逐节对照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Chúng ta phải để cho họ sống. Nếu chúng ta không giữ lời thề, cơn thịnh nộ của Đức Chúa Trời sẽ trút trên chúng ta.”
- 新标点和合本 - 我们要如此待他们,容他们活着,免得有忿怒因我们所起的誓临到我们身上。”
- 和合本2010(上帝版-简体) - 我们要这样对待他们,让他们存活,免得因我们向他们所起的誓而愤怒临到我们。”
- 和合本2010(神版-简体) - 我们要这样对待他们,让他们存活,免得因我们向他们所起的誓而愤怒临到我们。”
- 当代译本 - 我们要容他们存活,免得我们因违背誓言而惹耶和华发怒。”
- 圣经新译本 - 我们要这样待他们,就是容他们存活,免得 神的忿怒因我们向他们所起的誓,临到我们身上。”
- 中文标准译本 - 我们要这样处置他们:让他们存活,以免因我们向他们所起的誓,就有震怒临到我们。”
- 现代标点和合本 - 我们要如此待他们,容他们活着,免得有愤怒因我们所起的誓临到我们身上。”
- 和合本(拼音版) - 我们要如此待他们,容他们活着,免得有忿怒因我们所起的誓临到我们身上。”
- New International Version - This is what we will do to them: We will let them live, so that God’s wrath will not fall on us for breaking the oath we swore to them.”
- New International Reader's Version - But here is what we’ll do to them. We’ll let them live. Then the Lord won’t be angry with us because we didn’t keep our promise.”
- English Standard Version - This we will do to them: let them live, lest wrath be upon us, because of the oath that we swore to them.”
- New Living Translation - This is what we must do. We must let them live, for divine anger would come upon us if we broke our oath.
- Christian Standard Bible - This is how we will treat them: we will let them live, so that no wrath will fall on us because of the oath we swore to them.”
- New American Standard Bible - This we will do to them, even let them live, so that wrath will not be on us because of the oath which we swore to them.”
- New King James Version - This we will do to them: We will let them live, lest wrath be upon us because of the oath which we swore to them.”
- Amplified Bible - This [is what] we will do to them: we will let them live, so that the wrath [of God] does not come upon us for [violating] the oath which we have sworn to them.”
- American Standard Version - This we will do to them, and let them live; lest wrath be upon us, because of the oath which we sware unto them.
- King James Version - This we will do to them; we will even let them live, lest wrath be upon us, because of the oath which we sware unto them.
- New English Translation - We must let them live so we can escape the curse attached to the oath we swore to them.”
- World English Bible - We will do this to them, and let them live; lest wrath be on us, because of the oath which we swore to them.”
- 新標點和合本 - 我們要如此待他們,容他們活着,免得有忿怒因我們所起的誓臨到我們身上。」
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 我們要這樣對待他們,讓他們存活,免得因我們向他們所起的誓而憤怒臨到我們。」
- 和合本2010(神版-繁體) - 我們要這樣對待他們,讓他們存活,免得因我們向他們所起的誓而憤怒臨到我們。」
- 當代譯本 - 我們要容他們存活,免得我們因違背誓言而惹耶和華發怒。」
- 聖經新譯本 - 我們要這樣待他們,就是容他們存活,免得 神的忿怒因我們向他們所起的誓,臨到我們身上。”
- 呂振中譯本 - 我們要這樣處置他們,容他們活着,免得有上帝的震怒因我們向他們起的誓、而臨到我們身上。』
- 中文標準譯本 - 我們要這樣處置他們:讓他們存活,以免因我們向他們所起的誓,就有震怒臨到我們。」
- 現代標點和合本 - 我們要如此待他們,容他們活著,免得有憤怒因我們所起的誓臨到我們身上。」
- 文理和合譯本 - 既與之誓、必容其生存、免震怒及我、
- 文理委辦譯本 - 既與盟約必存其生、否則干上帝之怒。
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 當如是待斯人、 使為析薪者、汲水者、服事會眾、但 當存其生、不然、恐因我儕與彼所立之誓、而 主 怒臨及我儕、 不然恐因我儕與彼所立之誓而主怒臨及我儕或作否則背我儕與彼所立之誓恐主怒臨及我儕
- Nueva Versión Internacional - Esto es lo que haremos con ellos: les perdonaremos la vida, para que no caiga sobre nosotros el castigo divino por quebrantar el juramento que hicimos.
- 현대인의 성경 - 우리는 그들에게 맹세한 대로 그들을 살려 주어야 합니다. 만일 우리가 이 약속을 어기면 여호와께서 우리를 벌하실 것입니다.
- Новый Русский Перевод - Вот что мы сделаем с ними: мы оставим их в живых, чтобы на нас не обрушился гнев за нарушение клятвы, которую мы им дали.
- Восточный перевод - Вот что мы сделаем с ними: мы оставим их в живых, чтобы на нас не обрушился гнев за нарушение клятвы, которую мы им дали.
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Вот что мы сделаем с ними: мы оставим их в живых, чтобы на нас не обрушился гнев за нарушение клятвы, которую мы им дали.
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - Вот что мы сделаем с ними: мы оставим их в живых, чтобы на нас не обрушился гнев за нарушение клятвы, которую мы им дали.
- La Bible du Semeur 2015 - Mais voici comment nous les traiterons : nous allons leur laisser la vie sauve, pour ne pas nous attirer la colère divine en violant le serment que nous leur avons fait.
- リビングバイブル - どうしても生かしてやらなければならないのだ。もし誓いを破れば、主の怒りが下る。」
- Nova Versão Internacional - Todavia, nós os trataremos assim: vamos deixá-los viver, para que não caia sobre nós a ira divina por quebrarmos o juramento que lhes fizemos”.
- Hoffnung für alle - Wir werden unser Versprechen halten und sie leben lassen; wenn wir unseren Eid brechen, fordern wir Gottes Zorn heraus.
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - เราจะทำกับพวกเขาดังนี้คือยอมไว้ชีวิตพวกเขา เพราะถ้าเราผิดคำสาบาน พระพิโรธของพระเจ้าจะตกอยู่กับเรา”
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - สิ่งที่เราควรกระทำต่อพวกเขาคือ ให้พวกเขามีชีวิตอยู่ มิฉะนั้นโทษจะตกอยู่กับเราเอง เพราะคำสาบานที่เราให้พวกเขา”
交叉引用
- Ê-xê-chi-ên 17:12 - “Hãy nói với dân tộc Ít-ra-ên phản loạn: Các ngươi có biết ý nghĩa của ẩn dụ về hai con đại bàng không? Này, vua Ba-by-lôn đã đến Giê-ru-sa-lem, bắt vua cùng các hoàng tử đem về Ba-by-lôn.
- Ê-xê-chi-ên 17:13 - Vua đã chọn một người trong hoàng tộc, lập giao ước với người, và người đã tuyên thệ. Các thủ lĩnh có quyền lực trong Ít-ra-ên cũng bị đem đi,
- Ê-xê-chi-ên 17:14 - để cho Ít-ra-ên suy nhược, không sao nổi dậy. Chỉ có thể giữ hiệp ước với Ba-by-lôn mà Ít-ra-ên mới có thể tồn tại.
- Ê-xê-chi-ên 17:15 - Tuy nhiên, người của hoàng tộc Ít-ra-ên đã phản loạn, gửi sứ giả sang Ai Cập cầu viện, xin quân đội và chiến mã. Có thể nào Ít-ra-ên xé bỏ hiệp ước như thế rồi được thịnh vượng sao?
- Ê-xê-chi-ên 17:16 - Không! Vì như Ta hằng sống, Chúa Hằng Hữu Chí Cao phán, vua Ít-ra-ên sẽ chết tại Ba-by-lôn, là nơi vua được tấn phong, chỗ vua ký giao ước rồi phản bội.
- Ê-xê-chi-ên 17:17 - Pha-ra-ôn với đạo hùng binh sẽ thất bại trong việc cứu giúp Ít-ra-ên khi vua Ba-by-lôn vây hãm Giê-ru-sa-lem và giết hại nhiều người.
- Ê-xê-chi-ên 17:18 - Vì vua Ít-ra-ên đã phản ước bội thề, đã cam kết rồi phản bội, nên sẽ không thoát nạn.
- Ê-xê-chi-ên 17:19 - Vậy, đây là điều Chúa Hằng Hữu Chí Cao phán: Thật như Ta hằng sống, Ta sẽ hình phạt nó vì nó đã hủy bỏ giao ước và phản bội lời thề mà nó đã lập trong Danh Ta.
- Ê-xê-chi-ên 17:20 - Ta sẽ tung lưới, làm nó mắc vào bẫy. Ta sẽ đưa nó sang Ba-by-lôn, để xét xử về việc phản bội Ta.
- Ê-xê-chi-ên 17:21 - Cả đoàn quân trốn thoát sẽ bị giết trong trận chiến, những kẻ còn lại bị phân tán theo bốn hướng gió. Khi đó ngươi sẽ biết rằng Ta, Chúa Hằng Hữu, đã phán vậy!
- 2 Sa-mu-ên 21:1 - Có một nạn đói kéo dài suốt trong ba năm dưới triều Đa-vít, vì vậy Đa-vít cầu hỏi Chúa Hằng Hữu. Chúa Hằng Hữu phán: “Nguyên do vì Sau-lơ và người nhà đã sát hại người Ga-ba-ôn.”
- 2 Sa-mu-ên 21:2 - Vậy, vua gọi người Ga-ba-ôn đến để nói chuyện. Họ không phải là người Ít-ra-ên, nhưng là người A-mô-rít còn sống sót. Tuy Ít-ra-ên đã có lời thề không giết họ, nhưng Sau-lơ, vì sốt sắng đối với dân Ít-ra-ên và Giu-đa, đã tìm cách tiêu diệt họ.
- 2 Sa-mu-ên 21:3 - Đa-vít hỏi người Ga-ba-ôn: “Ta phải làm gì cho anh em để chuộc tội, để anh em chúc phước lành cho người của Chúa Hằng Hữu?”
- 2 Sa-mu-ên 21:4 - Người Ga-ba-ôn đáp: “Chúng tôi không đòi hỏi vàng bạc gì cả trong việc này, cũng không muốn giết ai trong Ít-ra-ên.” Đa-vít lại hỏi: “Vậy thì ta phải làm gì?”
- 2 Sa-mu-ên 21:5 - Họ đáp: “Đối với Sau-lơ, người đã chủ trương tiêu diệt chúng tôi, không cho chúng tôi tồn tại trên lãnh thổ Ít-ra-ên như thế,
- 2 Sa-mu-ên 21:6 - chỉ xin vua giao cho chúng tôi bảy người trong các con trai của Sau-lơ để chúng tôi treo họ trước Chúa Hằng Hữu trên núi Ngài tại Ghi-bê-a, núi của Chúa Hằng Hữu.” Vua nói: “Được, ta sẽ giao họ cho anh em.”
- Xa-cha-ri 5:3 - Thiên sứ nói: “Sách này chứa lời nguyền rủa, bay ra khắp mặt đất. Vì chiếu theo sách ấy, ai trộm cắp phải bị xử tử, ai thề dối cũng bị xử tử.
- Xa-cha-ri 5:4 - Đây là điều Chúa Hằng Hữu Vạn Quân phán: ‘Lời nguyền rủa này sẽ vào nhà kẻ trộm, nhà của người nhân danh Ta thề dối, tiêu hủy nhà họ, cả cây lẫn đá.’”
- Ma-la-chi 3:5 - Ta sẽ đến gần để phân xử cho các ngươi. Ta sẽ lẹ làng đưa tang chứng để kết tội bọn phù thủy, ngoại tình, thề dối, gạt tiền công của người làm mướn, hiếp đáp đàn bà góa và trẻ mồ côi, khước từ khách lạ, và không kính sợ Ta,” Chúa Hằng Hữu Vạn Quân phán vậy.
- Châm Ngôn 20:25 - Khấn nguyện với Đức Chúa Trời mà không suy xét là cạm bẫy cho chính mình.
- Rô-ma 1:31 - không phân biệt thiện ác, bội ước, không tình nghĩa, không thương xót.
- 2 Sử Ký 36:13 - Vua cũng nổi loạn chống lại Vua Nê-bu-cát-nết-sa, trái với lời thề trong Danh Đức Chúa Trời. Sê-đê-kia ngoan cố và cứng lòng, không chịu quay về với Chúa Hằng Hữu là Đức Chúa Trời của Ít-ra-ên.
- 1 Ti-mô-thê 1:10 - vì người gian dâm, tình dục đồng giới, bắt cóc buôn người, thề gian, nói dối, và làm những việc chống nghịch Phúc Âm.