逐节对照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Phải chăng mưa có cha? Ai sinh ra sương móc?
- 新标点和合本 - 雨有父吗? 露水珠是谁生的呢?
- 和合本2010(上帝版-简体) - “雨有父亲吗? 露珠是谁生的呢?
- 和合本2010(神版-简体) - “雨有父亲吗? 露珠是谁生的呢?
- 当代译本 - 雨水有父亲吗? 谁生的露珠?
- 圣经新译本 - 雨有父亲吗? 露珠是谁生的呢?
- 现代标点和合本 - 雨有父吗? 露水珠是谁生的呢?
- 和合本(拼音版) - 雨有父吗? 露水珠是谁生的呢?
- New International Version - Does the rain have a father? Who fathers the drops of dew?
- New International Reader's Version - Does the rain have a father? Who is the father of the drops of dew?
- English Standard Version - “Has the rain a father, or who has begotten the drops of dew?
- New Living Translation - “Does the rain have a father? Who gives birth to the dew?
- Christian Standard Bible - Does the rain have a father? Who fathered the drops of dew?
- New American Standard Bible - Does the rain have a father? Or who has fathered the drops of dew?
- New King James Version - Has the rain a father? Or who has begotten the drops of dew?
- Amplified Bible - Has the rain a father? Or who has begotten the drops of dew?
- American Standard Version - Hath the rain a father? Or who hath begotten the drops of dew?
- King James Version - Hath the rain a father? or who hath begotten the drops of dew?
- New English Translation - Does the rain have a father, or who has fathered the drops of the dew?
- World English Bible - Does the rain have a father? Or who fathers the drops of dew?
- 新標點和合本 - 雨有父嗎? 露水珠是誰生的呢?
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 「雨有父親嗎? 露珠是誰生的呢?
- 和合本2010(神版-繁體) - 「雨有父親嗎? 露珠是誰生的呢?
- 當代譯本 - 雨水有父親嗎? 誰生的露珠?
- 聖經新譯本 - 雨有父親嗎? 露珠是誰生的呢?
- 呂振中譯本 - 『雨有父親麼? 露水珠是誰生的?
- 現代標點和合本 - 雨有父嗎? 露水珠是誰生的呢?
- 文理和合譯本 - 雨豈有父、露珠誰生、
- 文理委辦譯本 - 誰致雨露、
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 雨有父乎、露珠為誰所生、
- Nueva Versión Internacional - ¿Acaso la lluvia tiene padre? ¿Ha engendrado alguien las gotas de rocío?
- 현대인의 성경 - 비에게도 아비가 있느냐? 이슬 방울은 누가 낳았느냐?
- Новый Русский Перевод - Есть ли отец у дождя? Кто капли росы рождает?
- Восточный перевод - Есть ли отец у дождя? Кто капли росы рождает?
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Есть ли отец у дождя? Кто капли росы рождает?
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - Есть ли отец у дождя? Кто капли росы рождает?
- La Bible du Semeur 2015 - La pluie a-t-elle un père ? Et qui donc a fait naître ╵les gouttes de rosée ?
- リビングバイブル - 雨には父親があるか。露はどこから来るか。
- Nova Versão Internacional - Acaso a chuva tem pai? Quem é o pai das gotas de orvalho?
- Hoffnung für alle - Hat der Regen einen Vater? Wer lässt den Tau entstehen?
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - ฝนมีพ่อหรือ? ใครให้กำเนิดหยาดน้ำค้าง?
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - ฝนมีพ่อหรือ หรือใครทำให้หยดน้ำค้างเกิดขึ้น
交叉引用
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 33:28 - Nhờ thế, Ít-ra-ên sống riêng biệt, Gia-cốp an cư lạc nghiệp một nơi trong miền đầy rượu và ngũ cốc, vì đất họ đượm nhuần sương móc.
- Gióp 29:19 - Vì tôi như rễ sẽ ăn ra cho đến dòng nước, cả đêm sương đọng trên cành lá tôi.
- Giô-ên 2:23 - Hãy hân hoan, hỡi cư dân Giê-ru-sa-lem! Hãy vui mừng trong Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của các ngươi, Vì các trận mưa Ngài đổ xuống là dấu hiệu chọ sự thành tín của Ngài. Mùa thu cũng sẽ có nhiều trận mưa, lớn như mưa mùa xuân.
- Sáng Thế Ký 27:39 - Cuối cùng, cha người là Y-sác nói: “Con sẽ ở một nơi cằn cỗi, khô hạn, và thiếu sương móc từ trời.
- Thi Thiên 65:9 - Chúa viếng thăm, tưới nước địa cầu, làm cho đất phì nhiêu màu mỡ. Các sông suối tràn nước, cho đất màu mỡ, lúa thóc dồi dào.
- Thi Thiên 65:10 - Nhuần gội luống cày, cho đất nhuyễn, ban phước lành cho hoa thắm, quả tươi.
- 1 Sa-mu-ên 12:17 - Anh chị em biết hiện tại không có mưa trong mùa gặt lúa mì. Tôi sẽ cầu xin Chúa Hằng Hữu cho có sấm sét và mưa hôm nay, rồi anh chị em sẽ nhận biết mình mang tội rất nặng vì đòi phải có vua!”
- 1 Sa-mu-ên 12:18 - Sa-mu-ên kêu cầu Chúa Hằng Hữu; ngay hôm ấy Chúa Hằng Hữu liền cho sấm sét vang rền và mưa trút xuống. Mọi người khiếp sợ Chúa Hằng Hữu và Sa-mu-ên.
- 1 Các Vua 17:1 - Bấy giờ, Ê-li người Tích-bê, thuộc Ga-la-át nói với A-háp: “Tôi đứng trước mặt Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời Hằng Sống của Ít-ra-ên, quả quyết rằng trong những năm sắp tới sẽ không có sương cũng không có mưa, cho đến khi tôi tuyên bố lại!”
- A-mốt 4:7 - “Ta giữ mưa không cho rơi lúc mùa màng các ngươi cần nước nhất. Rồi Ta cho mưa xuống thành này, trong khi thành kia vẫn hạn hán. Ta cho mưa đổ trên đám ruộng này, trong khi đám ruộng khác khô khan.
- Ma-thi-ơ 5:45 - Có như thế, các con mới xứng đáng làm con cái Cha trên trời. Vì Ngài ban nắng cho người ác lẫn người thiện, ban mưa cho người công chính lẫn người bất chính.
- 2 Sa-mu-ên 1:21 - Dãy Ghinh-bô-a ơi, cầu cho sương không đọng, mưa không rơi trên các sườn núi ngươi, ngươi không sinh sản hoa màu làm lễ vật. Vì tại đây các khiên của bậc anh hùng bị chà dưới đất, cái khiên của Sau-lơ đâu còn được xức dầu.
- Giê-rê-mi 5:24 - Họ chẳng bao giờ tự bảo trong lòng: ‘Bây giờ chúng ta hãy kính sợ Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời chúng ta, là Đấng ban mưa đầu mùa và mưa cuối mùa, cùng cho chúng ta mùa gặt đúng kỳ.’
- Ô-sê 14:5 - Ta sẽ đối với Ít-ra-ên như sương móc tưới nhuần từ trời. Ít-ra-ên sẽ nở rộ như hoa huệ; rễ sẽ đâm sâu trong đất như cây tùng trong Li-ban.
- Gióp 5:9 - Chúa làm việc lớn ai lường được. Các việc diệu kỳ, ai đếm cho xuể.
- Gióp 5:10 - Ngài ban mưa cho đất và nước cho ruộng đồng.
- Châm Ngôn 3:20 - Do tri thức Ngài, biển sâu mở toang, và mây đọng thành sương.
- Gióp 38:8 - Ai đặt cửa để khóa các đại dương khi chúng tràn lan từ vực thẳm,
- Sáng Thế Ký 27:28 - Cầu xin Đức Chúa Trời ban cho con nhiều mưa móc, cho con được mùa và cất được nhiều rượu mới.
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 33:13 - Về đại tộc Giô-sép, Môi-se chúc: “Đất họ được Chúa ban phước lành, với những bổng lộc chọn lọc từ trời xanh, và từ nơi sâu thẳm của lòng đất.
- Giê-rê-mi 10:13 - Khi Chúa phán liền có tiếng sấm vang, các tầng trời phủ đầy nước. Ngài khiến mây dâng cao khắp đất. Ngài sai chớp nhoáng, mưa, và gió bão ra từ kho tàng của Ngài.
- Thi Thiên 147:8 - Chúa giăng mây che phủ bầu trời, chuẩn bị mưa xuống đất, và cho cỏ mọc lên xanh núi đồi.
- Giê-rê-mi 14:22 - Có các thần vô quyền nào của các nước có thể làm mưa không? Bầu trời tự nó làm sao sa mưa móc xuống? Không, Chúa là Đấng đó, lạy Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời chúng con! Chỉ có Chúa mới có năng quyền làm những việc này. Vì vậy, chúng con trông mong Chúa cứu giúp chúng con.