逐节对照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Ông nói: “Trong cơn hoạn nạn, con kêu cầu Chúa Hằng Hữu, thì Ngài đáp lời. Từ lòng âm phủ, con kêu cứu, thì Chúa Hằng Hữu nghe tiếng con.
- 新标点和合本 - 说: “我遭遇患难求告耶和华, 你就应允我; 从阴间的深处呼求, 你就俯听我的声音。
- 和合本2010(上帝版-简体) - 说: “我在患难中求告耶和华, 他就应允我; 我从阴间的深处呼求, 你就俯听我的声音。
- 和合本2010(神版-简体) - 说: “我在患难中求告耶和华, 他就应允我; 我从阴间的深处呼求, 你就俯听我的声音。
- 当代译本 - “耶和华啊,我遭遇患难的时候向你求告, 你就应允我。 我在阴间的深处呼求你, 你也垂听我的声音。
- 圣经新译本 - 说: “我从患难中求告耶和华, 他就应允我; 我从阴间的深府呼求, 你就垂听我的声音。
- 中文标准译本 - 说: “我在患难中向耶和华呼求, 你 就回应我; 我从阴间的深处呼救, 你就垂听我的声音。
- 现代标点和合本 - 说: “我遭遇患难求告耶和华, 你就应允我。 从阴间的深处呼求, 你就俯听我的声音。
- 和合本(拼音版) - 说: “我遭遇患难求告耶和华, 你就应允我; 从阴间的深处呼求, 你就俯听我的声音。
- New International Version - He said: “In my distress I called to the Lord, and he answered me. From deep in the realm of the dead I called for help, and you listened to my cry.
- New International Reader's Version - He said, “When I was in trouble, I called out to the Lord. And he answered me. When I was deep in the place of the dead, I called out for help. And you listened to my cry.
- English Standard Version - saying, “I called out to the Lord, out of my distress, and he answered me; out of the belly of Sheol I cried, and you heard my voice.
- New Living Translation - He said, “I cried out to the Lord in my great trouble, and he answered me. I called to you from the land of the dead, and Lord, you heard me!
- Christian Standard Bible - I called to the Lord in my distress, and he answered me. I cried out for help from deep inside Sheol; you heard my voice.
- New American Standard Bible - and he said, “I called out of my distress to the Lord, And He answered me. I called for help from the depth of Sheol; You heard my voice.
- New King James Version - And he said: “I cried out to the Lord because of my affliction, And He answered me. “Out of the belly of Sheol I cried, And You heard my voice.
- Amplified Bible - and said, “I called out of my trouble and distress to the Lord, And He answered me; Out of the belly of Sheol I cried for help, And You heard my voice.
- American Standard Version - And he said, I called by reason of mine affliction unto Jehovah, And he answered me; Out of the belly of Sheol cried I, And thou heardest my voice.
- King James Version - And said, I cried by reason of mine affliction unto the Lord, and he heard me; out of the belly of hell cried I, and thou heardest my voice.
- New English Translation - and said, “I called out to the Lord from my distress, and he answered me; from the belly of Sheol I cried out for help, and you heard my prayer.
- World English Bible - He said, “I called because of my affliction to Yahweh. He answered me. Out of the belly of Sheol I cried. You heard my voice.
- 新標點和合本 - 說: 我遭遇患難求告耶和華, 你就應允我; 從陰間的深處呼求, 你就俯聽我的聲音。
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 說: 「我在患難中求告耶和華, 他就應允我; 我從陰間的深處呼求, 你就俯聽我的聲音。
- 和合本2010(神版-繁體) - 說: 「我在患難中求告耶和華, 他就應允我; 我從陰間的深處呼求, 你就俯聽我的聲音。
- 當代譯本 - 「耶和華啊,我遭遇患難的時候向你求告, 你就應允我。 我在陰間的深處呼求你, 你也垂聽我的聲音。
- 聖經新譯本 - 說: “我從患難中求告耶和華, 他就應允我; 我從陰間的深府呼求, 你就垂聽我的聲音。
- 呂振中譯本 - 說: 『我從急難中呼求永恆主, 你就應了我; 我從陰間腹中呼救, 你就聽了我的聲音。
- 中文標準譯本 - 說: 「我在患難中向耶和華呼求, 你 就回應我; 我從陰間的深處呼救, 你就垂聽我的聲音。
- 現代標點和合本 - 說: 「我遭遇患難求告耶和華, 你就應允我。 從陰間的深處呼求, 你就俯聽我的聲音。
- 文理和合譯本 - 曰、我遭患難、籲耶和華、即蒙俞允、我自陰府之腹呼號、爾聽我聲、
- 文理委辦譯本 - 我遭患難、呼籲耶和華、蒙爾憶念、余自陰府號呼、望爾垂聽、
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 曰、我遭患難、呼求主、蒙主應允、我自示阿勒 示阿勒有譯黃泉有譯陰府 之深處籲禱、主俯聞我聲、
- Nueva Versión Internacional - Dijo: «En mi angustia clamé al Señor, y él me respondió. Desde las entrañas del sepulcro pedí auxilio, y tú escuchaste mi clamor.
- 현대인의 성경 - “내가 고통 중에 주께 부르짖었더니 주께서는 나에게 응답하셨으며 내가 무덤과 같은 곳에서 주의 도움을 구하였더니 주께서 내 음성을 들으셨습니다.
- Новый Русский Перевод - Находясь в желудке рыбы, Иона помолился Господу, своему Богу.
- Восточный перевод - Находясь в желудке рыбы, Юнус помолился Вечному, своему Богу.
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Находясь в желудке рыбы, Юнус помолился Вечному, своему Богу.
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - Находясь в желудке рыбы, Юнус помолился Вечному, своему Богу.
- La Bible du Semeur 2015 - Dans le ventre du poisson, il adressa cette prière à l’Eternel son Dieu :
- リビングバイブル - 「苦しくてどうしようもない時、 私が主に向かって叫ぶと、 主は答えてくださいました。 死の淵から叫ぶと、 主よ、あなたは聞いてくださいました。
- Nova Versão Internacional - E disse: “Em meu desespero clamei ao Senhor, e ele me respondeu. Do ventre da morte gritei por socorro, e ouviste o meu clamor.
- Hoffnung für alle - Dort betete er zum Herrn, seinem Gott:
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - เขากล่าวว่า “ในยามทุกข์ลำเค็ญ ข้าพระองค์ร้องทูลองค์พระผู้เป็นเจ้า และพระองค์ทรงตอบข้าพระองค์ ข้าพระองค์วิงวอนขอความช่วยเหลือจากห้วงลึกของแดนมรณา และพระองค์ทรงสดับฟังเสียงร้องของข้าพระองค์
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - โดยพูดดังนี้ว่า “เวลาข้าพเจ้าตกอยู่ในความลำบาก ข้าพเจ้าก็ได้ร้องเรียกถึงพระผู้เป็นเจ้า และพระองค์ก็ตอบข้าพเจ้า ข้าพเจ้าร้องขอความช่วยเหลือจากส่วนลึกของแดนคนตาย พระองค์ก็ได้ยินเสียงของข้าพเจ้า
交叉引用
- 1 Sa-mu-ên 1:16 - Xin ông đừng nghĩ tôi là một phụ nữ hư hỏng! Tôi cầu nguyện vì sầu khổ và buồn phiền quá đỗi.”
- Y-sai 14:9 - Trong nơi của cõi chết xôn xao khi ngươi đến. Các âm hồn của các lãnh đạo trên thế giới và các vua hùng mạnh phải đứng dậy để gặp ngươi.
- Sáng Thế Ký 32:24 - Đang một thân một mình, Gia-cốp bỗng thấy một người xuất hiện và đấu vật với mình cho đến rạng đông.
- Sáng Thế Ký 32:25 - Thấy mình không thắng được, Người ấy liền đập vào hông của Gia-cốp, làm trặc xương đùi,
- Sáng Thế Ký 32:26 - và bảo rằng: “Trời đã sáng, hãy để Ta đi.” Gia-cốp đáp: “Nếu Ngài không ban phước lành cho con, con không để Ngài đi đâu.”
- Sáng Thế Ký 32:27 - Người ấy hỏi: “Tên con là gì?” Đáp rằng: “Gia-cốp.”
- Sáng Thế Ký 32:28 - Người liền bảo: “Tên con không phải là Gia-cốp nữa nhưng sẽ đổi lại là Ít-ra-ên, vì con đã tranh đấu với Đức Chúa Trời và người, và con đều thắng cả.”
- Công Vụ Các Sứ Đồ 2:27 - Vì Chúa không bỏ rơi linh hồn tôi trong Âm Phủ, cũng chẳng để Đấng Thánh của Chúa bị rữa nát.
- Thi Thiên 142:1 - Con lớn tiếng kêu xin Chúa Hằng Hữu; con nài xin Chúa Hằng Hữu đoái thương.
- Thi Thiên 142:2 - Con bộc bạch nỗi niềm trước mặt Chúa, trình Ngài cảnh khốn khổ của con.
- Thi Thiên 142:3 - Khi tinh thần con nao núng, Chúa biết đường lối con. Trên đường con đang đi tới, kẻ thù gài cạm bẫy chờ con.
- Thi Thiên 4:1 - Xin lắng nghe tiếng con kêu cầu, lạy Đức Chúa Trời, Đấng xem con là vô tội. Con lâm nguy, Chúa từng cứu giúp. Xin thương xót và nghe lời cầu nguyện của con.
- Thi Thiên 116:3 - Tôi mắc vào cạm bẫy tử thần; thống khổ âm phủ chụp đầu tôi. Gieo nỗi niềm đau thương, sầu muộn.
- Thi Thiên 16:10 - Vì Chúa không bỏ linh hồn con trong âm phủ không để người thánh Ngài rữa nát.
- Sáng Thế Ký 32:7 - Gia-cốp được tin; ông phập phồng lo sợ. Để đề phòng mọi bất trắc, ông chia gia nhân làm hai toán, cho mỗi toán coi sóc một nửa số súc vật.
- Sáng Thế Ký 32:8 - Ông tự bảo: “Nếu anh ta, Ê-sau, tấn công toán này, toán kia có thể chạy thoát.”
- Sáng Thế Ký 32:9 - Gia-cốp cầu nguyện: “Lạy Đức Chúa Trời của Áp-ra-ham, ông nội con, và của Y-sác, Chúa Hằng Hữu, cha con! Chúa đã phán: ‘Con hãy trở về quê hương, sống với bà con thân thích. Ta sẽ hậu đãi con.’
- Sáng Thế Ký 32:10 - Thật ra, con chẳng xứng đáng gì, nhưng Chúa đã thương xót và giữ đúng tất cả lời Ngài hứa. Khi con ra đi, và khi qua sông Giô-đan chỉ có hai bàn tay trắng; mà nay con có hai đoàn người này với bao nhiêu tài sản.
- Sáng Thế Ký 32:11 - Con cầu xin Chúa Hằng Hữu giải thoát con khỏi tay Ê-sau, anh con. Vì con sợ anh ấy đến đánh giết con và vợ con con.
- Sáng Thế Ký 32:12 - Chúa đã hứa: ‘Chắc chắn Ta sẽ hậu đãi con và cho dòng dõi con đông như cát biển, không ai đếm được.’”
- Thi Thiên 65:2 - vì Chúa nghe lời cầu nguyện. Nhân loại sẽ đến với Ngài.
- Thi Thiên 61:2 - Từ tận cùng trái đất, con van xin, khẩn nguyện, khi con khốn cùng tan nát cõi lòng. Xin cho con tựa vầng đá muôn đời.
- Ma-thi-ơ 12:40 - Như Giô-na đã nằm trong bụng cá ba ngày ba đêm, Con Người cũng sẽ vào lòng đất ba ngày ba đêm.
- Thi Thiên 22:24 - Vì Chúa không khinh ghét người cùng khốn. Ngài không xây mặt khỏi họ, nhưng nghe tiếng họ nài xin.
- Hê-bơ-rơ 5:7 - Chúa Cứu Thế khi sắp hy sinh đã nài xin Đức Chúa Trời, khóc lóc kêu cầu Đấng có quyền cứu Ngài khỏi chết. Vì lòng tôn kính nhiệt thành nên Ngài được Đức Chúa Trời nhậm lời.
- Lu-ca 22:44 - Trong lúc đau đớn thống khổ, Chúa cầu nguyện càng tha thiết, mồ hôi toát ra như những giọt máu nhỏ xuống đất.
- Thi Thiên 88:1 - Lạy Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của sự cứu rỗi con, con kêu cầu Chúa suốt ngày. Con đến với Chúa suốt đêm.
- Thi Thiên 88:2 - Xin nghe lời con cầu nguyện, xin lắng nghe tiếng con kêu khóc.
- Thi Thiên 88:3 - Vì linh hồn con tràn đầy khổ đau, và mạng sống con gần kề âm phủ.
- Thi Thiên 88:4 - Con bị xem như người thiệt mạng, như một người sức cùng lực tận.
- Thi Thiên 88:5 - Họ để con giữa những người chết, và con nằm như xác chết trong mồ mả. Con bị lãng quên, bị dứt khỏi sự chăm sóc của Ngài.
- Thi Thiên 88:6 - Chúa đã đặt con vào đáy mộ, trong vùng sâu tăm tối tử vong.
- Thi Thiên 88:7 - Cơn thịnh nộ Chúa đè ép con; các lượn sóng Ngài phủ con ngập lút.
- Thi Thiên 86:13 - vì lòng nhân ái Chúa dành cho quá lớn. Chúa đã cứu linh hồn con khỏi vực thẳm âm ty.
- 1 Sa-mu-ên 30:6 - Nghĩ đến con cái, lòng quá đắng cay, các thuộc hạ bàn cả đến chuyện ném đá Đa-vít. Tuy ở trong cảnh cùng cực như vậy, nhưng nhờ Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời mình, Đa-vít được thêm nghị lực.
- Thi Thiên 34:6 - Người cùng khổ này kêu xin, và Chúa Hằng Hữu lắng nghe, Ngài giải cứu người khỏi hoạn nạn.
- Thi Thiên 120:1 - Lúc khốn cùng, tôi kêu cầu Chúa Hằng Hữu; tôi kêu khóc, Ngài đáp lời tôi.
- Thi Thiên 18:4 - Dây tử vong đã quấn lấy con; những dòng thác hủy diệt tràn ngập con,
- Thi Thiên 18:5 - Âm phủ thắt chặt dây oan nghiệt; lưới tử thần chằng chịt dưới chân.
- Thi Thiên 18:6 - Trong lúc hiểm nguy, con kêu cầu Chúa Hằng Hữu; khóc xin Đức Chúa Trời cứu con. Từ đền thánh Ngài nghe tiếng con; tiếng con kêu đã thấu đến tai Ngài.