Brand Logo
  • 圣经
  • 资源
  • 计划
  • 联系我们
  • APP下载
  • 圣经
  • 搜索
  • 原文研究
  • 逐节对照
我的
跟随系统浅色深色简体中文香港繁體台灣繁體English
奉献
2:1 VCB
逐节对照
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Từ Si-tim, Giô-suê, con trai Nun, bí mật sai hai thám tử, dặn rằng: “Hãy đi do thám xứ, đặc biệt là thành Giê-ri-cô.” Họ ra đi, vào trú đêm tại nhà của một cô gái mãi dâm tên là Ra-háp.
  • 新标点和合本 - 当下,嫩的儿子约书亚从什亭暗暗打发两个人作探子,吩咐说:“你们去窥探那地和耶利哥。”于是二人去了,来到一个妓女名叫喇合的家里,就在那里躺卧。
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 嫩的儿子约书亚从什亭暗中派两个人作探子,说:“你们去窥探那地和耶利哥。”于是二人去了,来到一个名叫喇合的妓女家里,在那里睡觉。
  • 和合本2010(神版-简体) - 嫩的儿子约书亚从什亭暗中派两个人作探子,说:“你们去窥探那地和耶利哥。”于是二人去了,来到一个名叫喇合的妓女家里,在那里睡觉。
  • 当代译本 - 嫩的儿子约书亚暗中从什亭派出两个探子,去侦察那片土地,特别是耶利哥的情况。他们进到一个名叫喇合的妓女家中,就住在那里。
  • 圣经新译本 - 于是,嫩的儿子约书亚从什亭秘密地差派两个探子,对他们说:“你们去窥探那地,尤其是耶利哥。”二人去了,来到一个名叫喇合的妓女家中,就在那里住宿。
  • 中文标准译本 - 那时嫩的儿子约书亚从什亭暗中派出两个人作探子,说:“你们去,察看那地和耶利哥。”他们就去了。他们来到一个名叫拉合的妓女家,就在那里住下。
  • 现代标点和合本 - 当下,嫩的儿子约书亚从什亭暗暗打发两个人做探子,吩咐说:“你们去窥探那地和耶利哥。”于是二人去了,来到一个妓女名叫喇合的家里,就在那里躺卧。
  • 和合本(拼音版) - 当下,嫩的儿子约书亚从什亭暗暗打发两个人作探子,吩咐说:“你们去窥探那地和耶利哥。”于是二人去了,来到一个妓女名叫喇合的家里,就在那里躺卧。
  • New International Version - Then Joshua son of Nun secretly sent two spies from Shittim. “Go, look over the land,” he said, “especially Jericho.” So they went and entered the house of a prostitute named Rahab and stayed there.
  • New International Reader's Version - Joshua, the son of Nun, sent two spies from Shittim. He sent them in secret. He said to them, “Go and look over the land. Most of all, check out Jericho.” So they went to Jericho. They stayed at the house of a prostitute. Her name was Rahab.
  • English Standard Version - And Joshua the son of Nun sent two men secretly from Shittim as spies, saying, “Go, view the land, especially Jericho.” And they went and came into the house of a prostitute whose name was Rahab and lodged there.
  • New Living Translation - Then Joshua secretly sent out two spies from the Israelite camp at Acacia Grove. He instructed them, “Scout out the land on the other side of the Jordan River, especially around Jericho.” So the two men set out and came to the house of a prostitute named Rahab and stayed there that night.
  • The Message - Joshua son of Nun secretly sent out from Shittim two men as spies: “Go. Look over the land. Check out Jericho.” They left and arrived at the house of a harlot named Rahab and stayed there.
  • Christian Standard Bible - Joshua son of Nun secretly sent two men as spies from the Acacia Grove, saying, “Go and scout the land, especially Jericho.” So they left, and they came to the house of a prostitute named Rahab, and stayed there.
  • New American Standard Bible - Then Joshua the son of Nun sent two men as spies secretly from Shittim, saying, “Go, view the land, especially Jericho.” So they went and entered the house of a prostitute whose name was Rahab, and rested there.
  • New King James Version - Now Joshua the son of Nun sent out two men from Acacia Grove to spy secretly, saying, “Go, view the land, especially Jericho.” So they went, and came to the house of a harlot named Rahab, and lodged there.
  • Amplified Bible - Joshua the son of Nun sent two men as scouts secretly from Shittim, saying, “Go, view the land, especially Jericho [the walled city].” So they went and came to the house of a prostitute named Rahab, and lodged there.
  • American Standard Version - And Joshua the son of Nun sent out of Shittim two men as spies secretly, saying, Go, view the land, and Jericho. And they went and came into the house of a harlot whose name was Rahab, and lay there.
  • King James Version - And Joshua the son of Nun sent out of Shittim two men to spy secretly, saying, Go view the land, even Jericho. And they went, and came into an harlot's house, named Rahab, and lodged there.
  • New English Translation - Joshua son of Nun sent two spies out from Shittim secretly and instructed them: “Find out what you can about the land, especially Jericho.” They stopped at the house of a prostitute named Rahab and spent the night there.
  • World English Bible - Joshua the son of Nun secretly sent two men out of Shittim as spies, saying, “Go, view the land, including Jericho.” They went and came into the house of a prostitute whose name was Rahab, and slept there.
  • 新標點和合本 - 當下,嫩的兒子約書亞從什亭暗暗打發兩個人作探子,吩咐說:「你們去窺探那地和耶利哥。」於是二人去了,來到一個妓女名叫喇合的家裏,就在那裏躺臥。
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 嫩的兒子約書亞從什亭暗中派兩個人作探子,說:「你們去窺探那地和耶利哥。」於是二人去了,來到一個名叫喇合的妓女家裏,在那裏睡覺。
  • 和合本2010(神版-繁體) - 嫩的兒子約書亞從什亭暗中派兩個人作探子,說:「你們去窺探那地和耶利哥。」於是二人去了,來到一個名叫喇合的妓女家裏,在那裏睡覺。
  • 當代譯本 - 嫩的兒子約書亞暗中從什亭派出兩個探子,去偵察那片土地,特別是耶利哥的情況。他們進到一個名叫喇合的妓女家中,就住在那裡。
  • 聖經新譯本 - 於是,嫩的兒子約書亞從什亭祕密地差派兩個探子,對他們說:“你們去窺探那地,尤其是耶利哥。”二人去了,來到一個名叫喇合的妓女家中,就在那裡住宿。
  • 呂振中譯本 - 於是 嫩 的兒子 約書亞 從 什亭 暗暗打發兩個人做偵探,說:『你們去察看那地、尤其是 耶利哥 。』二人就去,來到一個廟妓女、名叫 喇合 的、家裏,就在那裏住宿。
  • 中文標準譯本 - 那時嫩的兒子約書亞從什亭暗中派出兩個人作探子,說:「你們去,察看那地和耶利哥。」他們就去了。他們來到一個名叫拉合的妓女家,就在那裡住下。
  • 現代標點和合本 - 當下,嫩的兒子約書亞從什亭暗暗打發兩個人做探子,吩咐說:「你們去窺探那地和耶利哥。」於是二人去了,來到一個妓女名叫喇合的家裡,就在那裡躺臥。
  • 文理和合譯本 - 嫩之子約書亞由什亭潛遣二諜、曰、往窺其地及耶利哥、二人遂往、入宿妓室、妓名喇合、
  • 文理委辦譯本 - 嫩之子約書亞由失亭私遣二偵、曰、爾往哉、窺察斯土、及耶利歌。二偵遂往、入妓室而宿焉、妓名喇合。
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 嫩 之子 約書亞 由 什亭 遣二偵者、曰、往窺探斯地及 耶利哥 、二人遂往入妓家而宿、妓名 拉哈 、
  • Nueva Versión Internacional - Luego Josué hijo de Nun envió secretamente, desde Sitín, a dos espías con la siguiente orden: «Vayan a explorar la tierra, especialmente Jericó». Cuando los espías llegaron a Jericó, se hospedaron en la casa de una prostituta llamada Rajab.
  • 현대인의 성경 - 눈의 아들 여호수아는 싯딤에서 정찰병 두 명을 보내 요단강 저편의 땅, 특히 여 리고 일대의 상황을 몰래 조사해 오라고 지시하였다. 그래서 그 두 정찰병은 그 곳을 떠나 라합이라는 기생이 운영하는 어떤 여관에 도착하여 그 날 밤을 거기서 보내게 되었다.
  • Новый Русский Перевод - Иисус, сын Навин, тайно послал из лагеря, расположенного в Шиттиме, двух лазутчиков. – Пойдите, осмотрите эту землю, – сказал он, – особенно Иерихон. Они отправились и пришли в дом блудницы по имени Раав, и остались там ночевать.
  • Восточный перевод - Иешуа, сын Нуна, тайно послал из лагеря, расположенного в Шиттиме, двух лазутчиков. – Пойдите, осмотрите эту землю, – сказал он, – особенно Иерихон. Они отправились и пришли в дом блудницы, которую звали Рахав, и остались там ночевать.
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Иешуа, сын Нуна, тайно послал из лагеря, расположенного в Шиттиме, двух лазутчиков. – Пойдите, осмотрите эту землю, – сказал он, – особенно Иерихон. Они отправились и пришли в дом блудницы, которую звали Рахав, и остались там ночевать.
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Иешуа, сын Нуна, тайно послал из лагеря, расположенного в Шиттиме, двух лазутчиков. – Пойдите, осмотрите эту землю, – сказал он, – особенно Иерихон. Они отправились и пришли в дом блудницы, которую звали Рахав, и остались там ночевать.
  • La Bible du Semeur 2015 - De Shittim , Josué, fils de Noun, envoya secrètement deux hommes chargés d’une mission de reconnaissance. Il leur donna cette consigne : « Allez explorer le pays, en particulier la ville de Jéricho  ! » Ils partirent et, arrivés à Jéricho, ils entrèrent dans la maison d’une prostituée nommée Rahab , et y passèrent la nuit.
  • リビングバイブル - さてヨシュアは、シティムの野営地から対岸へ二人の偵察者を送り込むことにしました。任務は、特にエリコの様子を調べることでした。二人は娼婦ラハブの家に着きました。そこで夜を過ごす計画だったのです。
  • Nova Versão Internacional - Então Josué, filho de Num, enviou secretamente de Sitim dois espiões e lhes disse: “Vão examinar a terra, especialmente Jericó”. Eles foram e entraram na casa de uma prostituta chamada Raabe, e ali passaram a noite.
  • Hoffnung für alle - Die Israeliten lagerten zu dieser Zeit in der Gegend von Schittim. Von dort schickte Josua, der Sohn von Nun, heimlich zwei Männer los. Sie sollten das vor ihnen liegende Land auskundschaften, besonders die Stadt Jericho. Die beiden machten sich auf den Weg und erreichten gegen Abend die Stadt. Auf der Suche nach einer Bleibe für die Nacht kamen sie in das Haus einer Prostituierten namens Rahab.
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - แล้วโยชูวาบุตรนูนส่งสายสืบสองคนไปจากชิทธีมอย่างลับๆ และสั่งว่า “จงไปสืบดูสภาพดินแดนนั้น โดยเฉพาะที่เมืองเยรีโค” คนทั้งสองเข้าไปถึงบ้านของหญิงโสเภณี ชื่อราหับและพักอยู่ที่นั่น
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - โยชูวา​บุตร​ของ​นูน​ได้​ส่ง​ชาย 2 คน​จาก​ค่าย​ชิทธีม​ไป​เป็น​สาย​สืบ​อย่าง​ลับๆ โดย​กล่าว​ว่า “จง​ไป​สืบ​ความ​ใน​แผ่นดิน​โน้น โดย​เฉพาะ​อย่าง​ยิ่ง​ที่​เมือง​เยรีโค” เขา​ทั้ง​สอง​ก็​ไป เมื่อ​มา​ถึง​บ้าน​ของ​หญิง​แพศยา​คน​หนึ่ง​ชื่อ​ราหับ เขา​ก็​ค้าง​แรม​ที่​นั่น
交叉引用
  • Ê-phê-sô 5:5 - Anh chị em nên biết người gian dâm, ô uế, tham lam không thể thừa hưởng cơ nghiệp gì trong Nước Chúa. Tham lam là thờ lạy thần tượng.
  • Dân Số Ký 13:2 - “Con chọn trong số các nhà lãnh đạo, mỗi đại tộc một người, sai họ đi do thám Ca-na-an, đất Ta cho Ít-ra-ên.”
  • Dân Số Ký 33:49 - Tại đây, trại của họ chạy dài ven Sông Giô-đan, từ Bết-giê-si-mốt đến A-bên Si-tim trên cánh đồng Mô-áp.
  • Giô-suê 3:1 - Trời vừa sáng, Giô-suê dẫn toàn dân Ít-ra-ên từ Si-tim đi đến bờ Sông Giô-đan. Họ cắm trại chờ ngày sang sông.
  • Giô-suê 6:1 - Lúc ấy, các cổng thành Giê-ri-cô đều đóng chặt vì sự hiện diện của người Ít-ra-ên. Không một ai được phép ra vào.
  • Giô-suê 6:2 - Chúa Hằng Hữu phán bảo Giô-suê: “Đây, Ta giao nạp cho con thành Giê-ri-cô với vua và lính chiến dũng mãnh của nó.
  • Giô-suê 6:3 - Trong sáu ngày, toàn thể chiến sĩ Ít-ra-ên sẽ đi quanh thành mỗi ngày một vòng.
  • Giô-suê 6:4 - Bảy thầy tế lễ cầm kèn bằng sừng đi trước Hòm Giao Ước. Đến ngày thứ bảy, toàn quân sẽ đi quanh thành bảy vòng trước khi các thầy tế lễ thổi kèn.
  • Giô-suê 6:5 - Rồi đến khi họ thổi một tiếng kèn dài vang động, toàn dân phải hô lên thật lớn, tường thành sẽ đổ xuống. Lúc ấy, mọi người sẽ tiến thẳng vào.”
  • Giô-suê 6:6 - Vậy, ông Giô-suê, con trai ông Nun, gọi các thầy tế lễ bảo rằng: “Hãy khiêng Hòm Giao Ước của Chúa có bảy thầy tế lễ cầm kèn đi trước.”
  • Giô-suê 6:7 - Ông ra lệnh cho dân chúng: “Hãy tiến lên! Đi chung quanh thành, những người được vũ trang đi trước Hòm Giao Ước của Chúa Hằng Hữu.”
  • Giô-suê 6:8 - Khi Giô-suê truyền lệnh cho dân chúng xong, bảy thầy tế lễ cầm kèn vừa đi vừa thổi trước mặt Chúa Hằng Hữu và Hòm Giao Ước theo sau.
  • Giô-suê 6:9 - Những người được vũ trang đi trước các thầy tế lễ thổi kèn, còn dân chúng theo sau Hòm, đoàn người vừa đi vừa thổi kèn.
  • Giô-suê 6:10 - Nhưng Giô-suê truyền lệnh: “Đừng la lớn, đừng lên tiếng, đừng nói một lời nào cho đến ngày nào Ta bảo rằng hãy hô lớn lên. Bấy giờ, các ngươi hãy hô to.”
  • Giô-suê 6:11 - Hôm ấy, Hòm Giao Ước của Chúa Hằng Hữu được khiêng quanh thành một vòng. Sau đó mọi người về trại nghỉ ngơi qua đêm.
  • Giô-suê 6:12 - Sáng hôm sau, Giô-suê dậy sớm và các thầy tế lễ lại khiêng Hòm của Chúa Hằng Hữu.
  • Giô-suê 6:13 - Bảy thầy tế lễ cầm kèn vừa đi vừa thổi trước mặt Chúa Hằng Hữu và Hòm Giao Ước theo sau. Những người có vũ trang đi trước thầy tế lễ thổi kèn, còn dân chúng theo sau Hòm Giao Ước. Các thầy tế lễ vừa đi vừa thổi kèn.
  • Giô-suê 6:14 - Ngày thứ nhì, họ lại đi một vòng chung quanh thành và trở về trại. Họ tiếp tục làm như thế trong sáu ngày.
  • Giô-suê 6:15 - Ngày thứ bảy, mọi người dậy thật sớm lúc tinh sương và đi chung quanh thành bảy lần. Chỉ ngày hôm ấy, họ đi chung quanh thành bảy lần mà thôi.
  • Giô-suê 6:16 - Đến vòng thứ bảy, khi các thầy tế lễ thổi tiếng kèn dài vang động, Giô-suê ra lệnh: “Hãy hô to lên! Chúa Hằng Hữu cho ta thành này rồi!
  • Giô-suê 6:17 - Thành Giê-ri-cô và mọi vật trong thành phải bị tiêu diệt để dâng lên Chúa Hằng Hữu. Ngoại trừ Ra-háp, cô gái mãi dâm và tất cả những người ở trong nhà chị này, vì chị đã bảo vệ cho các thám tử.
  • Giô-suê 6:18 - Nhưng phải cẩn thận về các vật đã diệt để dâng lên Chúa. Vì nếu đã diệt rồi, mà còn lấy đem về trại, là mang họa diệt vong cho dân ta và gây rối loạn.
  • Giô-suê 6:19 - Nhưng tất cả bạc, vàng và các dụng cụ bằng đồng, bằng sắt trong thành phải được hiến dâng lên Chúa, đem trữ vào kho của Ngài.”
  • Giô-suê 6:20 - Vừa nghe kèn lệnh thổi, toàn dân hô to, tường thành đổ xuống. Quân Ít-ra-ên xông vào, mọi người nhắm thẳng phía trước tiến lên, chiếm thành.
  • Giô-suê 6:21 - Họ dùng gươm giết cả người lẫn vật—nam, phụ, lão, ấu; bò, chiên, lừa.
  • Giô-suê 6:22 - Giô-suê bảo hai thám tử: “Hãy vào nhà Ra-háp, dẫn chị ấy và mọi người trong nhà ra, các con hãy giữ lời thề.”
  • Giô-suê 6:23 - Hai thám tử trai trẻ vâng lời Giô-suê, đem Ra-háp và cha mẹ, anh em cùng tất cả người nhà chị này ra, cho họ trú ngụ tại một nơi bên ngoài trại Ít-ra-ên.
  • Giô-suê 6:24 - Sau đó, người Ít-ra-ên phóng hỏa đốt thành, thiêu sạch tất cả, chỉ trừ bạc vàng, dụng cụ bằng đồng, bằng sắt được đem vào kho tàng của nhà Chúa.
  • Giô-suê 6:25 - Giô-suê tha chết cho Ra-háp và tất cả những người trong nhà chị, vì đã bảo vệ cho các thám tử được sai đi do thám Giê-ri-cô. Gia đình này tiếp tục sống giữa vòng người Ít-ra-ên cho đến ngày nay.
  • Thẩm Phán 18:17 - Sau đó, người Lê-vi đi ra, đứng với 600 lính ở ngoài cổng, còn năm thám tử cướp lấy tượng đúc, ê-phót, và tượng thần đem ra.
  • Ma-thi-ơ 10:16 - Này, Ta sai các con đi như chiên vào giữa bầy muông sói. Phải thận trọng như rắn và hiền lành như bồ câu!
  • Giô-suê 21:31 - Hên-cát, và Rê-hốp cùng với đất phụ cận để nuôi gia súc.
  • Thẩm Phán 18:14 - Năm thám tử nói: “Trong nhà này có ê-phót, tượng thần, tượng đúc, và tượng chạm. Anh em biết phải hành động thế nào rồi chứ?”
  • Giô-suê 5:10 - Trong thời gian cắm trại tại Ghinh-ganh trên đồng bằng Giê-ri-cô, họ ăn lễ Vượt Qua vào tối ngày mười bốn tháng giêng như thường lệ.
  • Dân Số Ký 13:17 - Môi-se dặn họ: “Các anh đi lên miền bắc ngang qua xứ Nê-ghép đến tận vùng đồi núi;
  • Dân Số Ký 13:18 - xem thử địa thế ra sao, dân tình thế nào, đông hay thưa, mạnh hay yếu,
  • Dân Số Ký 13:19 - đất tốt hay xấu, thành thị có hào lũy kiên cố hay trống trải,
  • Dân Số Ký 13:20 - đất đai màu mỡ hay khô cằn, có nhiều cây cối hay tiêu điều. Hãy cố gắng đem về một ít hoa quả, đừng ngại ngùng.” (Lúc ấy đúng vào mùa hái nho đầu màu.)
  • Dân Số Ký 13:21 - Vậy, họ ra đi trinh sát đất này, từ hoang mạc Xin tới Rê-hốp, gần Lê-bô Ha-mát.
  • Thẩm Phán 18:2 - Đại tộc này chọn năm người dũng cảm ở Xô-ra và Ê-ta-ôn, sai đi do thám đất. Họ đến miền núi Ép-ra-im và nghỉ đêm tại nhà Mai-ca.
  • Ma-thi-ơ 1:5 - Sanh-môn cưới Ra-háp, sinh Bô-ô. Bô-ô cưới Ru-tơ, sinh Ô-bết. Ô-bết sinh Gie-sê.
  • Dân Số Ký 25:1 - Khi người Ít-ra-ên đồn trú tại Si-tim, một số người thông dâm với các phụ nữ Mô-áp.
  • Gia-cơ 2:25 - Kỵ nữ Ra-háp cũng được cứu nhờ hành động che chở các thám tử và chỉ cho họ con đường trốn thoát an toàn.
  • Hê-bơ-rơ 11:31 - Bởi đức tin, kỵ nữ Ra-háp khỏi chết chung với người vô tín, vì cô niềm nở đón tiếp các thám tử Ít-ra-ên.
逐节对照交叉引用
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Từ Si-tim, Giô-suê, con trai Nun, bí mật sai hai thám tử, dặn rằng: “Hãy đi do thám xứ, đặc biệt là thành Giê-ri-cô.” Họ ra đi, vào trú đêm tại nhà của một cô gái mãi dâm tên là Ra-háp.
  • 新标点和合本 - 当下,嫩的儿子约书亚从什亭暗暗打发两个人作探子,吩咐说:“你们去窥探那地和耶利哥。”于是二人去了,来到一个妓女名叫喇合的家里,就在那里躺卧。
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 嫩的儿子约书亚从什亭暗中派两个人作探子,说:“你们去窥探那地和耶利哥。”于是二人去了,来到一个名叫喇合的妓女家里,在那里睡觉。
  • 和合本2010(神版-简体) - 嫩的儿子约书亚从什亭暗中派两个人作探子,说:“你们去窥探那地和耶利哥。”于是二人去了,来到一个名叫喇合的妓女家里,在那里睡觉。
  • 当代译本 - 嫩的儿子约书亚暗中从什亭派出两个探子,去侦察那片土地,特别是耶利哥的情况。他们进到一个名叫喇合的妓女家中,就住在那里。
  • 圣经新译本 - 于是,嫩的儿子约书亚从什亭秘密地差派两个探子,对他们说:“你们去窥探那地,尤其是耶利哥。”二人去了,来到一个名叫喇合的妓女家中,就在那里住宿。
  • 中文标准译本 - 那时嫩的儿子约书亚从什亭暗中派出两个人作探子,说:“你们去,察看那地和耶利哥。”他们就去了。他们来到一个名叫拉合的妓女家,就在那里住下。
  • 现代标点和合本 - 当下,嫩的儿子约书亚从什亭暗暗打发两个人做探子,吩咐说:“你们去窥探那地和耶利哥。”于是二人去了,来到一个妓女名叫喇合的家里,就在那里躺卧。
  • 和合本(拼音版) - 当下,嫩的儿子约书亚从什亭暗暗打发两个人作探子,吩咐说:“你们去窥探那地和耶利哥。”于是二人去了,来到一个妓女名叫喇合的家里,就在那里躺卧。
  • New International Version - Then Joshua son of Nun secretly sent two spies from Shittim. “Go, look over the land,” he said, “especially Jericho.” So they went and entered the house of a prostitute named Rahab and stayed there.
  • New International Reader's Version - Joshua, the son of Nun, sent two spies from Shittim. He sent them in secret. He said to them, “Go and look over the land. Most of all, check out Jericho.” So they went to Jericho. They stayed at the house of a prostitute. Her name was Rahab.
  • English Standard Version - And Joshua the son of Nun sent two men secretly from Shittim as spies, saying, “Go, view the land, especially Jericho.” And they went and came into the house of a prostitute whose name was Rahab and lodged there.
  • New Living Translation - Then Joshua secretly sent out two spies from the Israelite camp at Acacia Grove. He instructed them, “Scout out the land on the other side of the Jordan River, especially around Jericho.” So the two men set out and came to the house of a prostitute named Rahab and stayed there that night.
  • The Message - Joshua son of Nun secretly sent out from Shittim two men as spies: “Go. Look over the land. Check out Jericho.” They left and arrived at the house of a harlot named Rahab and stayed there.
  • Christian Standard Bible - Joshua son of Nun secretly sent two men as spies from the Acacia Grove, saying, “Go and scout the land, especially Jericho.” So they left, and they came to the house of a prostitute named Rahab, and stayed there.
  • New American Standard Bible - Then Joshua the son of Nun sent two men as spies secretly from Shittim, saying, “Go, view the land, especially Jericho.” So they went and entered the house of a prostitute whose name was Rahab, and rested there.
  • New King James Version - Now Joshua the son of Nun sent out two men from Acacia Grove to spy secretly, saying, “Go, view the land, especially Jericho.” So they went, and came to the house of a harlot named Rahab, and lodged there.
  • Amplified Bible - Joshua the son of Nun sent two men as scouts secretly from Shittim, saying, “Go, view the land, especially Jericho [the walled city].” So they went and came to the house of a prostitute named Rahab, and lodged there.
  • American Standard Version - And Joshua the son of Nun sent out of Shittim two men as spies secretly, saying, Go, view the land, and Jericho. And they went and came into the house of a harlot whose name was Rahab, and lay there.
  • King James Version - And Joshua the son of Nun sent out of Shittim two men to spy secretly, saying, Go view the land, even Jericho. And they went, and came into an harlot's house, named Rahab, and lodged there.
  • New English Translation - Joshua son of Nun sent two spies out from Shittim secretly and instructed them: “Find out what you can about the land, especially Jericho.” They stopped at the house of a prostitute named Rahab and spent the night there.
  • World English Bible - Joshua the son of Nun secretly sent two men out of Shittim as spies, saying, “Go, view the land, including Jericho.” They went and came into the house of a prostitute whose name was Rahab, and slept there.
  • 新標點和合本 - 當下,嫩的兒子約書亞從什亭暗暗打發兩個人作探子,吩咐說:「你們去窺探那地和耶利哥。」於是二人去了,來到一個妓女名叫喇合的家裏,就在那裏躺臥。
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 嫩的兒子約書亞從什亭暗中派兩個人作探子,說:「你們去窺探那地和耶利哥。」於是二人去了,來到一個名叫喇合的妓女家裏,在那裏睡覺。
  • 和合本2010(神版-繁體) - 嫩的兒子約書亞從什亭暗中派兩個人作探子,說:「你們去窺探那地和耶利哥。」於是二人去了,來到一個名叫喇合的妓女家裏,在那裏睡覺。
  • 當代譯本 - 嫩的兒子約書亞暗中從什亭派出兩個探子,去偵察那片土地,特別是耶利哥的情況。他們進到一個名叫喇合的妓女家中,就住在那裡。
  • 聖經新譯本 - 於是,嫩的兒子約書亞從什亭祕密地差派兩個探子,對他們說:“你們去窺探那地,尤其是耶利哥。”二人去了,來到一個名叫喇合的妓女家中,就在那裡住宿。
  • 呂振中譯本 - 於是 嫩 的兒子 約書亞 從 什亭 暗暗打發兩個人做偵探,說:『你們去察看那地、尤其是 耶利哥 。』二人就去,來到一個廟妓女、名叫 喇合 的、家裏,就在那裏住宿。
  • 中文標準譯本 - 那時嫩的兒子約書亞從什亭暗中派出兩個人作探子,說:「你們去,察看那地和耶利哥。」他們就去了。他們來到一個名叫拉合的妓女家,就在那裡住下。
  • 現代標點和合本 - 當下,嫩的兒子約書亞從什亭暗暗打發兩個人做探子,吩咐說:「你們去窺探那地和耶利哥。」於是二人去了,來到一個妓女名叫喇合的家裡,就在那裡躺臥。
  • 文理和合譯本 - 嫩之子約書亞由什亭潛遣二諜、曰、往窺其地及耶利哥、二人遂往、入宿妓室、妓名喇合、
  • 文理委辦譯本 - 嫩之子約書亞由失亭私遣二偵、曰、爾往哉、窺察斯土、及耶利歌。二偵遂往、入妓室而宿焉、妓名喇合。
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 嫩 之子 約書亞 由 什亭 遣二偵者、曰、往窺探斯地及 耶利哥 、二人遂往入妓家而宿、妓名 拉哈 、
  • Nueva Versión Internacional - Luego Josué hijo de Nun envió secretamente, desde Sitín, a dos espías con la siguiente orden: «Vayan a explorar la tierra, especialmente Jericó». Cuando los espías llegaron a Jericó, se hospedaron en la casa de una prostituta llamada Rajab.
  • 현대인의 성경 - 눈의 아들 여호수아는 싯딤에서 정찰병 두 명을 보내 요단강 저편의 땅, 특히 여 리고 일대의 상황을 몰래 조사해 오라고 지시하였다. 그래서 그 두 정찰병은 그 곳을 떠나 라합이라는 기생이 운영하는 어떤 여관에 도착하여 그 날 밤을 거기서 보내게 되었다.
  • Новый Русский Перевод - Иисус, сын Навин, тайно послал из лагеря, расположенного в Шиттиме, двух лазутчиков. – Пойдите, осмотрите эту землю, – сказал он, – особенно Иерихон. Они отправились и пришли в дом блудницы по имени Раав, и остались там ночевать.
  • Восточный перевод - Иешуа, сын Нуна, тайно послал из лагеря, расположенного в Шиттиме, двух лазутчиков. – Пойдите, осмотрите эту землю, – сказал он, – особенно Иерихон. Они отправились и пришли в дом блудницы, которую звали Рахав, и остались там ночевать.
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Иешуа, сын Нуна, тайно послал из лагеря, расположенного в Шиттиме, двух лазутчиков. – Пойдите, осмотрите эту землю, – сказал он, – особенно Иерихон. Они отправились и пришли в дом блудницы, которую звали Рахав, и остались там ночевать.
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Иешуа, сын Нуна, тайно послал из лагеря, расположенного в Шиттиме, двух лазутчиков. – Пойдите, осмотрите эту землю, – сказал он, – особенно Иерихон. Они отправились и пришли в дом блудницы, которую звали Рахав, и остались там ночевать.
  • La Bible du Semeur 2015 - De Shittim , Josué, fils de Noun, envoya secrètement deux hommes chargés d’une mission de reconnaissance. Il leur donna cette consigne : « Allez explorer le pays, en particulier la ville de Jéricho  ! » Ils partirent et, arrivés à Jéricho, ils entrèrent dans la maison d’une prostituée nommée Rahab , et y passèrent la nuit.
  • リビングバイブル - さてヨシュアは、シティムの野営地から対岸へ二人の偵察者を送り込むことにしました。任務は、特にエリコの様子を調べることでした。二人は娼婦ラハブの家に着きました。そこで夜を過ごす計画だったのです。
  • Nova Versão Internacional - Então Josué, filho de Num, enviou secretamente de Sitim dois espiões e lhes disse: “Vão examinar a terra, especialmente Jericó”. Eles foram e entraram na casa de uma prostituta chamada Raabe, e ali passaram a noite.
  • Hoffnung für alle - Die Israeliten lagerten zu dieser Zeit in der Gegend von Schittim. Von dort schickte Josua, der Sohn von Nun, heimlich zwei Männer los. Sie sollten das vor ihnen liegende Land auskundschaften, besonders die Stadt Jericho. Die beiden machten sich auf den Weg und erreichten gegen Abend die Stadt. Auf der Suche nach einer Bleibe für die Nacht kamen sie in das Haus einer Prostituierten namens Rahab.
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - แล้วโยชูวาบุตรนูนส่งสายสืบสองคนไปจากชิทธีมอย่างลับๆ และสั่งว่า “จงไปสืบดูสภาพดินแดนนั้น โดยเฉพาะที่เมืองเยรีโค” คนทั้งสองเข้าไปถึงบ้านของหญิงโสเภณี ชื่อราหับและพักอยู่ที่นั่น
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - โยชูวา​บุตร​ของ​นูน​ได้​ส่ง​ชาย 2 คน​จาก​ค่าย​ชิทธีม​ไป​เป็น​สาย​สืบ​อย่าง​ลับๆ โดย​กล่าว​ว่า “จง​ไป​สืบ​ความ​ใน​แผ่นดิน​โน้น โดย​เฉพาะ​อย่าง​ยิ่ง​ที่​เมือง​เยรีโค” เขา​ทั้ง​สอง​ก็​ไป เมื่อ​มา​ถึง​บ้าน​ของ​หญิง​แพศยา​คน​หนึ่ง​ชื่อ​ราหับ เขา​ก็​ค้าง​แรม​ที่​นั่น
  • Ê-phê-sô 5:5 - Anh chị em nên biết người gian dâm, ô uế, tham lam không thể thừa hưởng cơ nghiệp gì trong Nước Chúa. Tham lam là thờ lạy thần tượng.
  • Dân Số Ký 13:2 - “Con chọn trong số các nhà lãnh đạo, mỗi đại tộc một người, sai họ đi do thám Ca-na-an, đất Ta cho Ít-ra-ên.”
  • Dân Số Ký 33:49 - Tại đây, trại của họ chạy dài ven Sông Giô-đan, từ Bết-giê-si-mốt đến A-bên Si-tim trên cánh đồng Mô-áp.
  • Giô-suê 3:1 - Trời vừa sáng, Giô-suê dẫn toàn dân Ít-ra-ên từ Si-tim đi đến bờ Sông Giô-đan. Họ cắm trại chờ ngày sang sông.
  • Giô-suê 6:1 - Lúc ấy, các cổng thành Giê-ri-cô đều đóng chặt vì sự hiện diện của người Ít-ra-ên. Không một ai được phép ra vào.
  • Giô-suê 6:2 - Chúa Hằng Hữu phán bảo Giô-suê: “Đây, Ta giao nạp cho con thành Giê-ri-cô với vua và lính chiến dũng mãnh của nó.
  • Giô-suê 6:3 - Trong sáu ngày, toàn thể chiến sĩ Ít-ra-ên sẽ đi quanh thành mỗi ngày một vòng.
  • Giô-suê 6:4 - Bảy thầy tế lễ cầm kèn bằng sừng đi trước Hòm Giao Ước. Đến ngày thứ bảy, toàn quân sẽ đi quanh thành bảy vòng trước khi các thầy tế lễ thổi kèn.
  • Giô-suê 6:5 - Rồi đến khi họ thổi một tiếng kèn dài vang động, toàn dân phải hô lên thật lớn, tường thành sẽ đổ xuống. Lúc ấy, mọi người sẽ tiến thẳng vào.”
  • Giô-suê 6:6 - Vậy, ông Giô-suê, con trai ông Nun, gọi các thầy tế lễ bảo rằng: “Hãy khiêng Hòm Giao Ước của Chúa có bảy thầy tế lễ cầm kèn đi trước.”
  • Giô-suê 6:7 - Ông ra lệnh cho dân chúng: “Hãy tiến lên! Đi chung quanh thành, những người được vũ trang đi trước Hòm Giao Ước của Chúa Hằng Hữu.”
  • Giô-suê 6:8 - Khi Giô-suê truyền lệnh cho dân chúng xong, bảy thầy tế lễ cầm kèn vừa đi vừa thổi trước mặt Chúa Hằng Hữu và Hòm Giao Ước theo sau.
  • Giô-suê 6:9 - Những người được vũ trang đi trước các thầy tế lễ thổi kèn, còn dân chúng theo sau Hòm, đoàn người vừa đi vừa thổi kèn.
  • Giô-suê 6:10 - Nhưng Giô-suê truyền lệnh: “Đừng la lớn, đừng lên tiếng, đừng nói một lời nào cho đến ngày nào Ta bảo rằng hãy hô lớn lên. Bấy giờ, các ngươi hãy hô to.”
  • Giô-suê 6:11 - Hôm ấy, Hòm Giao Ước của Chúa Hằng Hữu được khiêng quanh thành một vòng. Sau đó mọi người về trại nghỉ ngơi qua đêm.
  • Giô-suê 6:12 - Sáng hôm sau, Giô-suê dậy sớm và các thầy tế lễ lại khiêng Hòm của Chúa Hằng Hữu.
  • Giô-suê 6:13 - Bảy thầy tế lễ cầm kèn vừa đi vừa thổi trước mặt Chúa Hằng Hữu và Hòm Giao Ước theo sau. Những người có vũ trang đi trước thầy tế lễ thổi kèn, còn dân chúng theo sau Hòm Giao Ước. Các thầy tế lễ vừa đi vừa thổi kèn.
  • Giô-suê 6:14 - Ngày thứ nhì, họ lại đi một vòng chung quanh thành và trở về trại. Họ tiếp tục làm như thế trong sáu ngày.
  • Giô-suê 6:15 - Ngày thứ bảy, mọi người dậy thật sớm lúc tinh sương và đi chung quanh thành bảy lần. Chỉ ngày hôm ấy, họ đi chung quanh thành bảy lần mà thôi.
  • Giô-suê 6:16 - Đến vòng thứ bảy, khi các thầy tế lễ thổi tiếng kèn dài vang động, Giô-suê ra lệnh: “Hãy hô to lên! Chúa Hằng Hữu cho ta thành này rồi!
  • Giô-suê 6:17 - Thành Giê-ri-cô và mọi vật trong thành phải bị tiêu diệt để dâng lên Chúa Hằng Hữu. Ngoại trừ Ra-háp, cô gái mãi dâm và tất cả những người ở trong nhà chị này, vì chị đã bảo vệ cho các thám tử.
  • Giô-suê 6:18 - Nhưng phải cẩn thận về các vật đã diệt để dâng lên Chúa. Vì nếu đã diệt rồi, mà còn lấy đem về trại, là mang họa diệt vong cho dân ta và gây rối loạn.
  • Giô-suê 6:19 - Nhưng tất cả bạc, vàng và các dụng cụ bằng đồng, bằng sắt trong thành phải được hiến dâng lên Chúa, đem trữ vào kho của Ngài.”
  • Giô-suê 6:20 - Vừa nghe kèn lệnh thổi, toàn dân hô to, tường thành đổ xuống. Quân Ít-ra-ên xông vào, mọi người nhắm thẳng phía trước tiến lên, chiếm thành.
  • Giô-suê 6:21 - Họ dùng gươm giết cả người lẫn vật—nam, phụ, lão, ấu; bò, chiên, lừa.
  • Giô-suê 6:22 - Giô-suê bảo hai thám tử: “Hãy vào nhà Ra-háp, dẫn chị ấy và mọi người trong nhà ra, các con hãy giữ lời thề.”
  • Giô-suê 6:23 - Hai thám tử trai trẻ vâng lời Giô-suê, đem Ra-háp và cha mẹ, anh em cùng tất cả người nhà chị này ra, cho họ trú ngụ tại một nơi bên ngoài trại Ít-ra-ên.
  • Giô-suê 6:24 - Sau đó, người Ít-ra-ên phóng hỏa đốt thành, thiêu sạch tất cả, chỉ trừ bạc vàng, dụng cụ bằng đồng, bằng sắt được đem vào kho tàng của nhà Chúa.
  • Giô-suê 6:25 - Giô-suê tha chết cho Ra-háp và tất cả những người trong nhà chị, vì đã bảo vệ cho các thám tử được sai đi do thám Giê-ri-cô. Gia đình này tiếp tục sống giữa vòng người Ít-ra-ên cho đến ngày nay.
  • Thẩm Phán 18:17 - Sau đó, người Lê-vi đi ra, đứng với 600 lính ở ngoài cổng, còn năm thám tử cướp lấy tượng đúc, ê-phót, và tượng thần đem ra.
  • Ma-thi-ơ 10:16 - Này, Ta sai các con đi như chiên vào giữa bầy muông sói. Phải thận trọng như rắn và hiền lành như bồ câu!
  • Giô-suê 21:31 - Hên-cát, và Rê-hốp cùng với đất phụ cận để nuôi gia súc.
  • Thẩm Phán 18:14 - Năm thám tử nói: “Trong nhà này có ê-phót, tượng thần, tượng đúc, và tượng chạm. Anh em biết phải hành động thế nào rồi chứ?”
  • Giô-suê 5:10 - Trong thời gian cắm trại tại Ghinh-ganh trên đồng bằng Giê-ri-cô, họ ăn lễ Vượt Qua vào tối ngày mười bốn tháng giêng như thường lệ.
  • Dân Số Ký 13:17 - Môi-se dặn họ: “Các anh đi lên miền bắc ngang qua xứ Nê-ghép đến tận vùng đồi núi;
  • Dân Số Ký 13:18 - xem thử địa thế ra sao, dân tình thế nào, đông hay thưa, mạnh hay yếu,
  • Dân Số Ký 13:19 - đất tốt hay xấu, thành thị có hào lũy kiên cố hay trống trải,
  • Dân Số Ký 13:20 - đất đai màu mỡ hay khô cằn, có nhiều cây cối hay tiêu điều. Hãy cố gắng đem về một ít hoa quả, đừng ngại ngùng.” (Lúc ấy đúng vào mùa hái nho đầu màu.)
  • Dân Số Ký 13:21 - Vậy, họ ra đi trinh sát đất này, từ hoang mạc Xin tới Rê-hốp, gần Lê-bô Ha-mát.
  • Thẩm Phán 18:2 - Đại tộc này chọn năm người dũng cảm ở Xô-ra và Ê-ta-ôn, sai đi do thám đất. Họ đến miền núi Ép-ra-im và nghỉ đêm tại nhà Mai-ca.
  • Ma-thi-ơ 1:5 - Sanh-môn cưới Ra-háp, sinh Bô-ô. Bô-ô cưới Ru-tơ, sinh Ô-bết. Ô-bết sinh Gie-sê.
  • Dân Số Ký 25:1 - Khi người Ít-ra-ên đồn trú tại Si-tim, một số người thông dâm với các phụ nữ Mô-áp.
  • Gia-cơ 2:25 - Kỵ nữ Ra-háp cũng được cứu nhờ hành động che chở các thám tử và chỉ cho họ con đường trốn thoát an toàn.
  • Hê-bơ-rơ 11:31 - Bởi đức tin, kỵ nữ Ra-háp khỏi chết chung với người vô tín, vì cô niềm nở đón tiếp các thám tử Ít-ra-ên.
圣经
资源
计划
奉献