逐节对照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Thầy tế lễ sẽ đem chim đến bàn thờ, vặn cổ cho máu chảy trên bàn thờ.
- 新标点和合本 - 祭司要把鸟拿到坛前,揪下头来,把鸟烧在坛上;鸟的血要流在坛的旁边;
- 和合本2010(上帝版-简体) - 祭司要把鸟拿到坛前,扭断它的头,把鸟烧在坛上,鸟的血要流在坛的旁边;
- 和合本2010(神版-简体) - 祭司要把鸟拿到坛前,扭断它的头,把鸟烧在坛上,鸟的血要流在坛的旁边;
- 当代译本 - 祭司要把鸟带到祭坛前,拧下鸟头,放在祭坛上焚烧;要在祭坛旁放尽鸟血;
- 圣经新译本 - 祭司要把鸟带到祭坛那里,扭下它的头来,焚烧在祭坛上;又把鸟血挤出来,流在祭坛的壁上;
- 中文标准译本 - 祭司要把它带到祭坛那里,拧断它的头,在祭坛上烧献为烟;要把它的血在祭坛壁上都挤出来;
- 现代标点和合本 - 祭司要把鸟拿到坛前,揪下头来,把鸟烧在坛上,鸟的血要流在坛的旁边。
- 和合本(拼音版) - 祭司要把鸟拿到坛前,揪下头来,把鸟烧在坛上,鸟的血要流在坛的旁边。
- New International Version - The priest shall bring it to the altar, wring off the head and burn it on the altar; its blood shall be drained out on the side of the altar.
- New International Reader's Version - The priest must bring it to the altar. He must twist its head off. Then he must burn the rest of the bird on the altar. Its blood must be emptied out on the side of the altar.
- English Standard Version - And the priest shall bring it to the altar and wring off its head and burn it on the altar. Its blood shall be drained out on the side of the altar.
- New Living Translation - The priest will take the bird to the altar, wring off its head, and burn it on the altar. But first he must drain its blood against the side of the altar.
- Christian Standard Bible - Then the priest is to bring it to the altar, and will twist off its head and burn it on the altar; its blood should be drained at the side of the altar.
- New American Standard Bible - The priest shall bring it to the altar, and pinch off its head, and offer it up in smoke on the altar; and its blood is to be drained out on the side of the altar.
- New King James Version - The priest shall bring it to the altar, wring off its head, and burn it on the altar; its blood shall be drained out at the side of the altar.
- Amplified Bible - The priest shall bring it to the altar, and wring off its head, and offer it up in smoke on the altar; and its blood is to be drained out on the side of the altar.
- American Standard Version - And the priest shall bring it unto the altar, and wring off its head, and burn it on the altar; and the blood thereof shall be drained out on the side of the altar;
- King James Version - And the priest shall bring it unto the altar, and wring off his head, and burn it on the altar; and the blood thereof shall be wrung out at the side of the altar:
- New English Translation - The priest must present it at the altar, pinch off its head and offer the head up in smoke on the altar, and its blood must be drained out against the side of the altar.
- World English Bible - The priest shall bring it to the altar, and wring off its head, and burn it on the altar; and its blood shall be drained out on the side of the altar;
- 新標點和合本 - 祭司要把鳥拿到壇前,揪下頭來,把鳥燒在壇上;鳥的血要流在壇的旁邊;
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 祭司要把鳥拿到壇前,扭斷牠的頭,把鳥燒在壇上,鳥的血要流在壇的旁邊;
- 和合本2010(神版-繁體) - 祭司要把鳥拿到壇前,扭斷牠的頭,把鳥燒在壇上,鳥的血要流在壇的旁邊;
- 當代譯本 - 祭司要把鳥帶到祭壇前,擰下鳥頭,放在祭壇上焚燒;要在祭壇旁放盡鳥血;
- 聖經新譯本 - 祭司要把鳥帶到祭壇那裡,扭下牠的頭來,焚燒在祭壇上;又把鳥血擠出來,流在祭壇的壁上;
- 呂振中譯本 - 祭司要把禽鳥帶到祭壇前,揪下牠的頭來,將鳥燻在祭壇上;牠的血要讓流在祭壇邊。
- 中文標準譯本 - 祭司要把牠帶到祭壇那裡,擰斷牠的頭,在祭壇上燒獻為煙;要把牠的血在祭壇壁上都擠出來;
- 現代標點和合本 - 祭司要把鳥拿到壇前,揪下頭來,把鳥燒在壇上,鳥的血要流在壇的旁邊。
- 文理和合譯本 - 祭司攜至壇前、扭去其首、而焚於壇、瀝血壇旁、
- 文理委辦譯本 - 祭司攜至壇前、折其項、而焚於壇、瀝血壇旁、
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 祭司攜至祭臺前、折其首焚於祭臺上、擠血於祭臺旁、
- Nueva Versión Internacional - El sacerdote llevará el ave al altar para quemarla. Le arrancará la cabeza; después exprimirá la sangre en un costado del altar,
- 현대인의 성경 - 제사장은 그것을 단으로 가지고 가서 목을 비틀어 끊고 그 머리를 단 위에서 불태우고 그 피를 단 곁에 흘릴 것이며
- Новый Русский Перевод - Пусть священник принесет птицу к жертвеннику, свернет ей голову и сожжет ее на жертвеннике; кровь пусть будет выцежена к стороне жертвенника.
- Восточный перевод - Пусть священнослужитель принесёт птицу к жертвеннику, свернёт ей голову и сожжёт её на жертвеннике; кровь надо выцедить в стороне от жертвенника.
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Пусть священнослужитель принесёт птицу к жертвеннику, свернёт ей голову и сожжёт её на жертвеннике; кровь надо выцедить в стороне от жертвенника.
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - Пусть священнослужитель принесёт птицу к жертвеннику, свернёт ей голову и сожжёт её на жертвеннике; кровь надо выцедить в стороне от жертвенника.
- La Bible du Semeur 2015 - Le prêtre présentera la victime devant l’autel, lui détachera la tête qu’il brûlera sur l’autel ; il fera couler le sang contre la paroi de l’autel.
- リビングバイブル - 祭司はそれを祭壇へ持って行き、首をひねって殺し、血は祭壇の横に絞り出す。餌袋(胃袋)と羽毛は祭壇の東側の灰捨て場に捨てる。このあと翼をつかんで引き裂くが、ばらばらにしてはならない。それを祭壇で焼く。わたしはこのいけにえを喜ぶ。
- Nova Versão Internacional - O sacerdote trará a ave ao altar, destroncará o pescoço dela e a queimará, e deixará escorrer o sangue da ave na parede do altar.
- Hoffnung für alle - Der Priester bringt sie zum Altar, trennt ihren Kopf ab und verbrennt ihn. Das Blut lässt er an der Altarwand auslaufen.
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - ปุโรหิตจะนำนกมายังแท่นบูชา บิดคอนกให้เลือดไหลลงมาข้างแท่น และเผานกนั้นบนแท่นบูชา
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - ปุโรหิตจะนำนกมาที่แท่นบูชา บิดคอและเผาบนแท่นให้เลือดไหลลงข้างแท่น
交叉引用
- Ma-thi-ơ 26:1 - Giảng dạy xong, Chúa Giê-xu bảo các môn đệ:
- Ma-thi-ơ 26:2 - “Các con biết còn hai ngày nữa đến lễ Vượt Qua, Con Người sẽ bị phản bội và đóng đinh trên cây thập tự.”
- Ma-thi-ơ 26:3 - Chính lúc ấy, các thầy trưởng tế và các trưởng lão họp tại dinh Thầy Thượng tế Cai-phe,
- Ma-thi-ơ 26:4 - tìm âm mưu để bắt giết Chúa Giê-xu.
- Ma-thi-ơ 26:5 - Họ quyết định chờ qua ngày lễ, để dân chúng khỏi náo động.
- Ma-thi-ơ 26:6 - Chúa Giê-xu vào nhà Si-môn, một người phong hủi tại làng Bê-tha-ni.
- Ma-thi-ơ 26:7 - Chúa đang ngồi ăn, một thiếu phụ bước vào, mang theo bình ngọc thạch đựng dầu thơm rất đắt tiền. Chị đổ trên đầu Chúa.
- Ma-thi-ơ 26:8 - Các môn đệ tức giận trách: “Phí của quá!
- Ma-thi-ơ 26:9 - Sao không đem bán bình dầu thơm lấy số tiền lớn cứu trợ người nghèo?”
- Ma-thi-ơ 26:10 - Biết dụng ý của họ, Chúa Giê-xu can thiệp: “Sao các con quở trách chị ấy? Chị đã làm một việc tốt đẹp cho Ta.
- Ma-thi-ơ 26:11 - Các con còn nhiều cơ hội giúp đỡ người nghèo, nhưng không có Ta luôn luôn.
- Ma-thi-ơ 26:12 - Chị đã xức dầu tẩm liệm thân Ta trước ngày mai táng.
- Ma-thi-ơ 26:13 - Ta cho các con biết, việc làm của chị hôm nay sẽ được nhắc nhở ca tụng khắp thế giới, tại những nơi Phúc Âm được truyền bá.”
- Ma-thi-ơ 26:14 - Lúc ấy, một trong mười hai sứ đồ tên Giu-đa Ích-ca-ri-ốt đến tiếp xúc với các thầy trưởng tế.
- Ma-thi-ơ 26:15 - Giu-đa hỏi: “Nếu tôi bắt Thầy tôi nộp cho các ông, các ông thưởng bao nhiêu?” Họ đồng ý trả ba mươi lạng bạc, và cân ngay số bạc cho Giu-đa.
- Ma-thi-ơ 26:16 - Từ đó, Giu-đa tìm cơ hội nộp Chúa Giê-xu.
- Ma-thi-ơ 26:17 - Ngày đầu Lễ Vượt Qua—trong ngày lễ này, người Do Thái chỉ ăn bánh không men—các môn đệ đến hỏi Chúa Giê-xu: “Thầy muốn ăn lễ Vượt Qua tại đâu? Xin Thầy chỉ bảo để chúng con sửa soạn.”
- Ma-thi-ơ 26:18 - Chúa đáp: “Các con vào thành tìm một người, rồi nói: ‘Thầy bảo: Giờ Ta gần đến, Ta và các môn đệ sẽ dự lễ Vượt Qua tại nhà anh.’”
- Ma-thi-ơ 26:19 - Các môn đệ làm đúng theo lời Chúa Giê-xu và chuẩn bị lễ Vượt Qua.
- Ma-thi-ơ 26:20 - Đến tối, Chúa Giê-xu ngồi ăn với mười hai sứ đồ.
- Ma-thi-ơ 26:21 - Giữa bữa ăn, Chúa phán: “Ta quả quyết, một người trong các con sẽ phản Ta!”
- Ma-thi-ơ 26:22 - Các môn đệ vô cùng buồn bực, lần lượt hỏi Chúa: “Thưa Chúa, có phải con không?”
- Ma-thi-ơ 26:23 - Chúa đáp: “Người nào nhúng bánh vào đĩa với Ta là người phản Ta.
- Ma-thi-ơ 26:24 - Con Người phải chết như lời Thánh Kinh nói trước. Nhưng khốn cho kẻ phản Con Người. Thà nó chẳng sinh ra còn hơn!”
- Ma-thi-ơ 26:25 - Giu-đa cũng giả vờ hỏi: “Thưa Thầy, có phải con không?” Chúa Giê-xu đáp: “Chính con đã nói điều đó.”
- Ma-thi-ơ 26:26 - Khi đang ăn, Chúa Giê-xu lấy bánh, cảm tạ rồi bẻ ra trao cho các môn đệ. Ngài dạy: “Đây là thân thể Ta, các con hãy lấy ăn.”
- Ma-thi-ơ 26:27 - Chúa cũng rót nước nho, cảm tạ Đức Chúa Trời rồi đưa cho các môn đệ:
- Thi Thiên 22:1 - Đức Chúa Trời ôi, Đức Chúa Trời ôi, sao Ngài đành bỏ con? Đứng xa không cứu, không nghe tiếng con kêu nài?
- Thi Thiên 22:21 - Cho con thoát sư tử mồm đang há, hẳn Ngài cứu con thoát khỏi sừng bò rừng.
- Lê-vi Ký 5:8 - Thầy tế lễ sẽ nhận chim, dâng con thứ nhất làm lễ chuộc tội, vặn cổ chim nhưng không cho đứt lìa,
- Lê-vi Ký 5:9 - lấy một phần máu rảy trên một cạnh của bàn thờ chuộc tội, phần còn lại đổ dưới chân bàn thờ. Đó là lễ chuộc tội.
- Y-sai 53:10 - Tuy nhiên, chương trình tốt đẹp của Chúa Hằng Hữu là để Người chịu sỉ nhục và đau thương. Sau khi hy sinh tính mạng làm tế lễ chuộc tội, Người sẽ thấy dòng dõi mình. Ngày của Người sẽ trường tồn, bởi tay Người, ý Chúa sẽ được thành đạt.
- 1 Giăng 2:27 - Nhưng các con đã tiếp nhận Chúa Thánh Linh vào tâm hồn, nên chẳng cần ai dạy bảo nữa, vì Ngài đã dạy các con mọi sự. Chúa Thánh Linh là chân lý, Ngài không hề nói dối. Và như Ngài đã dạy, các con phải sống mãi trong Chúa Cứu Thế, đừng bao giờ xa Ngài.
- Thi Thiên 69:1 - Lạy Đức Chúa Trời, xin ra tay cứu vớt, các dòng nước đã ngập đến cổ con.
- Thi Thiên 69:2 - Con bị lún trong bùn sâu; con không thể tìm được chỗ bám. Con rơi xuống nước sâu, và nước phủ ngập con.
- Thi Thiên 69:3 - Con khản tiếng vì kêu van, cổ họng con khô cháy. Mắt con hao mòn sầu khổ vì mãi trông chờ Đức Chúa Trời con.
- Thi Thiên 69:4 - Người ghét con vô lý nhiều hơn tóc trên đầu con. Nhiều kẻ thù vô cớ tìm hại con, bắt con đền bù những gì con chẳng lấy.
- Thi Thiên 69:5 - Lạy Đức Chúa Trời, Chúa biết con khờ dại; tội lỗi con đâu che giấu được Ngài.
- Thi Thiên 69:6 - Xin đừng để người trông đợi Chúa phải xấu hổ vì con, lạy Đấng Chí Cao, Chúa Hằng Hữu Vạn Quân. Xin đừng để người tìm kiếm Chúa phải thẹn thùng vì con, lạy Đức Chúa Trời của Ít-ra-ên.
- Thi Thiên 69:7 - Vì Chúa, con bị người đời khinh bỉ; nỗi nhục nhã bao trùm cả mặt con.
- Thi Thiên 69:8 - Ngay cả anh em ruột cũng giả bộ không biết con, họ đối xử với con như người xa lạ.
- Thi Thiên 69:9 - Lòng sốt sắng về nhà Chúa nung nấu con, và lời sỉ nhục của những người sỉ nhục Chúa đổ trên con.
- Thi Thiên 69:10 - Khi con khóc lóc nhịn ăn, con bị người đời khinh khi coi rẻ.
- Thi Thiên 69:11 - Khi con mặc áo gai với lòng thống hối, con bị người ta nhạo báng cười chê.
- Thi Thiên 69:12 - Bọn ngồi ở cửa thành đem con ra giễu cợt, con là câu hát chế nhạo của bọn say sưa.
- Thi Thiên 69:13 - Nhưng con chỉ biết cầu xin Chúa Hằng Hữu, con tin đây là thời điểm Chúa ban ơn. Trong tình thương bao la cao cả, ôi Đức Chúa Trời, xin đáp lời con và giải cứu con.
- Thi Thiên 69:14 - Xin vớt con khỏi vũng lầy; xin đừng để con lún sâu trong chốn nhuốc nhơ! Xin cứu con thoát khỏi người ghen ghét, và kéo con khỏi dòng nước thẳm hố sâu.
- Thi Thiên 69:15 - Xin đừng để nước lũ phủ lấp con, cũng đừng cho vực sâu nhận chìm con, và miệng hầm kia đóng lại.
- Thi Thiên 69:16 - Lạy Chúa Hằng Hữu, xin đáp lời con vì tình yêu bao la Ngài là thiện hảo. Xin quay lại đoái hoài đến con, vì lòng thương xót Ngài thật dào dạt.
- Thi Thiên 69:17 - Xin đừng ngoảnh mặt khỏi đầy tớ Chúa; xin mau đáp lời, vì con đang chìm sâu trong khốn khổ!
- Thi Thiên 69:18 - Xin lại gần và đưa tay giải cứu, chuộc hồn con khỏi bọn ác nhân.
- Thi Thiên 69:19 - Chúa biết con phải hổ thẹn, bị khinh khi, và nhục nhã. Ngài biết kẻ thù nghịch đang làm hại con.
- Thi Thiên 69:20 - Họ khinh miệt đập lòng con tan nát, và con đầy nỗi tuyệt vọng Chẳng có ai thông cảm cho con, chẳng có ai an ủi con.
- Thi Thiên 69:21 - Họ trộn mật độc cho con ăn đưa dấm chua, khi con kêu khát.
- Y-sai 53:4 - Tuy nhiên, bệnh tật của chúng ta Người mang; sầu khổ của chúng ta đè nặng trên Người. Thế mà chúng ta nghĩ phiền muộn của Người là do Đức Chúa Trời hình phạt, hình phạt vì chính tội lỗi của Người.
- Y-sai 53:5 - Nhưng Người bị đâm vì phản nghịch của chúng ta, bị nghiền nát vì tội lỗi của chúng ta. Người chịu đánh đập để chúng ta được bình an. Người chịu đòn vọt để chúng ta được chữa lành.