逐节对照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Nàng đắng cay than khóc thâu đêm; nước mắt đầm đìa đôi má. Với bao nhiêu tình nhân thuở trước, nay không còn một người ủi an. Bạn bè nàng đều trở mặt, và trở thành thù địch của nàng.
- 新标点和合本 - 她夜间痛哭,泪流满腮; 在一切所亲爱的中间没有一个安慰她的。 她的朋友都以诡诈待她, 成为她的仇敌。
- 和合本2010(上帝版-简体) - 她 夜间痛哭,泪流满颊, 在所有亲爱的人中,找不到一个安慰她的。 她的朋友都以诡诈待她, 成为她的仇敌。
- 和合本2010(神版-简体) - 她 夜间痛哭,泪流满颊, 在所有亲爱的人中,找不到一个安慰她的。 她的朋友都以诡诈待她, 成为她的仇敌。
- 当代译本 - 她在夜间痛哭,泪流满面。 情人中没有一个前来安慰。 朋友都出卖她,与她为敌。
- 圣经新译本 - 她在夜间痛哭,泪流满面。 在她所有亲爱的人中,没有一个安慰她的。 她所有的朋友都以诡诈待她,都成了她的仇敌。
- 中文标准译本 - 她夜间痛哭, 眼泪淌满脸颊; 在她所有亲爱的人中, 没有一个安慰她的; 她所有的朋友都背弃她, 成为她的仇敌。 ג Gimel
- 现代标点和合本 - 她夜间痛哭,泪流满腮。 在一切所亲爱的中间,没有一个安慰她的。 她的朋友都以诡诈待她, 成为她的仇敌。
- 和合本(拼音版) - 她夜间痛哭,泪流满腮, 在一切所亲爱的中间没有一个安慰她的。 她的朋友都以诡诈待她, 成为她的仇敌。
- New International Version - Bitterly she weeps at night, tears are on her cheeks. Among all her lovers there is no one to comfort her. All her friends have betrayed her; they have become her enemies.
- New International Reader's Version - Jerusalem weeps bitterly at night. Tears run down her cheeks. None of her friends comforts her. All those who were going to help her have turned against her. They have become her enemies.
- English Standard Version - She weeps bitterly in the night, with tears on her cheeks; among all her lovers she has none to comfort her; all her friends have dealt treacherously with her; they have become her enemies.
- New Living Translation - She sobs through the night; tears stream down her cheeks. Among all her lovers, there is no one left to comfort her. All her friends have betrayed her and become her enemies.
- The Message - She cries herself to sleep each night, tears soaking her pillow. No one’s left among her lovers to sit and hold her hand. Her friends have all dumped her.
- Christian Standard Bible - She weeps bitterly during the night, with tears on her cheeks. There is no one to offer her comfort, not one from all her lovers. All her friends have betrayed her; they have become her enemies. ג Gimel
- New American Standard Bible - She weeps bitterly in the night, And her tears are on her cheeks; She has no one to comfort her Among all her lovers. All her friends have dealt treacherously with her; They have become her enemies.
- New King James Version - She weeps bitterly in the night, Her tears are on her cheeks; Among all her lovers She has none to comfort her. All her friends have dealt treacherously with her; They have become her enemies.
- Amplified Bible - She weeps bitterly in the night And her tears are [constantly] on her cheeks; Among all her lovers (political allies) She has no one to comfort her. All her friends have dealt treacherously with her; They have become her enemies.
- American Standard Version - She weepeth sore in the night, and her tears are on her cheeks; Among all her lovers she hath none to comfort her: All her friends have dealt treacherously with her; they are become her enemies.
- King James Version - She weepeth sore in the night, and her tears are on her cheeks: among all her lovers she hath none to comfort her: all her friends have dealt treacherously with her, they are become her enemies.
- New English Translation - She weeps bitterly at night; tears stream down her cheeks. She has no one to comfort her among all her lovers. All her friends have betrayed her; they have become her enemies. ג (Gimel)
- World English Bible - She weeps bitterly in the night. Her tears are on her cheeks. Among all her lovers she has no one to comfort her. All her friends have dealt treacherously with her. They have become her enemies.
- 新標點和合本 - 她夜間痛哭,淚流滿腮; 在一切所親愛的中間沒有一個安慰她的。 她的朋友都以詭詐待她, 成為她的仇敵。
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 她 夜間痛哭,淚流滿頰, 在所有親愛的人中,找不到一個安慰她的。 她的朋友都以詭詐待她, 成為她的仇敵。
- 和合本2010(神版-繁體) - 她 夜間痛哭,淚流滿頰, 在所有親愛的人中,找不到一個安慰她的。 她的朋友都以詭詐待她, 成為她的仇敵。
- 當代譯本 - 她在夜間痛哭,淚流滿面。 情人中沒有一個前來安慰。 朋友都出賣她,與她為敵。
- 聖經新譯本 - 她在夜間痛哭,淚流滿面。 在她所有親愛的人中,沒有一個安慰她的。 她所有的朋友都以詭詐待她,都成了她的仇敵。
- 呂振中譯本 - 她夜間痛哭, 淚水滿腮; 在她眾親愛者中間、 沒一個安慰她的; 她的朋友都以詭詐待她, 成為她的仇敵。
- 中文標準譯本 - 她夜間痛哭, 眼淚淌滿臉頰; 在她所有親愛的人中, 沒有一個安慰她的; 她所有的朋友都背棄她, 成為她的仇敵。 ג Gimel
- 現代標點和合本 - 她夜間痛哭,淚流滿腮。 在一切所親愛的中間,沒有一個安慰她的。 她的朋友都以詭詐待她, 成為她的仇敵。
- 文理和合譯本 - 彼於夜間痛哭、流涕盈腮兮、愛者雖多、無人慰藉兮、良朋欺之、成為仇敵兮、
- 文理委辦譯本 - 彼終夕流涕、沾濡盈睫兮、良朋雖多、慰藉無人兮、我以彼為良朋、彼以我為仇敵兮。
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 終夜哭泣、流涕盈腮、昔愛之者多、今則無人慰藉、良友辜負之、竟成仇敵、
- Nueva Versión Internacional - Amargas lágrimas derrama por las noches; corre el llanto por sus mejillas. No hay entre sus amantes uno solo que la consuele. Todos sus amigos la traicionaron; se volvieron sus enemigos. Guímel
- 현대인의 성경 - 밤새도록 슬픔에 흐느껴 눈물이 뺨을 적셔도 사랑하던 자 중에 그를 위로하는 자가 없고 친구도 다 그를 배반하여 원수가 되었네.
- Новый Русский Перевод - Горько плачет она ночью, и слезы текут по ее щекам. Нет у нее утешителя среди всех возлюбленных ее, все друзья изменили ей и стали врагами.
- Восточный перевод - Горько плачет она ночью, и слёзы текут по её щекам. Нет у неё утешителя среди всех возлюбленных её. Все друзья изменили ей и стали врагами.
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Горько плачет она ночью, и слёзы текут по её щекам. Нет у неё утешителя среди всех возлюбленных её. Все друзья изменили ей и стали врагами.
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - Горько плачет она ночью, и слёзы текут по её щекам. Нет у неё утешителя среди всех возлюбленных её. Все друзья изменили ей и стали врагами.
- La Bible du Semeur 2015 - Tout au long de la nuit, ╵elle pleure, et ses larmes ╵ruissellent sur ses joues. De tous ceux qui l’aimaient, aucun ne la console : tous ses compagnons l’ont trahie et ils sont devenus ses ennemis.
- リビングバイブル - 夜通し泣いて、涙が彼女の頬を伝います。 恋人たち(エジプトや他の同盟国)は、 誰ひとり声をかけてもくれません。 今ではみな、敵となっているからです。
- Nova Versão Internacional - Chora amargamente à noite, as lágrimas rolam por seu rosto. De todos os seus amantes nenhum a consola. Todos os seus amigos a traíram; tornaram-se seus inimigos.
- Hoffnung für alle - Sie weint und weint die ganze Nacht, die Tränen laufen ihr übers Gesicht. Unter all ihren Liebhabern ist niemand, der sie in ihrem Schmerz tröstet. Alle Freunde haben sie betrogen und sind zu ihren Feinden geworden!
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - ยามค่ำคืนเธอร่ำไห้อย่างขมขื่น น้ำตาไหลอาบแก้ม ในบรรดาคนรักของเธอ ไม่มีสักคนที่ปลอบโยนเธอ สหายทั้งปวงก็ทรยศเธอ พวกเขากลับกลายเป็นศัตรูของเธอ
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - นางร้องไห้อย่างขมขื่นตลอดทั้งคืน น้ำตาไหลรินแก้มนาง ในบรรดาคนรักทั้งปวงของนาง ไม่มีสักคนที่จะปลอบประโลมนาง มิตรสหายทุกคนได้หลอกลวงนาง และกลับกลายเป็นศัตรูของนาง
交叉引用
- Giê-rê-mi 9:17 - Đây là điều Chúa Hằng Hữu Vạn Quân phán: “Hãy cân nhắc tất cả việc này, và gọi những người than khóc. Hãy kéo bọn phụ nữ khóc mướn nơi tang chế.
- Giê-rê-mi 9:18 - Nhanh lên! Hãy bắt đầu than khóc! Hãy để mắt chúng ta trào lụy đầm đìa.
- Giê-rê-mi 9:19 - Hãy nghe dân cư của Giê-ru-sa-lem khóc than trong tuyệt vong: ‘Than ôi! Chúng ta đã bị tàn phá! Chúng ta tủi nhục vô cùng! Chúng ta phải lìa bỏ xứ của mình, vì nhà cửa của chúng ta đã bị kéo đổ!’”
- Gióp 6:15 - Anh em tôi ơi, anh thay đổi thất thường như dòng suối chảy tràn ngập bờ vào mùa xuân
- Gióp 7:3 - Tôi cũng vậy, chỉ được những tháng ngày vô nghĩa, những đêm dài mệt mỏi chán chường.
- Ô-sê 2:7 - Khi nó chạy theo các tình nhân, nó sẽ không đuổi kịp chúng. Nó sẽ tìm kiếm chúng nhưng không tìm được. Lúc ấy, nó sẽ nghĩ: ‘Ta sẽ quay về với chồng ta, vì lúc ở với chồng, ta sung sướng hơn bây giờ.’
- Ê-xê-chi-ên 16:37 - đây là điều Ta sẽ làm. Ta sẽ tập hợp tất cả đồng minh của ngươi—là những tình nhân mà ngươi đã phạm tội, cả những người ngươi yêu và những người ngươi ghét—và Ta sẽ lột trần ngươi trước mặt chúng để chúng nhìn ngắm ngươi.
- Y-sai 51:18 - Trong các con trai mà Giê-ru-sa-lem đã sinh ra, chẳng còn đứa nào cầm tay nó và dẫn dắt nó.
- Y-sai 51:19 - Ngươi đã bị hai tai họa giáng trên ngươi: Tàn phá và diệt vong, đói kém và gươm dao. Còn ai sống sót để chia buồn với ngươi? Còn ai sống sót để an ủi ngươi?
- Khải Huyền 17:16 - Con thú và mười vua sẽ ghét bỏ kỹ nữ. Chúng sẽ tấn công, lột trần, ăn thịt và thiêu nó trong lửa.
- Khải Huyền 17:13 - Rồi họ đồng lòng trao quyền hành và uy lực lại cho con thú.
- Giê-rê-mi 3:1 - “Nếu một người nam ly dị một người nữ rồi người ấy đi và lấy chồng khác, thì người nam không thể lấy nàng trở lại, vì điều đó chắc chắn sẽ làm ô uế xứ. Nhưng ngươi đã thông dâm với nhiều người tình, vậy tại sao ngươi còn định trở lại với Ta?” Chúa Hằng Hữu hỏi.
- Châm Ngôn 19:7 - Khi nghèo ngặt, ruột thịt còn xa lánh; Huống hồ chi là bè bạn thân sơ! Muốn xin họ rủ chút lòng thương, họ tránh đâu mất, tìm hoài không ra.
- Ai Ca 2:11 - Tôi đã khóc đến khô hết nước mắt; lòng tôi tan nát. Linh hồn tôi bấn loạn khi tôi thấy nỗi điêu linh của dân tộc mình. Cả đến trẻ em và trẻ sơ sinh cũng kiệt sức ngã chết trong đường phố.
- Ai Ca 2:18 - Lòng dân ngươi kêu khóc trước mặt Chúa, hỡi các tường thành Giê-ru-sa-lem xinh đẹp! Hãy để nước mắt tuôn chảy như dòng sông suốt ngày và đêm. Đừng để ngươi được nghỉ ngơi; đừng để con mắt ngươi được yên ổn.
- Ai Ca 2:19 - Hãy thức dậy ban đêm và kêu than. Hãy dốc đổ lòng mình như nước trước mặt Chúa. Tay các ngươi hãy đưa lên cầu cứu, kêu nài Chúa xót thương con cháu ngươi, vì trên mỗi đường phố chúng đang ngất xỉu vì đói.
- Giê-rê-mi 22:20 - Hãy khóc lóc vì những đồng minh của ngươi trên núi Li-ban. Hãy gào thét vì chúng trên Ba-san. Hãy tìm kiếm chúng trên đỉnh A-ba-rim. Kìa, tất cả chúng đều bị tiêu diệt. Không còn ai để cứu giúp ngươi.
- Giê-rê-mi 22:21 - Ta đã cảnh cáo ngươi trong thời bình an, nhưng ngươi nói: ‘Đừng làm phiền tôi.’ Từ tuổi thanh xuân, tính ngươi vẫn thế— chẳng bao giờ chịu vâng lời Ta!
- Giê-rê-mi 22:22 - Gió sẽ đùa các đồng minh của ngươi đi xa. Tất cả bạn bè của ngươi sẽ bị lưu đày. Lúc ấy, ngươi mới biết hổ nhục vì tất cả tội ác ngươi.
- Gióp 19:13 - Do Chúa khiến, anh em đều xa lánh, người quen tôi, nay đều ngoảnh mặt.
- Gióp 19:14 - Gia đình tôi bỏ rơi không thèm ngó, còn bạn thân cũng đã lãng quên tôi.
- Thi Thiên 31:11 - Với kẻ thù, con chỉ là sỉ nhục, láng giềng bạn hữu đều kinh khiếp— ai thấy con đi cũng tránh xa.
- Ai Ca 1:16 - Vì tất cả điều này nên tôi khóc lóc; nước mắt đầm đìa trên má tôi. Không một ai ở đây an ủi tôi; người làm tươi tỉnh tâm linh tôi đã đi xa. Con cái tôi không có tương lai vì quân thù chiến thắng.”
- Ai Ca 1:17 - Giê-ru-sa-lem đưa tay lên kêu cứu, nhưng không một ai an ủi. Chúa Hằng Hữu đã ra lệnh cho các dân tộc lân bang chống lại dân tôi. “Hãy để các nước lân bang trở thành kẻ thù của chúng! Hãy để chúng bị ném xa như tấm giẻ bẩn thỉu.”
- Giê-rê-mi 9:1 - Than ôi! Ước gì đầu tôi là suối nước và mắt tôi là nguồn lệ, tôi sẽ khóc suốt ngày đêm không dứt vì dân tôi bị tàn sát.
- Ai Ca 1:21 - Xin nghe tiếng con thở than, nhưng chẳng một người nào an ủi con. Khi quân thù nghe tin con hoạn nạn. Họ mừng rỡ vì tay Chúa đánh phạt con. Vào đúng thời điểm Ngài ấn định, để họ cùng chịu hoạn nạn như con.
- Ê-xê-chi-ên 23:22 - “Vì thế, hỡi Ô-hô-li-ba, đây là điều Chúa Hằng Hữu Chí Cao phán: Ta sẽ xúi các tình nhân của ngươi chống nghịch ngươi từ mọi phía—đó là những dân tộc mà ngươi đã trở mặt trong kinh tởm.
- Ê-xê-chi-ên 23:23 - Vì người Ba-by-lôn sẽ đến với quân Canh-đê từ Phê-cốt, Soa, và Cô-a. Và tất cả người A-sy-ri cũng sẽ kéo đến với chúng—là những thủ lĩnh, tướng lãnh, quan viên kỵ mã, và quan tướng cao cấp, tất cả đều trẻ đẹp và đều cưỡi ngựa.
- Ê-xê-chi-ên 23:24 - Chúng sẽ kéo đến chống nghịch ngươi từ phương bắc, với chiến xa, quân xa, cùng đội quân hùng hậu sẵn sàng cho cuộc tấn công. Chúng sẽ trấn giữ tại mỗi phía, chung quanh ngươi đầy những chiến binh trang bị khiên và mũ sắt. Ta sẽ bỏ mặc ngươi cho chúng trừng phạt ngươi cách nào tùy thích.
- Ê-xê-chi-ên 23:25 - Ta sẽ nổi cơn ghen giận dữ chống nghịch ngươi, và chúng sẽ hành hạ ngươi. Chúng sẽ cắt mũi và tai ngươi, và những kẻ sống sót của ngươi cũng bị lưỡi gươm tàn sát. Con cái các ngươi sẽ bị bắt làm tù nhân, mọi thứ còn lại đều bị thiêu hủy.
- Thi Thiên 77:2 - Khi lâm cảnh nguy nan, con tìm kiếm Chúa. Suốt đêm con cầu nguyện với đôi tay hướng về Chúa, nhưng linh hồn con vẫn chưa được an ủi.
- Thi Thiên 77:3 - Khi nghĩ đến Đức Chúa Trời, và con rên rỉ, càng suy tư, con càng ngã lòng.
- Thi Thiên 77:4 - Chúa khiến con thức thâu đêm. Con bối rối ngay cả khi cầu nguyện!
- Thi Thiên 77:5 - Con nghĩ đến những ngày dĩ vãng, và những năm tháng đã trôi qua,
- Thi Thiên 77:6 - suốt đêm con nhớ lại các bài hát. Lòng tự vấn và hồn linh trăn trở.
- Giê-rê-mi 13:17 - Nếu các ngươi không nghe, linh hồn Ta sẽ khóc thầm về sự kiêu ngạo các ngươi. Mắt Ta sẽ đầm đìa giọt lệ vì bầy chiên của Chúa Hằng Hữu đã bị bắt đi.
- Giê-rê-mi 30:14 - Tất cả người yêu—đồng minh của các con—đều bỏ các con và không thèm lưu ý đến các con nữa. Ta đã gây thương tích cho các con cách tàn nhẫn, như Ta là kẻ thù của các con. Vì gian ác các con quá nhiều, tội lỗi các con quá lớn.
- Ai Ca 1:9 - Sự nhơ nhuốc dính vào váy nàng, nàng chẳng lo nghĩ về ngày mai. Giờ đây nàng nằm trong bùn lầy, không một ai kéo nàng ra khỏi. Nàng kêu khóc: “Chúa Hằng Hữu ơi, xin đoái xem cơn hoạn nạn con vì quân thù đã chiến thắng!”
- Giê-rê-mi 4:30 - Các ngươi đang làm gì, hỡi kẻ bị diệt vong? Tại sao các ngươi mặc áo đẹp và đeo các thứ trang sức bằng vàng? Tại sao các ngươi lấy mực vẽ mắt cho đẹp? Dù các ngươi tô điểm đến đâu cũng vô ích! Ngay cả các nước đồng minh là những người tình của các ngươi cũng trở mặt và âm mưu giết hại các ngươi.
- Ai Ca 1:19 - Tôi cầu xin các nước liên minh giúp đỡ, nhưng họ đã phản bội tôi. Các thầy tế lễ và các lãnh đạo tôi đều chết đói trong thành phố, dù họ đã tìm kiếm thức ăn để cứu mạng sống mình.
- Mi-ca 7:5 - Đừng tin bất cứ ai— đừng tin cậy bạn bè hay ngay cả vợ ngươi.
- Thi Thiên 6:6 - Con mòn mỏi vì than thở. Suốt đêm trường dòng lệ đầm đìa, cả gối giường ướp đầy nước mắt.