逐节对照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Bết-a-ra-ba, Xê-ma-ra-im, Bê-tên,
- 新标点和合本 - 亚拉巴、洗玛脸、伯特利、
- 和合本2010(上帝版-简体) - 伯‧亚拉巴、洗玛脸、伯特利、
- 和合本2010(神版-简体) - 伯‧亚拉巴、洗玛脸、伯特利、
- 当代译本 - 伯·亚拉巴、西玛莲、伯特利、
- 圣经新译本 - 伯.亚拉巴、洗玛莲、伯特利、
- 中文标准译本 - 伯亚拉巴,策玛莲,伯特利,
- 现代标点和合本 - 伯亚拉巴、洗玛脸、伯特利、
- 和合本(拼音版) - 伯亚拉巴、洗玛脸、伯特利、
- New International Version - Beth Arabah, Zemaraim, Bethel,
- New International Reader's Version - Beth Arabah, Zemaraim, Bethel,
- English Standard Version - Beth-arabah, Zemaraim, Bethel,
- New Living Translation - Beth-arabah, Zemaraim, Bethel,
- Christian Standard Bible - Beth-arabah, Zemaraim, Bethel,
- New American Standard Bible - Beth-arabah, Zemaraim, and Bethel,
- New King James Version - Beth Arabah, Zemaraim, Bethel,
- Amplified Bible - and Beth-arabah and Zemaraim and Bethel,
- American Standard Version - and Beth-arabah, and Zemaraim, and Beth-el,
- King James Version - And Beth–arabah, and Zemaraim, and Beth–el,
- New English Translation - Beth Arabah, Zemaraim, Bethel,
- World English Bible - Beth Arabah, Zemaraim, Bethel,
- 新標點和合本 - 伯‧亞拉巴、洗瑪臉、伯特利、
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 伯‧亞拉巴、洗瑪臉、伯特利、
- 和合本2010(神版-繁體) - 伯‧亞拉巴、洗瑪臉、伯特利、
- 當代譯本 - 伯·亞拉巴、西瑪蓮、伯特利、
- 聖經新譯本 - 伯.亞拉巴、洗瑪蓮、伯特利、
- 呂振中譯本 - 伯亞拉巴 、 洗瑪臉 、 伯特利 、
- 中文標準譯本 - 伯亞拉巴,策瑪蓮,伯特利,
- 現代標點和合本 - 伯亞拉巴、洗瑪臉、伯特利、
- 文理和合譯本 - 伯亞拉巴、洗瑪臉、伯特利、
- 文理委辦譯本 - 伯亞拉巴、西馬臉、伯特利、
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 伯亞拉巴 、 西瑪連 、 伯特利 、
- Nueva Versión Internacional - Bet Arabá, Zemarayin, Betel,
- 현대인의 성경 - 벧 – 아라바, 스마라임, 벧엘,
- Новый Русский Перевод - Бет-Арава, Цемараим, Вефиль,
- Восточный перевод - Бет-Арава, Цемараим, Вефиль,
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Бет-Арава, Цемараим, Вефиль,
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - Бет-Арава, Цемараим, Вефиль,
- La Bible du Semeur 2015 - Beth-Araba, Tsemaraïm, Béthel,
- Nova Versão Internacional - Bete-Arabá, Zemaraim, Betel,
- Hoffnung für alle - Bet-Araba, Zemarajim, Bethel,
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - เบธอาราบาห์ เศมาราอิม เบธเอล
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - เบธอาราบาห์ เศ-มาราอิม เบธเอล
交叉引用
- Giô-suê 15:6 - qua Bết-hốt-la, dọc theo phía bắc Bết-a-ra-ba, lên phía tảng đá Bô-han (con của Ru-bên),
- 1 Các Vua 12:29 - Vua đặt một tượng ở Bê-tên và một ở Đan.
- 1 Các Vua 12:30 - Vua làm cho dân phạm tội, vì họ thờ các tượng ấy.
- 1 Các Vua 12:31 - Vua còn xây đền miếu trên các ngọn đồi, bổ nhiệm thầy tế lễ trong hàng thường dân chứ không chọn người Lê-vi.
- 1 Các Vua 12:32 - Giê-rô-bô-am lập một kỳ lễ vào ngày rằm tháng tám như lễ tổ chức tại Giu-đa. Tại Bê-tên vua cũng dâng sinh tế như ông đã làm và lập những thầy tế lễ của các miếu mà vua đã xây.
- Giô-suê 18:18 - Từ đó biên giới chạy về góc bắc của A-ra-ba, rồi chạy qua A-ra-ba.
- 2 Sử Ký 13:4 - Khi quân đội Giu-đa đến vùng đồi Ép-ra-im, A-bi-gia lên đỉnh Núi Xê-ma-ra-im và la lớn với Giê-rô-bô-am và cùng toàn dân Ít-ra-ên: “Hãy nghe ta!
- Sáng Thế Ký 10:18 - A-va-đít, Xê-ma-rít, và Ha-ma-tít. Sau đó, dòng dõi Ca-na-an tản mác