逐节对照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Các nhà lãnh đạo Ít-ra-ên nghe theo lời họ, không cầu xin chỉ thị của Chúa Hằng Hữu.
- 新标点和合本 - 以色列人受了他们些食物,并没有求问耶和华。
- 和合本2010(上帝版-简体) - 以色列人收下他们的一些食物,但是没有求问耶和华的指示。
- 和合本2010(神版-简体) - 以色列人收下他们的一些食物,但是没有求问耶和华的指示。
- 当代译本 - 以色列人接受了他们的食物,却没有求问耶和华。
- 圣经新译本 - 以色列人取了他们一些食物,却没有求问耶和华的旨意。
- 中文标准译本 - 人们接过来他们的一些干粮查看 ,却没有请示耶和华。
- 现代标点和合本 - 以色列人受了他们些食物,并没有求问耶和华。
- 和合本(拼音版) - 以色列人受了他们些食物,并没有求问耶和华。
- New International Version - The Israelites sampled their provisions but did not inquire of the Lord.
- New International Reader's Version - The Israelites looked over the supplies those people had brought. But they didn’t ask the Lord what they should do.
- English Standard Version - So the men took some of their provisions, but did not ask counsel from the Lord.
- New Living Translation - So the Israelites examined their food, but they did not consult the Lord.
- The Message - The men of Israel looked them over and accepted the evidence. But they didn’t ask God about it.
- Christian Standard Bible - Then the men of Israel took some of their provisions, but did not seek the Lord’s decision.
- New American Standard Bible - So the men of Israel took some of their provisions, and did not ask for the counsel of the Lord.
- New King James Version - Then the men of Israel took some of their provisions; but they did not ask counsel of the Lord.
- Amplified Bible - So the men [of Israel] took some of their own provisions [and offered them in friendship], and [foolishly] did not ask for the counsel of the Lord.
- American Standard Version - And the men took of their provision, and asked not counsel at the mouth of Jehovah.
- King James Version - And the men took of their victuals, and asked not counsel at the mouth of the Lord.
- New English Translation - The men examined some of their provisions, but they failed to ask the Lord’s advice.
- World English Bible - The men sampled their provisions, and didn’t ask counsel from Yahweh’s mouth.
- 新標點和合本 - 以色列人受了他們些食物,並沒有求問耶和華。
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 以色列人收下他們的一些食物,但是沒有求問耶和華的指示。
- 和合本2010(神版-繁體) - 以色列人收下他們的一些食物,但是沒有求問耶和華的指示。
- 當代譯本 - 以色列人接受了他們的食物,卻沒有求問耶和華。
- 聖經新譯本 - 以色列人取了他們一些食物,卻沒有求問耶和華的旨意。
- 呂振中譯本 - 以色列 人取了他們一些乾糧,並沒有求問永恆主怎樣吩咐。
- 中文標準譯本 - 人們接過來他們的一些乾糧查看 ,卻沒有請示耶和華。
- 現代標點和合本 - 以色列人受了他們些食物,並沒有求問耶和華。
- 文理和合譯本 - 以色列人遂食其糧、而不諮諏耶和華、
- 文理委辦譯本 - 以色列族惟視其糧、不諮諏耶和華。
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 以色列 人受其食物、並未請命於主、
- Nueva Versión Internacional - Los hombres de Israel participaron de las provisiones de los gabaonitas, pero no consultaron al Señor.
- 현대인의 성경 - 여호수아와 백성의 지도자들은 그들 이 가져온 음식을 조사해 보고 이 문제에 대해서 여호와께 물어 보지도 않은 채 곧 기브온 사람들과 평화 조약을 맺고 그들을 이스라엘 백성과 함께 살 수 있도록 허락해 주었다. 그리고 백성의 지도자들은 그들과 맺은 조약을 엄숙히 지킬 것을 맹세하였다.
- Новый Русский Перевод - Израильтяне попробовали их припасы, но не спросили Господа.
- Восточный перевод - Исраильтяне в знак мира взяли и ели из их припасов, но не спросили Вечного.
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Исраильтяне в знак мира взяли и ели из их припасов, но не спросили Вечного.
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - Исроильтяне в знак мира взяли и ели из их припасов, но не спросили Вечного.
- La Bible du Semeur 2015 - Les hommes d’Israël prirent de leurs provisions, mais ils ne consultèrent pas l’Eternel à ce sujet.
- リビングバイブル - このことばに、ヨシュアもほかの指導者たちも、とうとうその一行を信用し、主の指示を仰ぐこともせず、和を講じてしまったのです。そして、厳粛な誓いを立てて協定を結びました。
- Nova Versão Internacional - Os israelitas examinaram as provisões dos heveus, mas não consultaram o Senhor.
- Hoffnung für alle - Die führenden Männer Israels untersuchten das vertrocknete Brot. Aber sie fragten nicht den Herrn um Rat.
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - ชนอิสราเอลตรวจดูข้าวของของพวกเขา แต่ไม่ได้ทูลถามองค์พระผู้เป็นเจ้า
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - ดังนั้น พวกผู้ชายเอาเสบียงอาหารของพวกเขาไปบ้าง โดยไม่ได้ปรึกษาพระผู้เป็นเจ้าเลย
交叉引用
- Thẩm Phán 20:18 - Trước cuộc chiến, người Ít-ra-ên kéo đến Bê-tên để cầu hỏi Đức Chúa Trời: “Đại tộc nào sẽ đi tiên phong đánh người Bên-gia-min?” Chúa Hằng Hữu phán: “Giu-đa đi tiên phong.”
- Y-sai 30:1 - Chúa Hằng Hữu phán: “Khốn cho con cái bội nghịch của Ta. Các ngươi thực hiện các kế hoạch không theo ý Ta. Các ngươi kết liên minh không do Thần Linh Ta, nên càng chất thêm tội ác cho các ngươi.
- Y-sai 30:2 - Vì không hỏi ý Ta, mà các ngươi đã đi xuống Ai Cập nhờ giúp đỡ. Các ngươi đặt lòng tin vào sự bảo vệ của Pha-ra-ôn. Các ngươi ẩn núp dưới bóng của vua ấy.
- 2 Sa-mu-ên 2:1 - Sau đó, Đa-vít cầu hỏi Chúa Hằng Hữu: “Con có nên đến thành nào trong đất Giu-đa không?” Chúa Hằng Hữu phán: “Nên.” Đa-vít hỏi: “Thưa, con phải đến thành nào?” Chúa Hằng Hữu đáp: “Đến Hếp-rôn.”
- 1 Sa-mu-ên 14:18 - Sau-lơ hét to với A-hi-gia: “Hãy đem Hòm Giao Ước của Đức Chúa Trời đến đây.” Vì lúc ấy Hòm của Đức Chúa Trời đang ở giữa người Ít-ra-ên.
- 1 Sa-mu-ên 14:19 - Trong khi Sau-lơ còn đang nói với thầy tế lễ, tiếng ồn ào từ đồn Phi-li-tin càng lúc càng tăng. Vì vậy Sau-lơ nói với thầy tế lễ: “Hãy ngừng lại!”
- Gia-cơ 1:5 - Nếu anh chị em không hiểu biết đường lối Chúa, hãy cầu xin Ngài chỉ dẫn, vì Ngài không quở trách những người cầu xin, nhưng luôn luôn sẵn sàng ban khôn ngoan dồi dào cho họ.
- 1 Sa-mu-ên 23:9 - Nhưng Đa-vít biết được Sau-lơ tính kế hại mình, nên bảo A-bia-tha đem ê-phót đến.
- 1 Sa-mu-ên 23:10 - Đa-vít cầu hỏi: “Lạy Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của Ít-ra-ên, con có nghe Sau-lơ định đến Kê-i-la phá thành bắt con.
- 1 Sa-mu-ên 23:11 - Người Kê-i-la sẽ nạp con cho Sau-lơ không? Sau-lơ sẽ đến như con đã nghe không? Lạy Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của Ít-ra-ên, xin cho con biết.” Chúa Hằng Hữu đáp: “Sau-lơ sẽ đến.”
- 1 Sa-mu-ên 23:12 - Đa-vít hỏi nữa: “Người Kê-i-la sẽ nạp con cho Sau-lơ không?” Chúa Hằng Hữu đáp: “Có, họ sẽ nạp con.”
- 2 Sa-mu-ên 5:19 - Đa-vít cầu hỏi Chúa Hằng Hữu: “Con nên ra đánh quân Phi-li-tin không? Chúa cho con thắng không?” Chúa Hằng Hữu đáp lời Đa-vít: “Nên. Ta sẽ cho con thắng.”
- 1 Sa-mu-ên 22:10 - A-hi-mê-léc có cầu hỏi Chúa Hằng Hữu và cung cấp lương thực, cùng thanh gươm của Gô-li-át, người Phi-li-tin, cho Đa-vít.”
- Xuất Ai Cập 28:30 - Phải gắn U-rim và Thu-mim vào bảng đeo ngực, để A-rôn đeo trước ngực mình mỗi khi vào Nơi Thánh, trước mặt Chúa Hằng Hữu. Vậy, A-rôn sẽ luôn luôn mang công lý cho người Ít-ra-ên mỗi khi vào cầu hỏi Chúa Hằng Hữu.”
- 1 Sa-mu-ên 30:7 - Ông nói với Thầy Tế lễ A-bia-tha: “Hãy đem ê-phót đến đây.”
- 1 Sa-mu-ên 30:8 - Rồi Đa-vít cầu hỏi Chúa Hằng Hữu: “Con nên đuổi theo họ không? Con sẽ đuổi kịp không?” Chúa Hằng Hữu đáp: “Nên, con sẽ đuổi kịp và cứu những người bị bắt!”
- Thẩm Phán 20:28 - và Phi-nê-a, con Ê-lê-a-sa, cháu A-rôn, làm thầy tế lễ). Người Ít-ra-ên cầu hỏi Chúa Hằng Hữu: “Chúng tôi nên tiếp tục chiến đấu với người Bên-gia-min, anh em chúng tôi hay nên đình chiến?” Chúa Hằng Hữu đáp: “Hãy đi! Ngày mai Ta sẽ cho các ngươi chiến thắng.”
- Thẩm Phán 1:1 - Sau khi Giô-suê qua đời, người Ít-ra-ên cầu hỏi Chúa Hằng Hữu: “Xin chỉ dạy chúng con, ai sẽ đi đánh người Ca-na-an trước nhất?”
- E-xơ-ra 8:21 - Bên bờ Kênh A-ha-va, tôi yêu cầu mọi người kiêng ăn, tỏ lòng khiêm tốn trước Đức Chúa Trời, xin Ngài cho chúng tôi và con cái, cùng của cải được bình an trong lúc đi đường.
- 1 Sử Ký 10:13 - Vậy, Sau-lơ chết vì không trung thành với Chúa Hằng Hữu. Ông bất tuân lệnh Chúa Hằng Hữu. Ngoài ra, vua còn có tội cầu hỏi đồng bóng
- 1 Sử Ký 10:14 - chứ không cầu hỏi Chúa Hằng Hữu. Vì thế, Chúa Hằng Hữu khiến ông chết và trao đất nước cho Đa-vít, con của Gie-sê.
- Châm Ngôn 3:5 - Hãy hết lòng tin cậy Chúa Hằng Hữu; đừng nương vào sự hiểu biết của riêng con.
- Châm Ngôn 3:6 - Trong các việc làm của con, hãy cầu xin Ngài, và Ngài sẽ hướng dẫn con trong các nẻo con đi.
- Dân Số Ký 27:21 - Giô-suê sẽ tham khảo với Thầy Tế lễ Ê-lê-a-sa để biết các quyết định của Chúa Hằng Hữu (nhờ bảng U-rim). Người và toàn dân sẽ tuân theo chỉ thị của Chúa Hằng Hữu trong mọi việc.”