逐节对照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Người mắc bệnh phong hủi sẽ mặc áo rách, buông tóc xõa, che phần dưới của mặt lại, kêu lên: ‘Không sạch, không sạch.’
- 新标点和合本 - “身上有长大麻风灾病的,他的衣服要撕裂,也要蓬头散发,蒙着上唇,喊叫说:‘不洁净了!不洁净了!’
- 和合本2010(上帝版-简体) - “患有麻风灾病的人,他的衣服要撕裂,也要蓬头散发,遮住上唇,喊着说:‘不洁净!不洁净!’
- 和合本2010(神版-简体) - “患有麻风灾病的人,他的衣服要撕裂,也要蓬头散发,遮住上唇,喊着说:‘不洁净!不洁净!’
- 当代译本 - “患麻风病的人必须撕裂衣服,披头散发,遮住脸的下半部,高喊‘不洁净!不洁净!’
- 圣经新译本 - “身上患有痲风病的人,要撕裂自己的衣服,披头散发,遮盖上唇喊叫:‘不洁净!不洁净!’
- 中文标准译本 - “身上患了麻风病的人,要撕裂衣服,披散头发,蒙着嘴,喊叫:‘不洁净!不洁净!’
- 现代标点和合本 - “身上有长大麻风灾病的,他的衣服要撕裂,也要蓬头散发,蒙着上唇,喊叫说:‘不洁净了!不洁净了!’
- 和合本(拼音版) - “身上有长大麻风灾病的,他的衣服要撕裂,也要蓬头散发,蒙着上唇,喊叫说:‘不洁净了!不洁净了!’
- New International Version - “Anyone with such a defiling disease must wear torn clothes, let their hair be unkempt, cover the lower part of their face and cry out, ‘Unclean! Unclean!’
- New International Reader's Version - “Suppose someone has a skin disease that makes them ‘unclean.’ Then they must wear torn clothes. They must let their hair hang loose. They must cover the lower part of their face. They must cry out, ‘Unclean! Unclean!’
- English Standard Version - “The leprous person who has the disease shall wear torn clothes and let the hair of his head hang loose, and he shall cover his upper lip and cry out, ‘Unclean, unclean.’
- New Living Translation - “Those who suffer from a serious skin disease must tear their clothing and leave their hair uncombed. They must cover their mouth and call out, ‘Unclean! Unclean!’
- The Message - “Any person with a serious skin disease must wear torn clothes, leave his hair loose and unbrushed, cover his upper lip, and cry out, ‘Unclean! Unclean!’ As long as anyone has the sores, that one continues to be ritually unclean. That person must live alone; he or she must live outside the camp. * * *
- Christian Standard Bible - “The person who has a case of serious skin disease is to have his clothes torn and his hair hanging loose, and he must cover his mouth and cry out, ‘Unclean, unclean!’
- New American Standard Bible - “As for the person who has the leprous infection, his clothes shall be torn and the hair of his head shall be uncovered, and he shall cover his mustache and call out, ‘Unclean! Unclean!’
- New King James Version - “Now the leper on whom the sore is, his clothes shall be torn and his head bare; and he shall cover his mustache, and cry, ‘Unclean! Unclean!’
- Amplified Bible - “As for the leper who has the infection, his clothes shall be torn, and the hair of his head shall be uncovered (disheveled), and he shall cover his mustache and call out, ‘Unclean! Unclean!’
- American Standard Version - And the leper in whom the plague is, his clothes shall be rent, and the hair of his head shall go loose, and he shall cover his upper lip, and shall cry, Unclean, unclean.
- King James Version - And the leper in whom the plague is, his clothes shall be rent, and his head bare, and he shall put a covering upon his upper lip, and shall cry, Unclean, unclean.
- New English Translation - “As for the diseased person who has the infection, his clothes must be torn, the hair of his head must be unbound, he must cover his mustache, and he must call out ‘Unclean! Unclean!’
- World English Bible - “The leper in whom the plague is shall wear torn clothes, and the hair of his head shall hang loose. He shall cover his upper lip, and shall cry, ‘Unclean! Unclean!’
- 新標點和合本 - 「身上有長大痲瘋災病的,他的衣服要撕裂,也要蓬頭散髮,蒙着上唇,喊叫說:『不潔淨了!不潔淨了!』
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 「患有痲瘋災病的人,他的衣服要撕裂,也要蓬頭散髮,遮住上唇,喊着說:『不潔淨!不潔淨!』
- 和合本2010(神版-繁體) - 「患有痲瘋災病的人,他的衣服要撕裂,也要蓬頭散髮,遮住上唇,喊着說:『不潔淨!不潔淨!』
- 當代譯本 - 「患痲瘋病的人必須撕裂衣服,披頭散髮,遮住臉的下半部,高喊『不潔淨!不潔淨!』
- 聖經新譯本 - “身上患有痲風病的人,要撕裂自己的衣服,披頭散髮,遮蓋上唇喊叫:‘不潔淨!不潔淨!’
- 呂振中譯本 - 『身上有痲瘋屬災病的人、他的衣服要撕裂,頭 髮 要蓬散;他要摀着上脣喊叫說:「 我 不潔淨,不潔淨。」
- 中文標準譯本 - 「身上患了痲瘋病的人,要撕裂衣服,披散頭髮,蒙著嘴,喊叫:『不潔淨!不潔淨!』
- 現代標點和合本 - 「身上有長大痲瘋災病的,他的衣服要撕裂,也要蓬頭散髮,蒙著上唇,喊叫說:『不潔淨了!不潔淨了!』
- 文理和合譯本 - 凡患癩者、必裂衣散髮、掩口自呼曰、污矣、污矣、
- 文理委辦譯本 - 凡患癩者。必裂衣、露頂掩口、自呼曰、我污矣、我污矣。
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 凡患癩者、其衣當裂、露首掩口、自呼曰、我不潔矣、我不潔矣、
- Nueva Versión Internacional - »La persona que contraiga una infección se vestirá de harapos y no se peinará; con el rostro semicubierto irá gritando: “¡Impuro! ¡Impuro!”,
- 현대인의 성경 - “문둥병에 걸린 사람은 누구든지 자기 옷을 찢고 머리를 풀며 윗입술을 가리고 ‘부정하다! 부정하다!’ 하고 외쳐야 하며
- Новый Русский Перевод - Больной с такими признаками должен носить разорванную одежду и должен ходить с распущенными волосами, закрытой нижней частью лица и кричать: «Нечист! Нечист!»
- Восточный перевод - Больной с такими признаками должен носить разорванную одежду, ходить с распущенными волосами и закрытой нижней частью лица и кричать: «Нечист! Нечист!»
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Больной с такими признаками должен носить разорванную одежду, ходить с распущенными волосами и закрытой нижней частью лица и кричать: «Нечист! Нечист!»
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - Больной с такими признаками должен носить разорванную одежду, ходить с распущенными волосами и закрытой нижней частью лица и кричать: «Нечист! Нечист!»
- La Bible du Semeur 2015 - La personne atteinte d’une telle maladie de la peau portera des vêtements déchirés et aura la tête décoiffée ; elle se couvrira la partie inférieure du visage et criera : « Impur ! Impur ! »
- リビングバイブル - ツァラアトだと宣告された者は、衣服を引き裂き、髪を乱し、口を覆って、『私は汚れている。汚れている』と叫んで歩かなければならない。
- Nova Versão Internacional - “Quem ficar leproso, apresentando quaisquer desses sintomas, usará roupas rasgadas, andará descabelado, cobrirá a parte inferior do rosto e gritará: ‘Impuro! Impuro!’
- Hoffnung für alle - »Ein Aussätziger soll zerrissene Kleider tragen, das Haar ungeschnitten und ungekämmt lassen, den Bart verhüllen und immer wieder rufen: ›Unrein, unrein!‹
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - “ผู้ใดถูกตรวจพบว่าเป็นโรคติดต่อ ผู้นั้นต้องสวมเสื้อผ้าฉีกขาด ปล่อยผมรุงรังปิดส่วนล่างของใบหน้าและร้องว่า ‘เป็นมลทิน! เป็นมลทิน!’
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - ผู้เป็นโรคเรื้อนต้องสวมเครื่องแต่งกายขาดๆ ปล่อยผม ปิดริมฝีปากบนและร้องว่า ‘เป็นมลทิน เป็นมลทิน’
交叉引用
- Giê-rê-mi 36:24 - Cả vua lẫn quần thần đều không tỏ vẻ lo sợ hoặc ăn năn về những điều đã nghe.
- Thi Thiên 51:5 - Con sinh ra vốn người tội lỗi— mang tội từ khi mẹ mang thai.
- Gióp 1:20 - Gióp đứng dậy, xé rách chiếc áo choàng. Rồi ông cạo đầu và phủ phục dưới đất mà thờ lạy.
- 2 Sa-mu-ên 13:19 - Ta-ma lấy tro bỏ lên đầu, xé rách áo dài đang mặc, hai tay ôm đầu, vừa đi vừa khóc.
- Giê-rê-mi 3:25 - Chúng con nằm rạp trong sỉ nhục và bị bao trùm trong nỗi hoang mang xao xuyến, vì chúng con và tổ phụ chúng con đã phạm tội nghịch với Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời chúng con. Từ khi còn niên thiếu đến nay, chúng con chưa bao giờ vâng theo Ngài.”
- Y-sai 52:11 - Hãy ra đi! Đi ngay và lìa bỏ xích xiềng nô lệ, bất cứ nơi nào con đụng đến đều ô uế. Hãy rời khỏi đó và thanh tẩy thân mình, các con là người mang khí dụng của Chúa Hằng Hữu.
- Y-sai 64:6 - Chúng con tất cả đều gian ác và xấu xa. Khi chúng con bày tỏ công chính mình, chúng chẳng khác gì miếng giẻ, bẩn thỉu. Chúng con tất cả đều héo rụng như lá vàng mùa thu, tội ác chúng con như gió đùa mình đi.
- Giô-ên 2:13 - Đừng xé áo các con vì đau buồn, nhưng hãy xé lòng các con.” Hãy quay về với Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của các con, vì Ngài đầy lòng nhân từ và thương xót, chậm giận và đầy nhân ái. Ngài đổi ý không giáng tai họa.
- Gióp 42:6 - Vì vậy, con xin rút lại mọi lời con đã nói, và ngồi trong tro bụi để tỏ lòng ăn năn.”
- Sáng Thế Ký 37:29 - Ru-bên không hay biết vụ bán em, nên quay lại giếng cạn tìm Giô-sép.
- Lu-ca 5:8 - Thấy việc lạ xảy ra, Si-môn Phi-e-rơ quỳ xuống trước mặt Chúa Giê-xu: “Lạy Chúa, xin lìa xa con, vì con là người tội lỗi, không xứng đáng ở gần Chúa.”
- Lê-vi Ký 21:10 - Thầy thượng tế là người đầu được xức dầu thánh, mình mặc áo lễ, không có phép bỏ tóc xõa, không được xé áo mình,
- Y-sai 6:5 - Thấy thế, tôi thốt lên: “Khốn khổ cho tôi! Đời tôi hết rồi! Vì tôi là người tội lỗi. Tôi có môi miệng dơ bẩn, và sống giữa một dân tộc môi miệng dơ bẩn. Thế mà tôi dám nhìn Vua là Chúa Hằng Hữu Vạn Quân.”
- Thi Thiên 51:3 - Con xưng nhận những điều vi phạm, tội ác con trước mắt nào quên.
- Lu-ca 7:6 - Chúa Giê-xu đi với họ. Khi Chúa gần đến nhà, viên đội trưởng nhờ mấy người bạn ra đón, thưa với Ngài: “Xin Chúa đừng nhọc công, vì tôi không xứng đáng rước Chúa về nhà.
- Lu-ca 7:7 - Tôi cũng không xứng đáng đi đón Chúa. Chỉ xin Chúa đứng đây truyền lệnh, đầy tớ tôi sẽ được lành.
- Lu-ca 17:12 - Lúc Ngài sắp vào một làng kia, mười người phong hủi đứng từ xa,
- Ê-xê-chi-ên 24:17 - Hãy thở than âm thầm, nhưng đừng khóc than nơi mộ phần của nàng. Đừng để đầu trần, đừng cởi giày đi chân không. Đừng cử hành những nghi lễ tang chế hay nhận thực phẩm của các bạn đến phúng viếng.”
- Ê-xê-chi-ên 24:22 - Các ngươi sẽ phải làm y như Ê-xê-chi-ên đã làm. Các ngươi không được để tang công khai, không được ăn các thực phẩm của người đi phúng viếng.
- Ai Ca 4:15 - Người ta hét lên khi thấy họ: “Tránh xa ra! Đồ ô uế! Đừng đụng đến chúng ta!” Vì thế, họ chạy trốn vào vùng xa và lang thang giữa các nước ngoại bang, nhưng đi đến đâu cũng bị đuổi.
- Lê-vi Ký 10:6 - Môi-se nói với A-rôn và hai con trai còn lại của A-rôn là Ê-lê-a-sa và Y-tha-ma: “Đừng xõa tóc, đừng xé áo khóc than; nếu không nghe tôi, anh và hai cháu sẽ chết, và cơn giận của Chúa Hằng Hữu sẽ nổi lên cùng đoàn dân. Nhưng toàn dân Ít-ra-ên nên khóc than cái chết của Na-đáp và A-bi-hu vừa bị Chúa Hằng Hữu thiêu cháy.
- Mi-ca 3:7 - Những người tiên kiến sẽ xấu hổ, và các tiên tri sẽ thẹn mặt. Tất cả đều che miệng vì chẳng được lời giải đáp nào từ Đức Chúa Trời.”