逐节对照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Khi gặt hái thổ sản, đừng gặt sạch tận góc đồng, cũng đừng mót lại phần đã sót. Hãy để các phần đó cho người nghèo và khách tạm trú. Ta là Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của các ngươi.”
- 新标点和合本 - “在你们的地收割庄稼,不可割尽田角,也不可拾取所遗落的;要留给穷人和寄居的。我是耶和华你们的 神。”
- 和合本2010(上帝版-简体) - “你们在自己的地收割庄稼时,不可割尽田的角落,也不可拾取庄稼所掉落的,要把它们留给穷人和寄居的。我是耶和华—你们的上帝。”
- 和合本2010(神版-简体) - “你们在自己的地收割庄稼时,不可割尽田的角落,也不可拾取庄稼所掉落的,要把它们留给穷人和寄居的。我是耶和华—你们的 神。”
- 当代译本 - 你们收割时,不可割尽田角地边的庄稼,也不可捡落在地里的,要把这些留给穷人和外族人。我是你们的上帝耶和华。”
- 圣经新译本 - “你们收割你们的庄稼的时候,不可把角落的谷物割尽,也不可拾取你收割时遗下的;把它们留给穷人和寄居的外人;我是耶和华你们的 神。”
- 中文标准译本 - 当你们收割地里的庄稼时,不可连田地的边角都收割干净,也不要捡拾所遗落的庄稼,总要留给困苦人和寄居者。我是耶和华你们的神。”
- 现代标点和合本 - “在你们的地收割庄稼,不可割尽田角,也不可拾取所遗落的,要留给穷人和寄居的。我是耶和华你们的神。”
- 和合本(拼音版) - “在你们的地收割庄稼,不可割尽田角,也不可拾取所遗落的,要留给穷人和寄居的。我是耶和华你们的上帝。”
- New International Version - “ ‘When you reap the harvest of your land, do not reap to the very edges of your field or gather the gleanings of your harvest. Leave them for the poor and for the foreigner residing among you. I am the Lord your God.’ ”
- New International Reader's Version - “ ‘Suppose you are gathering your crops. Then do not harvest all the way to the edges of your field. And do not pick up the grain you missed. Leave some for the poor people and the outsiders who live among you. I am the Lord your God.’ ”
- English Standard Version - “And when you reap the harvest of your land, you shall not reap your field right up to its edge, nor shall you gather the gleanings after your harvest. You shall leave them for the poor and for the sojourner: I am the Lord your God.”
- New Living Translation - “When you harvest the crops of your land, do not harvest the grain along the edges of your fields, and do not pick up what the harvesters drop. Leave it for the poor and the foreigners living among you. I am the Lord your God.”
- The Message - “When you reap the harvest of your land, don’t reap the corners of your field or gather the gleanings. Leave them for the poor and the foreigners. I am God, your God.”
- Christian Standard Bible - When you reap the harvest of your land, you are not to reap all the way to the edge of your field or gather the gleanings of your harvest. Leave them for the poor and the resident alien; I am the Lord your God.”
- New American Standard Bible - ‘When you reap the harvest of your land, moreover, you shall not reap to the very edges of your field nor gather the gleaning of your harvest; you are to leave them for the needy and the stranger. I am the Lord your God.’ ”
- New King James Version - ‘When you reap the harvest of your land, you shall not wholly reap the corners of your field when you reap, nor shall you gather any gleaning from your harvest. You shall leave them for the poor and for the stranger: I am the Lord your God.’ ”
- Amplified Bible - ‘When you reap the harvest of your land, you shall not reap to the edges of your field, nor gather the gleaning of your harvest; you are to leave them for the poor and for the stranger. I am the Lord your God.’ ”
- American Standard Version - And when ye reap the harvest of your land, thou shalt not wholly reap the corners of thy field, neither shalt thou gather the gleaning of thy harvest: thou shalt leave them for the poor, and for the sojourner: I am Jehovah your God.
- King James Version - And when ye reap the harvest of your land, thou shalt not make clean riddance of the corners of thy field when thou reapest, neither shalt thou gather any gleaning of thy harvest: thou shalt leave them unto the poor, and to the stranger: I am the Lord your God.
- New English Translation - When you gather in the harvest of your land, you must not completely harvest the corner of your field, and you must not gather up the gleanings of your harvest. You must leave them for the poor and the foreigner. I am the Lord your God.’”
- World English Bible - “‘When you reap the harvest of your land, you must not wholly reap into the corners of your field, and you must not gather the gleanings of your harvest. You must leave them for the poor, and for the foreigner. I am Yahweh your God.’”
- 新標點和合本 - 「在你們的地收割莊稼,不可割盡田角,也不可拾取所遺落的;要留給窮人和寄居的。我是耶和華-你們的神。」
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 「你們在自己的地收割莊稼時,不可割盡田的角落,也不可拾取莊稼所掉落的,要把它們留給窮人和寄居的。我是耶和華-你們的上帝。」
- 和合本2010(神版-繁體) - 「你們在自己的地收割莊稼時,不可割盡田的角落,也不可拾取莊稼所掉落的,要把它們留給窮人和寄居的。我是耶和華—你們的 神。」
- 當代譯本 - 你們收割時,不可割盡田角地邊的莊稼,也不可撿落在地裡的,要把這些留給窮人和外族人。我是你們的上帝耶和華。」
- 聖經新譯本 - “你們收割你們的莊稼的時候,不可把角落的穀物割盡,也不可拾取你收割時遺下的;把它們留給窮人和寄居的外人;我是耶和華你們的 神。”
- 呂振中譯本 - 『在收割你們的地的莊稼時,你收割不可把田邊都割盡了,也不可撿你收割時所遺落的;要留給貧困的和寄居的:我永恆主是你們的上帝。』
- 中文標準譯本 - 當你們收割地裡的莊稼時,不可連田地的邊角都收割乾淨,也不要撿拾所遺落的莊稼,總要留給困苦人和寄居者。我是耶和華你們的神。」
- 現代標點和合本 - 「在你們的地收割莊稼,不可割盡田角,也不可拾取所遺落的,要留給窮人和寄居的。我是耶和華你們的神。」
- 文理和合譯本 - 穫田所產、勿刈其隅、勿拾所遺、當留於貧乏及賓旅、我乃耶和華、爾之上帝也、○
- 文理委辦譯本 - 穫田所產、當留其隅、毋拾遺穗、惟賓旅與貧乏者可得、我耶和華爾之上帝所命如此。○
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 爾刈獲地之所產、毋刈至田隅、刈時所遺毋拾、當捨與貧民與 外邦 客旅、我乃主爾之天主、○
- Nueva Versión Internacional - »Cuando llegue el tiempo de la cosecha, no sieguen hasta el último rincón del campo ni recojan todas las espigas que queden de la mies. Déjenlas para los pobres y los extranjeros. Yo soy el Señor su Dios».
- 현대인의 성경 - “너희는 곡식을 추수할 때 구석구석 다 베지 말며 떨어진 이삭도 줍지 말고 그것을 가난한 자와 나그네를 위해서 내버려 두어라. 나는 너희 하나님 여호와이다.”
- Новый Русский Перевод - Когда вы будете жать на вашей земле урожай, не дожинайте до края поля и не подбирайте остатков жатвы. Оставляйте их бедному и чужеземцу. Я – Господь, ваш Бог». ( Чис. 29:1-6 )
- Восточный перевод - Когда вы будете жать на вашей земле урожай, не дожинайте до края поля и не подбирайте остатков жатвы. Оставляйте их бедным и чужеземцам. Я – Вечный, ваш Бог».
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Когда вы будете жать на вашей земле урожай, не дожинайте до края поля и не подбирайте остатков жатвы. Оставляйте их бедным и чужеземцам. Я – Вечный, ваш Бог».
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - Когда вы будете жать на вашей земле урожай, не дожинайте до края поля и не подбирайте остатков жатвы. Оставляйте их бедным и чужеземцам. Я – Вечный, ваш Бог».
- La Bible du Semeur 2015 - Quand vous ferez la moisson dans votre pays, vous ne moissonnerez pas vos champs jusqu’au bord, et vous ne glanerez pas ce qui pourra rester de votre moisson ; vous laisserez cela au pauvre et à l’immigré. Je suis l’Eternel votre Dieu .
- リビングバイブル - 刈り入れのときは、畑の隅々まで刈り取ってはならない。落ち穂を拾ってはいけない。貧しい人や土地を持たない在留外国人のために残しておきなさい。
- Nova Versão Internacional - “Quando fizerem a colheita da sua terra, não colham até as extremidades da sua lavoura nem ajuntem as espigas caídas da sua colheita. Deixem-nas para o necessitado e para o estrangeiro. Eu sou o Senhor, o Deus de vocês”.
- Hoffnung für alle - Wenn ihr in eurem Land die Getreideernte einbringt, sollt ihr eure Felder nicht ganz bis an den Rand abmähen und auch keine Nachlese halten. Überlasst die Reste den Armen und Fremden! Ich bin der Herr, euer Gott.« ( 4. Mose 29,1‒6 )
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - “ ‘เมื่อเจ้าเก็บเกี่ยวพืชผล อย่าเก็บจนเกลี้ยงไปถึงขอบนา อย่าเก็บเมล็ดข้าวที่ตกเกลื่อนกลาด จงปล่อยไว้ให้เป็นส่วนของคนยากไร้และคนต่างด้าว เราคือพระยาห์เวห์พระเจ้าของเจ้า’ ” ( กดว.29:1-6 )
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - เมื่อพวกเจ้าเก็บเกี่ยวนาของเจ้า อย่าเกี่ยวข้าวจนสุดขอบนา หรือเก็บรวงข้าวที่เกี่ยวตกหล่นไว้หลังจากเก็บเกี่ยวเสร็จแล้ว เจ้าจงทิ้งไว้ให้คนจนและคนต่างด้าว เราคือพระผู้เป็นเจ้า พระเจ้าของเจ้า’”
交叉引用
- Y-sai 58:7 - Chia sẻ thức ăn với người đói, đem người nghèo không nơi nương tựa về nhà mình, chu cấp quần áo cho những người rách rưới, và không lảng tránh khi người bà con cần giúp đỡ.’ ”
- Y-sai 58:8 - “Lúc ấy, sự cứu rỗi ngươi sẽ đến như hừng đông, ngươi sẽ được chữa lành lập tức. Sự công chính ngươi sẽ đi trước ngươi, vinh quang Chúa sẽ bảo vệ sau lưng ngươi.
- Thi Thiên 41:1 - Phước cho ai giúp người khốn khó! Chúa Hằng Hữu sẽ giải cứu lúc lâm nguy.
- Thi Thiên 41:2 - Chúa Hằng Hữu bảo vệ họ và che chở mạng sống họ. Ngài cho họ được phước trên đất và không để rơi vào bẫy kẻ thù.
- Thi Thiên 41:3 - Lúc ốm đau có Chúa Hằng Hữu giữ gìn, giường bệnh thành nơi Chúa viếng thăm.
- Châm Ngôn 11:24 - Người rộng rãi lại thu hoạch nhiều, người keo kiệt lại gặp túng quẫn.
- Châm Ngôn 11:25 - Người hào phóng sẽ thịnh vượng; ai rộng rãi với người, chính mình sẽ hưởng phước.
- Y-sai 58:10 - Tận tâm cứu người đói, và an ủi những tâm hồn đau thương. Khi ấy ánh sáng ngươi sẽ chiếu rực giữa tối tăm, sự tối tăm chung quanh ngươi sẽ chiếu sáng như buổi trưa.
- Gióp 31:16 - Tôi có từ khước giúp đỡ người nghèo, hay nghiền nát hy vọng của góa phụ không?
- Gióp 31:17 - Tôi có dành ăn một mình và không chia sẻ thực phẩm cho cô nhi không?
- Gióp 31:18 - Không, từ thuở thiếu niên, tôi đã chăm sóc các cô nhi như một người cha, và cả đời tôi đã nâng đỡ góa phụ.
- Gióp 31:19 - Bất cứ khi nào tôi thấy người vô gia cư không quần áo, và người nghèo không mảnh áo che thân,
- Gióp 31:20 - chẳng lẽ họ không chúc phước cho tôi, vì đã cung cấp cho họ quần áo len giữ được ấm áp sao?
- Gióp 31:21 - Nếu tôi đưa tay hại các cô nhi, và ỷ lại quyền thế giữa phiên tòa,
- 2 Cô-rinh-tô 9:5 - Nên tôi nhờ ba thân hữu ấy đến thăm anh chị em trước để chuẩn bị việc quyên trợ như anh chị em đã hứa. Tôi muốn cuộc lạc quyên thực hiện do từ tâm, chứ không bị ép buộc.
- 2 Cô-rinh-tô 9:6 - Anh chị em nên nhớ—Ai gieo ít thì gặt ít. Ai gieo nhiều sẽ gặt nhiều.
- 2 Cô-rinh-tô 9:7 - Mỗi người đóng góp tùy theo lòng mình. Đừng ép buộc ai quyên trợ quá điều họ muốn. “Vì Đức Chúa Trời yêu thương người vui lòng dâng hiến.”
- 2 Cô-rinh-tô 9:8 - Đức Chúa Trời ban ơn phước dồi dào để anh chị em luôn luôn đầy đủ mọi nhu cầu và còn dư sức làm mọi việc lành.
- 2 Cô-rinh-tô 9:9 - Như Thánh Kinh chép: “Người phân phát của cải cứu giúp người nghèo. Ân đức người tồn tại mãi mãi.”
- 2 Cô-rinh-tô 9:10 - Đức Chúa Trời cung cấp hạt giống cho người gieo để thu hoạch lương thực, chính Ngài sẽ cung cấp hạt giống cho anh chị em, khiến nó sinh sản thêm nhiều, nhờ đó anh chị em có thể gia tăng việc từ thiện.
- 2 Cô-rinh-tô 9:11 - Như thế anh chị em được giàu có dư dật là để cứu trợ rộng rãi, và khi chúng tôi trao lại tặng phẩm ấy, người nhận sẽ dâng lời tạ ơn Chúa.
- 2 Cô-rinh-tô 9:12 - Vì công cuộc lạc quyên tương trợ này, ngoài mục đích thỏa mãn nhu cầu các tín hữu, còn giúp nhiều người lớn tiếng tạ ơn Đức Chúa Trời.
- Thi Thiên 112:9 - Người phân chia của cải, cứu tế người có cần. Đức công chính người còn mãi mãi. Người được hãnh diện và tôn cao.
- Lu-ca 11:41 - Cứ rộng lòng cứu trợ người nghèo, tất nhiên các ông sẽ được tinh sạch.
- Ru-tơ 2:3 - Vậy Ru-tơ đi theo sau thợ gặt và thợ mót lúa. Tình cờ nàng vào đồng lúa của Bô-ô, người bà con của cha chồng, thuộc họ Ê-li-mê-léc.
- Ru-tơ 2:4 - Trong khi nàng đang ở đó, Bô-ô từ Bết-lê-hem về, nói với những người thợ: “Cầu Chúa Hằng Hữu ban phước các anh chị em!” Những người thợ đáp: “Cầu Chúa Hằng Hữu cũng ban phước cho ông!”
- Ru-tơ 2:5 - Rồi Bô-ô quay sang hỏi người cai thợ: “Cô gái ở phía kia là ai vậy?”
- Ru-tơ 2:6 - Người cai thợ thưa: “Đó là một thiếu phụ người Mô-áp vừa theo bà Na-ô-mi về đây.
- Ru-tơ 2:7 - Chị ấy xin tôi cho chị theo sau thợ gặt để mót lúa. Chị mót từ sáng sớm đến giờ, chỉ nghỉ tay vài phút.”
- Ru-tơ 2:15 - Khi Ru-tơ trở lại làm việc, Bô-ô dặn các thanh niên giúp việc: “Hãy để nàng mót tự do, dù có nhặt giữa các bó lúa cũng đừng nói gì.
- Ru-tơ 2:16 - Thỉnh thoảng, rút ra trong bó ít bông lúa, bỏ cho nàng nhặt.”
- Ru-tơ 2:17 - Ru-tơ cứ mót nhặt lúa mạch. Đến tối, sau khi đập các bó lúa đã mót, nàng được một giỏ đầy.
- Ru-tơ 2:18 - Nàng đem lúa về cho bà gia. Ru-tơ cũng đưa cho bà phần thức ăn còn lại từ bữa trưa của nàng.
- Ru-tơ 2:19 - Bà gia hỏi: “Hôm nay con mót lúa ở đâu? Cầu Chúa Hằng Hữu ban phước lành cho người đối xử tử tế với con!” Nàng kể cho bà gia nghe mọi việc, rồi nói: “Người chủ ruộng tên là Bô-ô.”
- Ru-tơ 2:20 - Na-ô-mi thốt lên: “Xin Chúa Hằng Hữu ban phước lành cho ông ấy! Ngài vẫn tiếp tục làm ơn cho người sống và người chết. Ông ấy là họ hàng với chúng ta, một người bà con rất gần.”
- Ru-tơ 2:21 - Ru-tơ nói: “Ông ta còn bảo con cứ đến mót lúa cho đến cuối mùa gặt.”
- Ru-tơ 2:22 - Na-ô-mi khuyến khích con dâu: “Thế thì tốt lắm! Hãy làm điều ông ấy nói. Hãy theo các cô thợ gặt của ông ấy cho đến hết mùa gặt. Con sẽ an toàn, không bị quấy nhiễu như những đám ruộng khác.”
- Ru-tơ 2:23 - Vậy, ngày ngày Ru-tơ theo sau các cô thợ gặt của Bô-ô để mót lúa cho đến cuối vụ gặt lúa mạch. Rồi cô tiếp tục làm việc với họ cho đến vụ gặt lúa mì đầu mùa hè. Suốt thời gian ấy cô vẫn sống với bà gia của mình.
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 16:11 - Anh em sẽ cùng gia đình, đầy tớ hân hoan trước Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của anh em, tại nơi Ngài sẽ chọn đặt Danh Ngài. Đừng quên người Lê-vi, ngoại kiều, người mồ côi, quả phụ trong địa phương mình. Nhớ mời họ chung dự.
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 16:12 - Đừng quên rằng anh em đã từng làm nô lệ tại Ai Cập, vậy phải triệt để tuân hành lệnh này.”
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 16:13 - “Sau ngày lúa đã đập, nho đã ép xong, anh em sẽ ăn mừng Lễ Lều Tạm trong bảy ngày.
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 16:14 - Anh em cùng với cả gia đình, đầy tớ mình, và người Lê-vi, ngoại kiều, người mồ côi, quả phụ trong địa phương mình hân hoan dự lễ.
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 24:19 - Khi gặt lúa, nếu ai bỏ sót một bó lúa ngoài đồng, đừng trở lại nhặt, nhưng phải để đó cho người ngoại kiều, người mồ côi, góa bụa. Như thế, Chúa sẽ cho anh em được may mắn trong mọi công việc.
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 24:20 - Khi đập cây ô-liu để nhặt quả, đừng mót quả còn lại trên cành, nhưng để đó cho người ngoại kiều, người mồ côi, góa bụa.
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 24:21 - Cũng như khi hái nho, đừng nhặt nhạnh các trái còn sót, nhưng để đó cho người ngoại kiều, người mồ côi, góa bụa.
- Lê-vi Ký 19:9 - Khi thu hoạch thổ sản, đừng gặt sạch tận góc đồng, cũng đừng mót lại phần đã sót.
- Lê-vi Ký 19:10 - Đừng vặt sạch vườn nho, đừng nhặt những trái nho đã rơi xuống đất. Hãy để các phần ấy cho người nghèo và khách tạm trú. Ta là Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của các ngươi.