Brand Logo
  • 圣经
  • 资源
  • 计划
  • 联系我们
  • APP下载
  • 圣经
  • 搜索
  • 原文研究
  • 逐节对照
我的
跟随系统浅色深色简体中文香港繁體台灣繁體English
奉献
14:4 VCB
逐节对照
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Riêng đại tộc Lê-vi không nhận được một phần đất riêng biệt như những đại tộc khác; họ chỉ được cấp các thành để ở và đất để nuôi súc vật. Đặc biệt có đại tộc Giô-sép được kể là hai đại tộc: Ma-na-se và Ép-ra-im.
  • 新标点和合本 - 因为约瑟的子孙是两个支派,就是玛拿西和以法莲,所以没有把地分给利未人,但给他们城邑居住,并城邑的郊野,可以牧养他们的牲畜,安置他们的财物。
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 因约瑟的子孙成了两个支派,就是玛拿西和以法莲。虽然他们没有分地给利未人,却给利未人城镇居住,以及城镇的郊外供他们牧养牲畜,安置财物。
  • 和合本2010(神版-简体) - 因约瑟的子孙成了两个支派,就是玛拿西和以法莲。虽然他们没有分地给利未人,却给利未人城镇居住,以及城镇的郊外供他们牧养牲畜,安置财物。
  • 当代译本 - 约瑟的子孙已分为玛拿西和以法莲两个支派。利未人没有分到地,但有城邑居住,还有草场可以牧养牲畜,安置财物。
  • 圣经新译本 - 因为约瑟的子孙成了两个支派,就是玛拿西和以法莲,因此以色列人没有把地业分给在那地的利未人,只给他们一些城市居住,还有城市的郊野,可以牧放他们的牲畜,安置他们的财产。
  • 中文标准译本 - 约瑟子孙是两个支派,玛拿西和以法莲。利未人没有在那地分得继业,只得了城镇居住,还有附属的牧野,好安置他们的牲畜财产。
  • 现代标点和合本 - 因为约瑟的子孙是两个支派,就是玛拿西和以法莲,所以没有把地分给利未人,但给他们城邑居住,并城邑的郊野,可以牧养他们的牲畜,安置他们的财物。
  • 和合本(拼音版) - 因为约瑟的子孙是两个支派,就是玛拿西和以法莲,所以没有把地分给利未人。但给他们城邑居住,并城邑的郊野,可以牧养他们的牲畜,安置他们的财物。
  • New International Version - for Joseph’s descendants had become two tribes—Manasseh and Ephraim. The Levites received no share of the land but only towns to live in, with pasturelands for their flocks and herds.
  • New International Reader's Version - Manasseh and Ephraim were the sons of Joseph. They had become two tribes. The Levites didn’t receive any share of the land. They only received towns to live in and grasslands for their flocks and herds.
  • English Standard Version - For the people of Joseph were two tribes, Manasseh and Ephraim. And no portion was given to the Levites in the land, but only cities to dwell in, with their pasturelands for their livestock and their substance.
  • New Living Translation - The descendants of Joseph had become two separate tribes—Manasseh and Ephraim. And the Levites were given no land at all, only towns to live in with surrounding pasturelands for their livestock and all their possessions.
  • Christian Standard Bible - The descendants of Joseph became two tribes, Manasseh and Ephraim. No portion of the land was given to the Levites except cities to live in, along with pasturelands for their cattle and livestock.
  • New American Standard Bible - For the sons of Joseph were two tribes, Manasseh and Ephraim, and they did not give a portion to the Levites in the land, except cities to live in, with their pasture lands for their livestock and for their property.
  • New King James Version - For the children of Joseph were two tribes: Manasseh and Ephraim. And they gave no part to the Levites in the land, except cities to dwell in, with their common-lands for their livestock and their property.
  • Amplified Bible - For the sons of Joseph were two tribes, Manasseh and Ephraim, and no portion was given in the land to the Levites except cities in which to live, with their pasture lands for their livestock and for their property.
  • American Standard Version - For the children of Joseph were two tribes, Manasseh and Ephraim: and they gave no portion unto the Levites in the land, save cities to dwell in, with the suburbs thereof for their cattle and for their substance.
  • King James Version - For the children of Joseph were two tribes, Manasseh and Ephraim: therefore they gave no part unto the Levites in the land, save cities to dwell in, with their suburbs for their cattle and for their substance.
  • New English Translation - The descendants of Joseph were considered as two tribes, Manasseh and Ephraim. The Levites were allotted no territory, though they were assigned cities in which to live, along with the grazing areas for their cattle and possessions.
  • World English Bible - For the children of Joseph were two tribes, Manasseh and Ephraim. They gave no portion to the Levites in the land, except cities to dwell in, with their pasture lands for their livestock and for their property.
  • 新標點和合本 - 因為約瑟的子孫是兩個支派,就是瑪拿西和以法蓮,所以沒有把地分給利未人,但給他們城邑居住,並城邑的郊野,可以牧養他們的牲畜,安置他們的財物。
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 因約瑟的子孫成了兩個支派,就是瑪拿西和以法蓮。雖然他們沒有分地給利未人,卻給利未人城鎮居住,以及城鎮的郊外供他們牧養牲畜,安置財物。
  • 和合本2010(神版-繁體) - 因約瑟的子孫成了兩個支派,就是瑪拿西和以法蓮。雖然他們沒有分地給利未人,卻給利未人城鎮居住,以及城鎮的郊外供他們牧養牲畜,安置財物。
  • 當代譯本 - 約瑟的子孫已分為瑪拿西和以法蓮兩個支派。利未人沒有分到地,但有城邑居住,還有草場可以牧養牲畜,安置財物。
  • 聖經新譯本 - 因為約瑟的子孫成了兩個支派,就是瑪拿西和以法蓮,因此以色列人沒有把地業分給在那地的利未人,只給他們一些城市居住,還有城市的郊野,可以牧放他們的牲畜,安置他們的財產。
  • 呂振中譯本 - 因為 約瑟 的子孫有兩個支派、 瑪拿西 和 以法蓮 ; 以色列 人 就沒有把業分分給在那地的 利未 人,只給他們城市居住,連城外牧場、以應他們牲畜和財產的需要。
  • 中文標準譯本 - 約瑟子孫是兩個支派,瑪拿西和以法蓮。利未人沒有在那地分得繼業,只得了城鎮居住,還有附屬的牧野,好安置他們的牲畜財產。
  • 現代標點和合本 - 因為約瑟的子孫是兩個支派,就是瑪拿西和以法蓮,所以沒有把地分給利未人,但給他們城邑居住,並城邑的郊野,可以牧養他們的牲畜,安置他們的財物。
  • 文理和合譯本 - 因約瑟裔、分為瑪拿西 以法蓮二支派、故於斯土、不給業於利未人、惟給邑以居、給郊以牧牲畜、而藏貨財、
  • 文理委辦譯本 - 約瑟子有二、馬拿西及以法蓮、各成支派、故不以土壤與利未人為業、惟予邑郊、以藏貨財、為牧牲畜。
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 蓋 約瑟 後裔、分為二支派、即 瑪拿西 支派、 以法蓮 支派、故不以地予 利未 人為業、惟予之數邑以居、及邑郊、為藏貨財、為牧牲畜、
  • Новый Русский Перевод - потому что от сыновей Иосифа произошли два рода – Манассия и Ефрем. Левиты не получили земельного надела, а только города, чтобы жить в них, с пастбищами для своих отар и стад.
  • Восточный перевод - потому что от сыновей Юсуфа произошли два рода – Манасса и Ефраим. Левиты не получили земельного надела, а только города, чтобы жить в них, с пастбищами для своих отар и стад.
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - потому что от сыновей Юсуфа произошли два рода – Манасса и Ефраим. Левиты не получили земельного надела, а только города, чтобы жить в них, с пастбищами для своих отар и стад.
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - потому что от сыновей Юсуфа произошли два рода – Манасса и Ефраим. Левиты не получили земельного надела, а только города, чтобы жить в них, с пастбищами для своих отар и стад.
  • La Bible du Semeur 2015 - car les fils de Joseph, Manassé et Ephraïm, formaient deux tribus. C’est pourquoi il n’avait pas attribué de patrimoine aux lévites dans le pays, sinon quelques villes avec leurs terres attenantes pour y habiter, y faire vivre leurs troupeaux et y conserver leurs biens .
  • Nova Versão Internacional - Os filhos de José formaram as duas tribos de Manassés e Efraim. Os levitas não receberam porção alguma da terra; receberam apenas cidades onde viver, com pastagens para os seus rebanhos.
  • Hoffnung für alle - Sie bekamen jedoch eigene Städte, in denen sie wohnen konnten. Auch gab man ihnen Weideplätze für ihr Vieh. Die Nachkommen von Josef hatten zwei Stämme gebildet: Ephraim und Manasse.
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - เพราะลูกหลานของโยเซฟได้กลายเป็นสองเผ่า คือเผ่ามนัสเสห์และเผ่าเอฟราอิม ชนเลวีไม่ได้รับดินแดนใดๆ เว้นแต่เมืองสำหรับอาศัยและทุ่งหญ้าสำหรับฝูงสัตว์ของพวกเขา
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - เพราะ​ว่า​ลูก​หลาน​ของ​โยเซฟ​มี 2 เผ่า​คือ มนัสเสห์ และ​เอฟราอิม และ​ชาว​เลวี​ไม่​ได้​รับ​ส่วน​แบ่ง​ใน​แผ่นดิน เพียง​แต่​มี​เมือง​เป็น​ที่​อยู่​อาศัย พร้อม​ทั้ง​ทุ่ง​หญ้า​สำหรับ​ฝูง​ปศุสัตว์​และ​สมบัติ​ของ​เขา
交叉引用
  • Dân Số Ký 35:2 - “Hãy bảo người Ít-ra-ên nhường cho người Lê-vi một số thành và đất quanh thành trong phần tài sản họ nhận được.
  • Dân Số Ký 35:3 - Thành phố để người Lê-vi ở và đất để họ nuôi súc vật.
  • Dân Số Ký 35:4 - Đất này sẽ được nới rộng ra bên ngoài bức tường bao quanh thành 460 mét.
  • Dân Số Ký 35:5 - Như vậy, hai bên đông tây của thành, đất được nới ra 920 mét, hai bên nam bắc, đất cũng được nới ra 920 mét, và thành ở chính giữa. Họ sẽ được vùng đất ấy để chăn nuôi.
  • Dân Số Ký 35:6 - Trong số các thành các ngươi tặng người Lê-vi, phải dành sáu thành làm nơi trú ẩn cho những người ngộ sát. Ngoài ra các ngươi hãy tặng họ bốn mươi hai thành khác.
  • Dân Số Ký 35:7 - Như vậy các ngươi sẽ tặng người Lê-vi bốn mươi tám thành tất cả, luôn cả đất chung quanh thành làm bãi cỏ chăn nuôi.
  • Dân Số Ký 35:8 - Mỗi đại tộc sẽ đóng góp vào số các thành này tùy theo diện tích tài sản mình hưởng: Đại tộc có nhiều đất, nhiều thành, đóng góp nhiều; đại tộc có ít đóng góp ít.”
  • Giô-suê 21:2 - tại Si-lô, trong đất Ca-na-an: “Chúa Hằng Hữu có chỉ thị Môi-se cấp cho chúng tôi các thành để ở và đất để nuôi súc vật.”
  • Giô-suê 21:3 - Tuân lệnh Chúa, người Ít-ra-ên trích trong phần mình các thành và đất để nuôi gia súc, cấp cho người Lê-vi (theo lối bắt thăm).
  • Giô-suê 21:4 - Mười ba thành trong đất đại tộc Giu-đa, Si-mê-ôn, và Bên-gia-min được cấp cho con cháu Thầy Tế lễ A-rôn thuộc họ Kê-hát.
  • Giô-suê 21:5 - Còn những gia đình khác trong họ Kê-hát nhận được mười thành trong đất Ép-ra-im, Đan, và phân nửa đại tộc Ma-na-se.
  • Giô-suê 21:6 - Họ Ghẹt-sôn nhận được mười ba thành trong đất Y-sa-ca, A-se, Nép-ta-li, và phân nửa đại tộc Ma-na-se ở Ba-san.
  • Giô-suê 21:7 - Họ Mê-ra-ri nhận được mười hai thành trong đất đại tộc Ru-bên, Gát, và Sa-bu-luân.
  • Giô-suê 21:8 - Vậy, chỉ thị của Chúa truyền cho Môi-se trước kia được thực hiện, người Ít-ra-ên cắt đất và thành mình, người Lê-vi nhận phần theo lối bắt thăm.
  • Giô-suê 21:9 - Đại tộc Giu-đa và Si-mê-ôn dành ra các thành có tên như sau:
  • Giô-suê 21:10 - Con cháu Thầy Tế lễ A-rôn thuộc họ Kê-hát trong đại tộc Lê-vi bắt thăm được nhận phần trước tiên.
  • Giô-suê 21:11 - Họ nhận được Ki-ri-át A-ra-ba (A-ra-ba là cha A-nác) còn gọi là Hếp-rôn, cùng với những đồng cỏ chung quanh, và các vùng đồi của Giu-đa.
  • Giô-suê 21:12 - Nhưng các đồng ruộng và thôn ấp phụ cận thành này được cấp cho Ca-lép, con Giê-phu-nê.
  • Giô-suê 21:13 - Vậy, họ phân cho con cháu Thầy Tế lễ A-rôn vùng Hếp-rôn (là một thành trú ẩn), Líp-na,
  • Giô-suê 21:14 - Gia-tia, Ê-thê-mô-a,
  • Giô-suê 21:15 - Hô-lôn, Đê-bia,
  • Giô-suê 21:16 - A-in, Giu-ta, và Bết-sê-mết, cùng với các đồng cỏ xanh—chín thành lấy từ hai đại tộc này.
  • Giô-suê 21:17 - Đại tộc Bên-gia-min nhượng cho họ bốn thành sau đây: Ga-ba-ôn, Ghê-ba,
  • Giô-suê 21:18 - A-na-tốt, và Anh-môn, cùng với đất phụ cận để nuôi súc vật.
  • Giô-suê 21:19 - Vậy, các thầy tế lễ, con cháu A-rôn được tất cả mười ba thành và đất quanh thành để chăn nuôi.
  • Giô-suê 21:20 - Những người còn lại trong họ Kê-hát thuộc đại tộc Lê-vi nhận được bốn thành do đại tộc Ép-ra-im trích nhượng:
  • Giô-suê 21:21 - Si-chem (một thành trú ẩn của người ngộ sát trên cao nguyên Ép-ra-im), Ghê-xe,
  • Giô-suê 21:22 - Kíp-sa-im, và Bết-hô-rôn, cùng với đất phụ cận để nuôi súc vật.
  • Giô-suê 21:23 - Đại tộc Đan nhượng cho họ bốn thành sau đây: Ên-thê-ên, Ghi-bê-thôn,
  • Giô-suê 21:24 - A-gia-lôn, và Gát-rim-môn, cùng với đất phụ cận để nuôi súc vật.
  • Giô-suê 21:25 - Nửa đại tộc Ma-na-se nhượng cho họ hai thành Tha-a-nác và Gát-rim-môn với đất quanh thành.
  • Giô-suê 21:26 - Vậy, những người còn lại trong họ Kê-hát được tất cả mười thành và đất phụ cận để chăn nuôi.
  • Giô-suê 21:27 - Con cháu Ghẹt-sôn, một họ khác trong đại tộc Lê-vi, nhận hai thành và đất phụ cận từ nửa đại tộc Ma-na-se: Gô-lan thuộc Ba-san (một thành trú ẩn của người ngộ sát) và Bết-tê-ra.
  • Giô-suê 21:28 - Đại tộc Y-sa-ca nhường cho họ bốn thành Ki-si-ôn, Đa-bê-rát,
  • Giô-suê 21:29 - Giạt-mút, và Ên-ga-nim cùng với đất phụ cận để nuôi súc vật.
  • Giô-suê 21:30 - Đại tộc A-se nhượng bốn thành Mi-sanh, Áp-đôn,
  • Giô-suê 21:31 - Hên-cát, và Rê-hốp cùng với đất phụ cận để nuôi gia súc.
  • Giô-suê 21:32 - Đại tộc Nép-ta-li nhượng ba thành và đất phụ cận: Kê-đe ở Ga-li-lê (một thành trú ẩn), Ha-mốt Đô-rơ, và Cạt-than.
  • Giô-suê 21:33 - Vậy họ Ghẹt-sôn được tất cả mười ba thành và đất để chăn nuôi.
  • Giô-suê 21:34 - Họ Mê-ra-ri, họ còn lại của đại tộc Lê-vi, nhận bốn thành do đại tộc Sa-bu-luân nhường lại: Giốc-nê-am, Cát-ta,
  • Giô-suê 21:35 - Đim-na, và Na-ha-la cùng với đất phụ cận để nuôi súc vật.
  • Giô-suê 21:36 - Đại tộc Ru-bên nhượng cho họ bốn thành và đất Ba-san, Gia-xa,
  • Giô-suê 21:37 - Kê-đê-mốt, và Mê-phát, cùng với đất phụ cận để nuôi gia súc.
  • Giô-suê 21:38 - Đại tộc Gát nhượng bốn thành và đất phụ cận: Ra-mốt ở Ga-la-át (thành trú ẩn), Ma-ha-na-im,
  • Giô-suê 21:39 - Hết-bôn, và Gia-ê-xe cùng với đất phụ cận để nuôi gai súc.
  • Giô-suê 21:40 - Vậy, họ Mê-ra-ri thuộc Lê-vi được tất cả mười hai thành.
  • Giô-suê 21:41 - Cả đại tộc Lê-vi được tổng số bốn mươi tám thành, ở rải rác trong đất Ít-ra-ên. Mỗi thành đều gồm luôn đất bao bọc chung quanh, dùng để chăn nuôi.
  • Giô-suê 21:42 - Tất các thành này đều có đất phụ cận để chăn nuôi.
  • 1 Sử Ký 6:54 - Sau đây là sự phân phối các thành và đất đai cho các con cháu A-rôn thuộc dòng Kê-hát:
  • 1 Sử Ký 6:55 - Dòng Kê-hát nhận được thành Hếp-rôn và các đồng cỏ chung quanh thành này trong đất Giu-đa,
  • 1 Sử Ký 6:56 - trừ các đồng ruộng và hương thôn ngoại thành, là phần đã chỉ định cho Ca-lép, con Giê-phu-nê.
  • 1 Sử Ký 6:57 - Ngoài ra, con cháu A-rôn còn có các thành trú ẩn với đồng cỏ chung quanh sau đây: Thành Hếp-rôn, Líp-na, Gia-tia, Ết-tê-mô-a,
  • 1 Sử Ký 6:58 - Hi-lên, Đê-bia,
  • 1 Sử Ký 6:59 - A-san, và Bết-sê-mết.
  • 1 Sử Ký 6:60 - Trong đất Bên-gia-min, họ có Ghê-ba, A-lê-mết, A-na-tốt, và đồng cỏ chung quanh. Có mười ba thành được giao cho con cháu của A-rôn.
  • 1 Sử Ký 6:61 - Những người còn lại thuộc dòng Kê-hát nhận được mười thành trong đất của phân nửa đại tộc Ma-na-se.
  • 1 Sử Ký 6:62 - Dòng Ghẹt-sôn nhận được mười ba thành, thuộc các đại tộc Y-sa-ca, A-se, Nép-ta-li, và Ma-na-se trong đất Ba-san, phía đông sông Giô-đan.
  • 1 Sử Ký 6:63 - Dòng Mê-ra-ri nhận được mười hai thành trong đất của các đại tộc Ru-bên, Gát, và Sa-bu-luân.
  • 1 Sử Ký 6:64 - Vậy, người Ít-ra-ên cấp thành và đồng cỏ chung quanh cho con cháu Lê-vi.
  • 1 Sử Ký 6:65 - Các thành thuộc đại tộc Giu-đa, Si-mê-ôn, và Bên-gia-min là được kể tên trên đây được chỉ định cho Người Lê-vi.
  • 1 Sử Ký 6:66 - Một số gia đình thuộc dòng Kê-hát nhận được thành từ đại tộc Ép-ra-im các thành trú ẩn với đồng cỏ chung quanh sau đây:
  • 1 Sử Ký 6:67 - Si-chem (thành trú ẩn trên cao nguyên Ép-ra-im), Ghê-xe,
  • 1 Sử Ký 6:68 - Giốc-mê-am, Bết-hô-rôn,
  • 1 Sử Ký 6:69 - A-gia-lôn, và Gát-rim-môn.
  • 1 Sử Ký 6:70 - Các gia đình này còn nhận được từ phân nửa đại tộc Ma-na-se hai thành với đồng cỏ chung quanh là A-ne và Ba-la-am.
  • 1 Sử Ký 6:71 - Phân nửa đại tộc Ma-na-se còn cấp cho dòng Ghẹt-sôn hai thành với đồng cỏ chung quanh là Gô-lan (thuộc Ba-san) và Ách-ta-rốt.
  • 1 Sử Ký 6:72 - Đại tộc Y-sa-ca cấp cho họ các thành với đồng cỏ chung quanh là: Kê-đe, Đa-bê-rát,
  • 1 Sử Ký 6:73 - Ra-mốt, và A-nem.
  • 1 Sử Ký 6:74 - Đại tộc A-se cấp các thành Ma-sanh, Áp-đôn,
  • 1 Sử Ký 6:75 - Hu-cô, và Rê-hốp với đồng cỏ chung quanh.
  • 1 Sử Ký 6:76 - Đại tộc Nép-ta-li cấp các thành Kê-đe, thuộc Ga-li-lê, Ham-môn, và Ki-ri-a-ta-im với đồng cỏ chung quanh.
  • 1 Sử Ký 6:77 - Những người còn lại thuộc dòng Mê-ra-ri nhận được hai thành Rim-môn và Tha-bô với đồng cỏ chung quanh từ đại tộc Sa-bu-luân.
  • 1 Sử Ký 6:78 - Từ đại tộc Ru-bên, phía đông Sông Giô-đan, đối diện Giê-ri-cô, họ nhận các thành Ba-san (thuộc hoang mạc), Gia-xa,
  • 1 Sử Ký 6:79 - Kê-đê-mốt, và Mê-phát với đồng cỏ chung quanh.
  • 1 Sử Ký 6:80 - Và từ đại tộc Gát, họ nhận các thành Ra-mốt, thuộc Ga-la-át, Ma-ha-na-im,
  • 1 Sử Ký 6:81 - Hết-bôn, và Gia-ê-xe, với đồng cỏ chung quanh.
  • 1 Sử Ký 5:1 - Ru-bên là trưởng nam của Ít-ra-ên. Nhưng từ khi ông làm xúc phạm cha mình vì đã ngủ với một trong các vợ lẽ của cha, quyền trưởng nam của ông được giao cho Giô-sép. Vì lý do đó, Ru-bên không được ghi vào gia phả như là con trưởng.
  • 1 Sử Ký 5:2 - Về sau, dòng dõi Giu-đa trở nên cường thịnh nhất, vua chúa cũng từ ông mà ra, nhưng quyền trưởng nam vẫn thuộc về Giô-sép.
  • Sáng Thế Ký 48:5 - Bây giờ, Ép-ra-im và Ma-na-se, hai đứa con trai con, đã sinh tại Ai Cập trước khi cha đến, sẽ thuộc về cha, và hưởng cơ nghiệp của cha như Ru-bên và Si-mê-ôn.
逐节对照交叉引用
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Riêng đại tộc Lê-vi không nhận được một phần đất riêng biệt như những đại tộc khác; họ chỉ được cấp các thành để ở và đất để nuôi súc vật. Đặc biệt có đại tộc Giô-sép được kể là hai đại tộc: Ma-na-se và Ép-ra-im.
  • 新标点和合本 - 因为约瑟的子孙是两个支派,就是玛拿西和以法莲,所以没有把地分给利未人,但给他们城邑居住,并城邑的郊野,可以牧养他们的牲畜,安置他们的财物。
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 因约瑟的子孙成了两个支派,就是玛拿西和以法莲。虽然他们没有分地给利未人,却给利未人城镇居住,以及城镇的郊外供他们牧养牲畜,安置财物。
  • 和合本2010(神版-简体) - 因约瑟的子孙成了两个支派,就是玛拿西和以法莲。虽然他们没有分地给利未人,却给利未人城镇居住,以及城镇的郊外供他们牧养牲畜,安置财物。
  • 当代译本 - 约瑟的子孙已分为玛拿西和以法莲两个支派。利未人没有分到地,但有城邑居住,还有草场可以牧养牲畜,安置财物。
  • 圣经新译本 - 因为约瑟的子孙成了两个支派,就是玛拿西和以法莲,因此以色列人没有把地业分给在那地的利未人,只给他们一些城市居住,还有城市的郊野,可以牧放他们的牲畜,安置他们的财产。
  • 中文标准译本 - 约瑟子孙是两个支派,玛拿西和以法莲。利未人没有在那地分得继业,只得了城镇居住,还有附属的牧野,好安置他们的牲畜财产。
  • 现代标点和合本 - 因为约瑟的子孙是两个支派,就是玛拿西和以法莲,所以没有把地分给利未人,但给他们城邑居住,并城邑的郊野,可以牧养他们的牲畜,安置他们的财物。
  • 和合本(拼音版) - 因为约瑟的子孙是两个支派,就是玛拿西和以法莲,所以没有把地分给利未人。但给他们城邑居住,并城邑的郊野,可以牧养他们的牲畜,安置他们的财物。
  • New International Version - for Joseph’s descendants had become two tribes—Manasseh and Ephraim. The Levites received no share of the land but only towns to live in, with pasturelands for their flocks and herds.
  • New International Reader's Version - Manasseh and Ephraim were the sons of Joseph. They had become two tribes. The Levites didn’t receive any share of the land. They only received towns to live in and grasslands for their flocks and herds.
  • English Standard Version - For the people of Joseph were two tribes, Manasseh and Ephraim. And no portion was given to the Levites in the land, but only cities to dwell in, with their pasturelands for their livestock and their substance.
  • New Living Translation - The descendants of Joseph had become two separate tribes—Manasseh and Ephraim. And the Levites were given no land at all, only towns to live in with surrounding pasturelands for their livestock and all their possessions.
  • Christian Standard Bible - The descendants of Joseph became two tribes, Manasseh and Ephraim. No portion of the land was given to the Levites except cities to live in, along with pasturelands for their cattle and livestock.
  • New American Standard Bible - For the sons of Joseph were two tribes, Manasseh and Ephraim, and they did not give a portion to the Levites in the land, except cities to live in, with their pasture lands for their livestock and for their property.
  • New King James Version - For the children of Joseph were two tribes: Manasseh and Ephraim. And they gave no part to the Levites in the land, except cities to dwell in, with their common-lands for their livestock and their property.
  • Amplified Bible - For the sons of Joseph were two tribes, Manasseh and Ephraim, and no portion was given in the land to the Levites except cities in which to live, with their pasture lands for their livestock and for their property.
  • American Standard Version - For the children of Joseph were two tribes, Manasseh and Ephraim: and they gave no portion unto the Levites in the land, save cities to dwell in, with the suburbs thereof for their cattle and for their substance.
  • King James Version - For the children of Joseph were two tribes, Manasseh and Ephraim: therefore they gave no part unto the Levites in the land, save cities to dwell in, with their suburbs for their cattle and for their substance.
  • New English Translation - The descendants of Joseph were considered as two tribes, Manasseh and Ephraim. The Levites were allotted no territory, though they were assigned cities in which to live, along with the grazing areas for their cattle and possessions.
  • World English Bible - For the children of Joseph were two tribes, Manasseh and Ephraim. They gave no portion to the Levites in the land, except cities to dwell in, with their pasture lands for their livestock and for their property.
  • 新標點和合本 - 因為約瑟的子孫是兩個支派,就是瑪拿西和以法蓮,所以沒有把地分給利未人,但給他們城邑居住,並城邑的郊野,可以牧養他們的牲畜,安置他們的財物。
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 因約瑟的子孫成了兩個支派,就是瑪拿西和以法蓮。雖然他們沒有分地給利未人,卻給利未人城鎮居住,以及城鎮的郊外供他們牧養牲畜,安置財物。
  • 和合本2010(神版-繁體) - 因約瑟的子孫成了兩個支派,就是瑪拿西和以法蓮。雖然他們沒有分地給利未人,卻給利未人城鎮居住,以及城鎮的郊外供他們牧養牲畜,安置財物。
  • 當代譯本 - 約瑟的子孫已分為瑪拿西和以法蓮兩個支派。利未人沒有分到地,但有城邑居住,還有草場可以牧養牲畜,安置財物。
  • 聖經新譯本 - 因為約瑟的子孫成了兩個支派,就是瑪拿西和以法蓮,因此以色列人沒有把地業分給在那地的利未人,只給他們一些城市居住,還有城市的郊野,可以牧放他們的牲畜,安置他們的財產。
  • 呂振中譯本 - 因為 約瑟 的子孫有兩個支派、 瑪拿西 和 以法蓮 ; 以色列 人 就沒有把業分分給在那地的 利未 人,只給他們城市居住,連城外牧場、以應他們牲畜和財產的需要。
  • 中文標準譯本 - 約瑟子孫是兩個支派,瑪拿西和以法蓮。利未人沒有在那地分得繼業,只得了城鎮居住,還有附屬的牧野,好安置他們的牲畜財產。
  • 現代標點和合本 - 因為約瑟的子孫是兩個支派,就是瑪拿西和以法蓮,所以沒有把地分給利未人,但給他們城邑居住,並城邑的郊野,可以牧養他們的牲畜,安置他們的財物。
  • 文理和合譯本 - 因約瑟裔、分為瑪拿西 以法蓮二支派、故於斯土、不給業於利未人、惟給邑以居、給郊以牧牲畜、而藏貨財、
  • 文理委辦譯本 - 約瑟子有二、馬拿西及以法蓮、各成支派、故不以土壤與利未人為業、惟予邑郊、以藏貨財、為牧牲畜。
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 蓋 約瑟 後裔、分為二支派、即 瑪拿西 支派、 以法蓮 支派、故不以地予 利未 人為業、惟予之數邑以居、及邑郊、為藏貨財、為牧牲畜、
  • Новый Русский Перевод - потому что от сыновей Иосифа произошли два рода – Манассия и Ефрем. Левиты не получили земельного надела, а только города, чтобы жить в них, с пастбищами для своих отар и стад.
  • Восточный перевод - потому что от сыновей Юсуфа произошли два рода – Манасса и Ефраим. Левиты не получили земельного надела, а только города, чтобы жить в них, с пастбищами для своих отар и стад.
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - потому что от сыновей Юсуфа произошли два рода – Манасса и Ефраим. Левиты не получили земельного надела, а только города, чтобы жить в них, с пастбищами для своих отар и стад.
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - потому что от сыновей Юсуфа произошли два рода – Манасса и Ефраим. Левиты не получили земельного надела, а только города, чтобы жить в них, с пастбищами для своих отар и стад.
  • La Bible du Semeur 2015 - car les fils de Joseph, Manassé et Ephraïm, formaient deux tribus. C’est pourquoi il n’avait pas attribué de patrimoine aux lévites dans le pays, sinon quelques villes avec leurs terres attenantes pour y habiter, y faire vivre leurs troupeaux et y conserver leurs biens .
  • Nova Versão Internacional - Os filhos de José formaram as duas tribos de Manassés e Efraim. Os levitas não receberam porção alguma da terra; receberam apenas cidades onde viver, com pastagens para os seus rebanhos.
  • Hoffnung für alle - Sie bekamen jedoch eigene Städte, in denen sie wohnen konnten. Auch gab man ihnen Weideplätze für ihr Vieh. Die Nachkommen von Josef hatten zwei Stämme gebildet: Ephraim und Manasse.
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - เพราะลูกหลานของโยเซฟได้กลายเป็นสองเผ่า คือเผ่ามนัสเสห์และเผ่าเอฟราอิม ชนเลวีไม่ได้รับดินแดนใดๆ เว้นแต่เมืองสำหรับอาศัยและทุ่งหญ้าสำหรับฝูงสัตว์ของพวกเขา
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - เพราะ​ว่า​ลูก​หลาน​ของ​โยเซฟ​มี 2 เผ่า​คือ มนัสเสห์ และ​เอฟราอิม และ​ชาว​เลวี​ไม่​ได้​รับ​ส่วน​แบ่ง​ใน​แผ่นดิน เพียง​แต่​มี​เมือง​เป็น​ที่​อยู่​อาศัย พร้อม​ทั้ง​ทุ่ง​หญ้า​สำหรับ​ฝูง​ปศุสัตว์​และ​สมบัติ​ของ​เขา
  • Dân Số Ký 35:2 - “Hãy bảo người Ít-ra-ên nhường cho người Lê-vi một số thành và đất quanh thành trong phần tài sản họ nhận được.
  • Dân Số Ký 35:3 - Thành phố để người Lê-vi ở và đất để họ nuôi súc vật.
  • Dân Số Ký 35:4 - Đất này sẽ được nới rộng ra bên ngoài bức tường bao quanh thành 460 mét.
  • Dân Số Ký 35:5 - Như vậy, hai bên đông tây của thành, đất được nới ra 920 mét, hai bên nam bắc, đất cũng được nới ra 920 mét, và thành ở chính giữa. Họ sẽ được vùng đất ấy để chăn nuôi.
  • Dân Số Ký 35:6 - Trong số các thành các ngươi tặng người Lê-vi, phải dành sáu thành làm nơi trú ẩn cho những người ngộ sát. Ngoài ra các ngươi hãy tặng họ bốn mươi hai thành khác.
  • Dân Số Ký 35:7 - Như vậy các ngươi sẽ tặng người Lê-vi bốn mươi tám thành tất cả, luôn cả đất chung quanh thành làm bãi cỏ chăn nuôi.
  • Dân Số Ký 35:8 - Mỗi đại tộc sẽ đóng góp vào số các thành này tùy theo diện tích tài sản mình hưởng: Đại tộc có nhiều đất, nhiều thành, đóng góp nhiều; đại tộc có ít đóng góp ít.”
  • Giô-suê 21:2 - tại Si-lô, trong đất Ca-na-an: “Chúa Hằng Hữu có chỉ thị Môi-se cấp cho chúng tôi các thành để ở và đất để nuôi súc vật.”
  • Giô-suê 21:3 - Tuân lệnh Chúa, người Ít-ra-ên trích trong phần mình các thành và đất để nuôi gia súc, cấp cho người Lê-vi (theo lối bắt thăm).
  • Giô-suê 21:4 - Mười ba thành trong đất đại tộc Giu-đa, Si-mê-ôn, và Bên-gia-min được cấp cho con cháu Thầy Tế lễ A-rôn thuộc họ Kê-hát.
  • Giô-suê 21:5 - Còn những gia đình khác trong họ Kê-hát nhận được mười thành trong đất Ép-ra-im, Đan, và phân nửa đại tộc Ma-na-se.
  • Giô-suê 21:6 - Họ Ghẹt-sôn nhận được mười ba thành trong đất Y-sa-ca, A-se, Nép-ta-li, và phân nửa đại tộc Ma-na-se ở Ba-san.
  • Giô-suê 21:7 - Họ Mê-ra-ri nhận được mười hai thành trong đất đại tộc Ru-bên, Gát, và Sa-bu-luân.
  • Giô-suê 21:8 - Vậy, chỉ thị của Chúa truyền cho Môi-se trước kia được thực hiện, người Ít-ra-ên cắt đất và thành mình, người Lê-vi nhận phần theo lối bắt thăm.
  • Giô-suê 21:9 - Đại tộc Giu-đa và Si-mê-ôn dành ra các thành có tên như sau:
  • Giô-suê 21:10 - Con cháu Thầy Tế lễ A-rôn thuộc họ Kê-hát trong đại tộc Lê-vi bắt thăm được nhận phần trước tiên.
  • Giô-suê 21:11 - Họ nhận được Ki-ri-át A-ra-ba (A-ra-ba là cha A-nác) còn gọi là Hếp-rôn, cùng với những đồng cỏ chung quanh, và các vùng đồi của Giu-đa.
  • Giô-suê 21:12 - Nhưng các đồng ruộng và thôn ấp phụ cận thành này được cấp cho Ca-lép, con Giê-phu-nê.
  • Giô-suê 21:13 - Vậy, họ phân cho con cháu Thầy Tế lễ A-rôn vùng Hếp-rôn (là một thành trú ẩn), Líp-na,
  • Giô-suê 21:14 - Gia-tia, Ê-thê-mô-a,
  • Giô-suê 21:15 - Hô-lôn, Đê-bia,
  • Giô-suê 21:16 - A-in, Giu-ta, và Bết-sê-mết, cùng với các đồng cỏ xanh—chín thành lấy từ hai đại tộc này.
  • Giô-suê 21:17 - Đại tộc Bên-gia-min nhượng cho họ bốn thành sau đây: Ga-ba-ôn, Ghê-ba,
  • Giô-suê 21:18 - A-na-tốt, và Anh-môn, cùng với đất phụ cận để nuôi súc vật.
  • Giô-suê 21:19 - Vậy, các thầy tế lễ, con cháu A-rôn được tất cả mười ba thành và đất quanh thành để chăn nuôi.
  • Giô-suê 21:20 - Những người còn lại trong họ Kê-hát thuộc đại tộc Lê-vi nhận được bốn thành do đại tộc Ép-ra-im trích nhượng:
  • Giô-suê 21:21 - Si-chem (một thành trú ẩn của người ngộ sát trên cao nguyên Ép-ra-im), Ghê-xe,
  • Giô-suê 21:22 - Kíp-sa-im, và Bết-hô-rôn, cùng với đất phụ cận để nuôi súc vật.
  • Giô-suê 21:23 - Đại tộc Đan nhượng cho họ bốn thành sau đây: Ên-thê-ên, Ghi-bê-thôn,
  • Giô-suê 21:24 - A-gia-lôn, và Gát-rim-môn, cùng với đất phụ cận để nuôi súc vật.
  • Giô-suê 21:25 - Nửa đại tộc Ma-na-se nhượng cho họ hai thành Tha-a-nác và Gát-rim-môn với đất quanh thành.
  • Giô-suê 21:26 - Vậy, những người còn lại trong họ Kê-hát được tất cả mười thành và đất phụ cận để chăn nuôi.
  • Giô-suê 21:27 - Con cháu Ghẹt-sôn, một họ khác trong đại tộc Lê-vi, nhận hai thành và đất phụ cận từ nửa đại tộc Ma-na-se: Gô-lan thuộc Ba-san (một thành trú ẩn của người ngộ sát) và Bết-tê-ra.
  • Giô-suê 21:28 - Đại tộc Y-sa-ca nhường cho họ bốn thành Ki-si-ôn, Đa-bê-rát,
  • Giô-suê 21:29 - Giạt-mút, và Ên-ga-nim cùng với đất phụ cận để nuôi súc vật.
  • Giô-suê 21:30 - Đại tộc A-se nhượng bốn thành Mi-sanh, Áp-đôn,
  • Giô-suê 21:31 - Hên-cát, và Rê-hốp cùng với đất phụ cận để nuôi gia súc.
  • Giô-suê 21:32 - Đại tộc Nép-ta-li nhượng ba thành và đất phụ cận: Kê-đe ở Ga-li-lê (một thành trú ẩn), Ha-mốt Đô-rơ, và Cạt-than.
  • Giô-suê 21:33 - Vậy họ Ghẹt-sôn được tất cả mười ba thành và đất để chăn nuôi.
  • Giô-suê 21:34 - Họ Mê-ra-ri, họ còn lại của đại tộc Lê-vi, nhận bốn thành do đại tộc Sa-bu-luân nhường lại: Giốc-nê-am, Cát-ta,
  • Giô-suê 21:35 - Đim-na, và Na-ha-la cùng với đất phụ cận để nuôi súc vật.
  • Giô-suê 21:36 - Đại tộc Ru-bên nhượng cho họ bốn thành và đất Ba-san, Gia-xa,
  • Giô-suê 21:37 - Kê-đê-mốt, và Mê-phát, cùng với đất phụ cận để nuôi gia súc.
  • Giô-suê 21:38 - Đại tộc Gát nhượng bốn thành và đất phụ cận: Ra-mốt ở Ga-la-át (thành trú ẩn), Ma-ha-na-im,
  • Giô-suê 21:39 - Hết-bôn, và Gia-ê-xe cùng với đất phụ cận để nuôi gai súc.
  • Giô-suê 21:40 - Vậy, họ Mê-ra-ri thuộc Lê-vi được tất cả mười hai thành.
  • Giô-suê 21:41 - Cả đại tộc Lê-vi được tổng số bốn mươi tám thành, ở rải rác trong đất Ít-ra-ên. Mỗi thành đều gồm luôn đất bao bọc chung quanh, dùng để chăn nuôi.
  • Giô-suê 21:42 - Tất các thành này đều có đất phụ cận để chăn nuôi.
  • 1 Sử Ký 6:54 - Sau đây là sự phân phối các thành và đất đai cho các con cháu A-rôn thuộc dòng Kê-hát:
  • 1 Sử Ký 6:55 - Dòng Kê-hát nhận được thành Hếp-rôn và các đồng cỏ chung quanh thành này trong đất Giu-đa,
  • 1 Sử Ký 6:56 - trừ các đồng ruộng và hương thôn ngoại thành, là phần đã chỉ định cho Ca-lép, con Giê-phu-nê.
  • 1 Sử Ký 6:57 - Ngoài ra, con cháu A-rôn còn có các thành trú ẩn với đồng cỏ chung quanh sau đây: Thành Hếp-rôn, Líp-na, Gia-tia, Ết-tê-mô-a,
  • 1 Sử Ký 6:58 - Hi-lên, Đê-bia,
  • 1 Sử Ký 6:59 - A-san, và Bết-sê-mết.
  • 1 Sử Ký 6:60 - Trong đất Bên-gia-min, họ có Ghê-ba, A-lê-mết, A-na-tốt, và đồng cỏ chung quanh. Có mười ba thành được giao cho con cháu của A-rôn.
  • 1 Sử Ký 6:61 - Những người còn lại thuộc dòng Kê-hát nhận được mười thành trong đất của phân nửa đại tộc Ma-na-se.
  • 1 Sử Ký 6:62 - Dòng Ghẹt-sôn nhận được mười ba thành, thuộc các đại tộc Y-sa-ca, A-se, Nép-ta-li, và Ma-na-se trong đất Ba-san, phía đông sông Giô-đan.
  • 1 Sử Ký 6:63 - Dòng Mê-ra-ri nhận được mười hai thành trong đất của các đại tộc Ru-bên, Gát, và Sa-bu-luân.
  • 1 Sử Ký 6:64 - Vậy, người Ít-ra-ên cấp thành và đồng cỏ chung quanh cho con cháu Lê-vi.
  • 1 Sử Ký 6:65 - Các thành thuộc đại tộc Giu-đa, Si-mê-ôn, và Bên-gia-min là được kể tên trên đây được chỉ định cho Người Lê-vi.
  • 1 Sử Ký 6:66 - Một số gia đình thuộc dòng Kê-hát nhận được thành từ đại tộc Ép-ra-im các thành trú ẩn với đồng cỏ chung quanh sau đây:
  • 1 Sử Ký 6:67 - Si-chem (thành trú ẩn trên cao nguyên Ép-ra-im), Ghê-xe,
  • 1 Sử Ký 6:68 - Giốc-mê-am, Bết-hô-rôn,
  • 1 Sử Ký 6:69 - A-gia-lôn, và Gát-rim-môn.
  • 1 Sử Ký 6:70 - Các gia đình này còn nhận được từ phân nửa đại tộc Ma-na-se hai thành với đồng cỏ chung quanh là A-ne và Ba-la-am.
  • 1 Sử Ký 6:71 - Phân nửa đại tộc Ma-na-se còn cấp cho dòng Ghẹt-sôn hai thành với đồng cỏ chung quanh là Gô-lan (thuộc Ba-san) và Ách-ta-rốt.
  • 1 Sử Ký 6:72 - Đại tộc Y-sa-ca cấp cho họ các thành với đồng cỏ chung quanh là: Kê-đe, Đa-bê-rát,
  • 1 Sử Ký 6:73 - Ra-mốt, và A-nem.
  • 1 Sử Ký 6:74 - Đại tộc A-se cấp các thành Ma-sanh, Áp-đôn,
  • 1 Sử Ký 6:75 - Hu-cô, và Rê-hốp với đồng cỏ chung quanh.
  • 1 Sử Ký 6:76 - Đại tộc Nép-ta-li cấp các thành Kê-đe, thuộc Ga-li-lê, Ham-môn, và Ki-ri-a-ta-im với đồng cỏ chung quanh.
  • 1 Sử Ký 6:77 - Những người còn lại thuộc dòng Mê-ra-ri nhận được hai thành Rim-môn và Tha-bô với đồng cỏ chung quanh từ đại tộc Sa-bu-luân.
  • 1 Sử Ký 6:78 - Từ đại tộc Ru-bên, phía đông Sông Giô-đan, đối diện Giê-ri-cô, họ nhận các thành Ba-san (thuộc hoang mạc), Gia-xa,
  • 1 Sử Ký 6:79 - Kê-đê-mốt, và Mê-phát với đồng cỏ chung quanh.
  • 1 Sử Ký 6:80 - Và từ đại tộc Gát, họ nhận các thành Ra-mốt, thuộc Ga-la-át, Ma-ha-na-im,
  • 1 Sử Ký 6:81 - Hết-bôn, và Gia-ê-xe, với đồng cỏ chung quanh.
  • 1 Sử Ký 5:1 - Ru-bên là trưởng nam của Ít-ra-ên. Nhưng từ khi ông làm xúc phạm cha mình vì đã ngủ với một trong các vợ lẽ của cha, quyền trưởng nam của ông được giao cho Giô-sép. Vì lý do đó, Ru-bên không được ghi vào gia phả như là con trưởng.
  • 1 Sử Ký 5:2 - Về sau, dòng dõi Giu-đa trở nên cường thịnh nhất, vua chúa cũng từ ông mà ra, nhưng quyền trưởng nam vẫn thuộc về Giô-sép.
  • Sáng Thế Ký 48:5 - Bây giờ, Ép-ra-im và Ma-na-se, hai đứa con trai con, đã sinh tại Ai Cập trước khi cha đến, sẽ thuộc về cha, và hưởng cơ nghiệp của cha như Ru-bên và Si-mê-ôn.
圣经
资源
计划
奉献