逐节对照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Thực phẩm chúng ta biến mất ngay trước mắt. Không còn lễ hội vui mừng trong nhà của Đức Chúa Trời chúng ta.
- 新标点和合本 - 粮食不是在我们眼前断绝了吗? 欢喜快乐不是从我们 神的殿中止息了吗?
- 和合本2010(上帝版-简体) - 粮食不是在我们眼前断绝了吗? 欢喜快乐不是从我们上帝的殿中止息了吗?
- 和合本2010(神版-简体) - 粮食不是在我们眼前断绝了吗? 欢喜快乐不是从我们 神的殿中止息了吗?
- 当代译本 - 我们亲眼看着粮食断绝, 我们上帝殿中的欢乐消失。
- 圣经新译本 - 粮食不是在我们的眼前断绝了吗? 欢喜与快乐不是从我们的 神的殿中止息了吗?
- 中文标准译本 - 食物不是在我们眼前断绝了吗? 欢喜和快乐不是从我们神的殿中断绝了吗?
- 现代标点和合本 - 粮食不是在我们眼前断绝了吗? 欢喜快乐不是从我们神的殿中止息了吗?
- 和合本(拼音版) - 粮食不是在我们眼前断绝了吗? 欢喜快乐不是从我们上帝的殿中止息了吗?
- New International Version - Has not the food been cut off before our very eyes— joy and gladness from the house of our God?
- New International Reader's Version - Our food has been taken away right in front of our eyes. There isn’t any joy or gladness in the house of our God.
- English Standard Version - Is not the food cut off before our eyes, joy and gladness from the house of our God?
- New Living Translation - Our food disappears before our very eyes. No joyful celebrations are held in the house of our God.
- Christian Standard Bible - Hasn’t the food been cut off before our eyes, joy and gladness from the house of our God?
- New American Standard Bible - Has food not been cut off before our eyes, and Joy and rejoicing from the house of our God?
- New King James Version - Is not the food cut off before our eyes, Joy and gladness from the house of our God?
- Amplified Bible - Has not the food been cut off before our eyes, Joy and gladness from the house of our God?
- American Standard Version - Is not the food cut off before our eyes, yea, joy and gladness from the house of our God?
- King James Version - Is not the meat cut off before our eyes, yea, joy and gladness from the house of our God?
- New English Translation - Our food has been cut off right before our eyes! There is no longer any joy or gladness in the temple of our God!
- World English Bible - Isn’t the food cut off before our eyes; joy and gladness from the house of our God?
- 新標點和合本 - 糧食不是在我們眼前斷絕了嗎? 歡喜快樂不是從我們神的殿中止息了嗎?
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 糧食不是在我們眼前斷絕了嗎? 歡喜快樂不是從我們上帝的殿中止息了嗎?
- 和合本2010(神版-繁體) - 糧食不是在我們眼前斷絕了嗎? 歡喜快樂不是從我們 神的殿中止息了嗎?
- 當代譯本 - 我們親眼看著糧食斷絕, 我們上帝殿中的歡樂消失。
- 聖經新譯本 - 糧食不是在我們的眼前斷絕了嗎? 歡喜與快樂不是從我們的 神的殿中止息了嗎?
- 呂振中譯本 - 糧食不是 在我們眼前斷絕了麼? 歡喜快樂 不是 從我們的上帝殿中 止息了麼 ?
- 中文標準譯本 - 食物不是在我們眼前斷絕了嗎? 歡喜和快樂不是從我們神的殿中斷絕了嗎?
- 現代標點和合本 - 糧食不是在我們眼前斷絕了嗎? 歡喜快樂不是從我們神的殿中止息了嗎?
- 文理和合譯本 - 糈糧豈非絕於我目前乎、欣喜歡樂、豈非絕於我上帝室乎、
- 文理委辦譯本 - 維我億兆、糈糧已絕、上帝殿中、歡樂已止、
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 於我目前、糈糧已絕、在我天主之殿中、欣喜歡樂、亦皆止息、
- Nueva Versión Internacional - ¿No se nos arrebató el alimento ante nuestros propios ojos, y la alegría y el regocijo de la casa de nuestro Dios?
- 현대인의 성경 - 우리 눈 앞에서 양식이 없어지고 우리 하나님의 성전에서 기쁨과 즐거움이 사라지지 않았느냐?
- Новый Русский Перевод - Не на наших ли глазах отнимается пища, а радость и веселье уходят из дома нашего Бога?
- Восточный перевод - Не на наших ли глазах отнимается пища, а радость и веселье уходят из дома нашего Бога?
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Не на наших ли глазах отнимается пища, а радость и веселье уходят из дома нашего Бога?
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - Не на наших ли глазах отнимается пища, а радость и веселье уходят из дома нашего Бога?
- La Bible du Semeur 2015 - Car ne nous a-t-on pas ôté ╵la nourriture sous nos yeux ? Et du temple de notre Dieu n’a-t-on pas retiré ╵la joie et l’allégresse ?
- リビングバイブル - 食べ物が私たちの目の前から消え、 神の神殿では、 喜びも楽しみも終わってしまう。
- Nova Versão Internacional - Não é verdade que a comida foi eliminada diante dos nossos próprios olhos, e que a alegria e a satisfação foram suprimidas do templo do nosso Deus?
- Hoffnung für alle - Wir haben nichts mehr zu essen, vor unseren Augen wurde die Ernte vernichtet. Nun herrschen auch im Haus unseres Gottes kein Jubel und keine Freude mehr.
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - อาหารสูญสิ้นไป ต่อหน้าต่อตาเราแล้วไม่ใช่หรือ? ความชื่นชมยินดีและความเปรมปรีดิ์ สูญสิ้นไปจากพระนิเวศของพระเจ้าของเราแล้วไม่ใช่หรือ?
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - อาหารขาดแคลนอย่างที่เราเห็น อีกทั้งความยินดีและรื่นเริงใจ ก็ถูกระงับไปเสียจากพระตำหนัก ของพระเจ้าของพวกเรามิใช่หรือ
交叉引用
- Giô-ên 1:13 - Hãy mặc áo bao gai và kêu khóc, hỡi các thầy tế lễ! Hãy than van, hỡi những người phục vụ nơi bàn thờ! Hãy đến, mặc áo bao gai và than khóc suốt đêm, hỡi những người phục vụ Đức Chúa Trời của tôi. Vì không còn lễ chay và lễ quán được dâng lên trong Đền Thờ Đức Chúa Trời các ngươi nữa.
- Thi Thiên 105:3 - Hãy tự hào trong Danh Thánh Chúa; người thờ phượng Chúa Hằng Hữu hãy hân hoan.
- Y-sai 3:7 - Nhưng người ấy đáp: “Không! Tôi không thể giúp được. Tôi không có bất cứ thức ăn hay y phục nào. Đừng lập tôi làm lãnh đạo!”
- A-mốt 4:6 - “Ta khiến cho mỗi thành các ngươi cạn lương thực và mang nạn đói đến mỗi thôn làng. Thế mà ngươi vẫn không quay lại với Ta,” Chúa Hằng Hữu trách.
- A-mốt 4:7 - “Ta giữ mưa không cho rơi lúc mùa màng các ngươi cần nước nhất. Rồi Ta cho mưa xuống thành này, trong khi thành kia vẫn hạn hán. Ta cho mưa đổ trên đám ruộng này, trong khi đám ruộng khác khô khan.
- Giô-ên 1:5 - Hãy tỉnh thức, hỡi những kẻ say sưa và khóc lóc! Hãy sầu than, hỡi những kẻ nghiện rượu! Vì các vườn nho bị tàn phá, rượu nho ngon ngọt không còn nữa.
- Giô-ên 1:6 - Một đội quân châu chấu xâm lấn đất nước Ta, một đạo quân kinh hoàng không đếm xuể. Răng chúng như răng sư tử, nanh như nanh sư tử cái.
- Giô-ên 1:7 - Chúng cắn nát các cây nho Ta và tàn phá cây vả Ta, chúng lột sạch từ gốc đến ngọn, để trơ những cành trắng phếu.
- Giô-ên 1:8 - Hãy than khóc như thiếu phụ mặc bao gai than khóc cho cái chết của chồng mình.
- Giô-ên 1:9 - Vì không còn lúa gạo và rượu nho để dâng lễ trong Đền Thờ Chúa Hằng Hữu. Vì vậy các thầy tế lễ đều sầu não, những người phục vụ Chúa Hằng Hữu đều thở than.
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 12:11 - anh em phải đến nơi Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của anh em, và nơi Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của anh em, chọn cho Danh Ngài, để dâng các tế lễ thiêu, các sinh tế, một phần mười, lễ vật nâng tay dâng lên, và lễ vật thề nguyện.
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 12:12 - Vợ chồng, con cái, đầy tớ, mọi người sẽ hân hoan trước mặt Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của anh em, cả người Lê-vi ở chung trong thành với anh em sẽ cùng dự, vì họ sẽ không có một phần đất riêng như các đại tộc khác.
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 16:10 - anh em sẽ mừng Lễ Các Tuần trước Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của anh em. Lễ vật đem dâng trong dịp này là lễ vật tình nguyện, dâng nhiều ít tùy theo mùa màng Chúa cho.
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 16:11 - Anh em sẽ cùng gia đình, đầy tớ hân hoan trước Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của anh em, tại nơi Ngài sẽ chọn đặt Danh Ngài. Đừng quên người Lê-vi, ngoại kiều, người mồ côi, quả phụ trong địa phương mình. Nhớ mời họ chung dự.
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 16:12 - Đừng quên rằng anh em đã từng làm nô lệ tại Ai Cập, vậy phải triệt để tuân hành lệnh này.”
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 16:13 - “Sau ngày lúa đã đập, nho đã ép xong, anh em sẽ ăn mừng Lễ Lều Tạm trong bảy ngày.
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 16:14 - Anh em cùng với cả gia đình, đầy tớ mình, và người Lê-vi, ngoại kiều, người mồ côi, quả phụ trong địa phương mình hân hoan dự lễ.
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 16:15 - Lễ này sẽ kéo dài bảy ngày tại nơi Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của anh em, sẽ chọn đặt Danh Ngài, mọi người cùng nhau vui mừng vì Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của anh em, ban phước lành, cho được mùa và cho mọi công việc anh em làm đều thịnh vượng.
- Y-sai 62:8 - Chúa Hằng Hữu đã thề bằng chính sức của Ngài với Giê-ru-sa-lem rằng: “Ta sẽ chẳng bao giờ nộp ngươi vào tay quân thù nữa. Chẳng bao giờ cho quân xâm lăng đến cướp thóc lúa và bình rượu mới.
- Y-sai 62:9 - Ngươi gieo trồng thóc lúa thì ngươi được hưởng hoa lợi, để ngợi tôn Chúa Hằng Hữu. Trong khuôn viên của Đền Thờ, ngươi sẽ uống rượu nho chính ngươi đã cất.”
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 12:6 - Phải đến dâng các lễ thiêu, các sinh tế, một phần mười hiến dâng, lễ vật dâng theo lối nâng tay dâng lên, lễ vật thề nguyện, lễ vật tình nguyện, chiên, và bò sinh đầu lòng.
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 12:7 - Tại đó, mọi người sẽ cùng gia quyến mình ăn trước mặt Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của anh em, lòng hân hoan vì Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của anh em, cho công việc mình được ban phước và thịnh vượng.
- Thi Thiên 43:4 - Con sẽ vào trước bàn thờ Đức Chúa Trời, đến với Đức Chúa Trời—là niềm vui và hạnh phúc của con. Con sẽ ca ngợi Chúa bằng tiếng hạc cầm. Ôi lạy Đức Chúa Trời, Đức Chúa Trời của con!