Brand Logo
  • 圣经
  • 资源
  • 计划
  • 联系我们
  • APP下载
  • 圣经
  • 搜索
  • 原文研究
  • 逐节对照
我的
跟随系统浅色深色简体中文香港繁體台灣繁體English
奉献
36:3 VCB
逐节对照
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Tôi sẽ vận dụng mọi nguồn tri thức vì công chính của Đấng Tạo Hóa tôi.
  • 新标点和合本 - 我要将所知道的从远处引来, 将公义归给造我的主。
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 我要把我的知识从远处引来, 我要将公义归给造我的主。
  • 和合本2010(神版-简体) - 我要把我的知识从远处引来, 我要将公义归给造我的主。
  • 当代译本 - 我要旁征博引, 证明我的创造主公义。
  • 圣经新译本 - 我要从远处引来我的意见, 把公义归给我的创造主。
  • 现代标点和合本 - 我要将所知道的从远处引来, 将公义归给造我的主。
  • 和合本(拼音版) - 我要将所知道的从远处引来, 将公义归给造我的主。
  • New International Version - I get my knowledge from afar; I will ascribe justice to my Maker.
  • New International Reader's Version - I get my knowledge from far away. I’ll announce that the God who made me is fair.
  • English Standard Version - I will get my knowledge from afar and ascribe righteousness to my Maker.
  • New Living Translation - I will present profound arguments for the righteousness of my Creator.
  • Christian Standard Bible - I will get my knowledge from a distant place and ascribe justice to my Maker.
  • New American Standard Bible - I will bring my knowledge from afar, And ascribe righteousness to my Maker.
  • New King James Version - I will fetch my knowledge from afar; I will ascribe righteousness to my Maker.
  • Amplified Bible - I will bring my knowledge from afar, And will ascribe righteousness to my Maker.
  • American Standard Version - I will fetch my knowledge from afar, And will ascribe righteousness to my Maker.
  • King James Version - I will fetch my knowledge from afar, and will ascribe righteousness to my Maker.
  • New English Translation - With my knowledge I will speak comprehensively, and to my Creator I will ascribe righteousness.
  • World English Bible - I will get my knowledge from afar, and will ascribe righteousness to my Maker.
  • 新標點和合本 - 我要將所知道的從遠處引來, 將公義歸給造我的主。
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 我要把我的知識從遠處引來, 我要將公義歸給造我的主。
  • 和合本2010(神版-繁體) - 我要把我的知識從遠處引來, 我要將公義歸給造我的主。
  • 當代譯本 - 我要旁徵博引, 證明我的創造主公義。
  • 聖經新譯本 - 我要從遠處引來我的意見, 把公義歸給我的創造主。
  • 呂振中譯本 - 我要將我的意見從遠處引來, 將義理歸與造我的主。
  • 現代標點和合本 - 我要將所知道的從遠處引來, 將公義歸給造我的主。
  • 文理和合譯本 - 我之所知、取諸深遠、歸義於造我者、
  • 文理委辦譯本 - 我鈎深探奧、歸義於造我之主、
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 我所知自遠年所傳者、今將題論、歸義於造我之主、
  • Nueva Versión Internacional - Mi conocimiento proviene de muy lejos; voy a demostrar que mi Hacedor está en lo justo.
  • 현대인의 성경 - 나는 광범위하게 습득한 내 지식을 총동원하여 나를 지으신 하나님이 의로우신 분임을 너에게 설명해 주겠다.
  • Новый Русский Перевод - Я начну рассуждения издалека, своему Творцу справедливость воздам.
  • Восточный перевод - Я начну рассуждения издалека; своему Творцу справедливость воздам.
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Я начну рассуждения издалека; своему Творцу справедливость воздам.
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Я начну рассуждения издалека; своему Творцу справедливость воздам.
  • La Bible du Semeur 2015 - De loin, je tirerai ma science, ╵oui, de très loin, et je rendrai justice ╵à celui qui m’a fait.
  • リビングバイブル - 私を造った方の正しさを説明するために、 例話を引き合いに出そう。
  • Nova Versão Internacional - Vem de longe o meu conhecimento; atribuirei justiça ao meu Criador.
  • Hoffnung für alle - Mein ganzes Wissen will ich aufbieten, um meinem Schöpfer Recht zu verschaffen.
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - ข้าพเจ้าได้ความรู้มาจากแดนไกล ข้าพเจ้าจะชี้แจงให้ฟังว่าความยุติธรรมนั้นเป็นของพระผู้สร้างของข้าพเจ้า
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - ข้าพเจ้า​เอา​ความ​รู้​มา​จาก​หลาย​แหล่ง และ​ข้าพเจ้า​พิสูจน์​ได้​ว่า​องค์​ผู้​สร้าง​ของ​ข้าพเจ้า​มี​ความ​ชอบธรรม
交叉引用
  • Gióp 28:12 - Nhưng loài người tìm khôn ngoan ở đâu? Nơi nào họ có thể tìm tri thức?
  • Gióp 28:13 - Thật ra không ai biết tìm nó ở đâu, vì không thể tìm tại nơi người sống.
  • Đa-ni-ên 9:7 - Lạy Chúa, Ngài là Đấng tuyệt đối công bằng; còn chúng con đáng bị phỉ nhổ vào mặt. Đúng như cảnh sỉ nhục ngày nay, chúng con là dân tộc Giu-đa và Ít-ra-ên, là dân cư Giê-ru-sa-lem, là tất cả dân tộc gần xa, kể cả những người bị tản lạc khắp các nước vì Chúa hình phạt tội lỗi họ đã phạm chống lại Ngài.
  • Gióp 28:20 - Vậy, loài người tìm khôn ngoan ở đâu? Họ có thể tìm tri thức ở nơi nào?
  • Gióp 28:21 - Nó ẩn giấu khỏi mắt mọi sinh vật. Kể cả mắt tinh của chim trời cũng không thể tìm được nó.
  • Gióp 28:22 - Âm Phủ và Sự Chết nói rằng: ‘Tiếng đồn về nó có đến tai chúng tôi.’
  • Gióp 28:23 - Chỉ Đức Chúa Trời hiểu con đường đến sự khôn ngoan; Ngài biết tìm nó ở nơi đâu,
  • Gióp 28:24 - vì Ngài thấu suốt đầu cùng đất, và thấy rõ mọi vật dưới tầng trời.
  • Gióp 8:3 - Có khi nào Đức Chúa Trời bẻ cong công lý? Hay là Đấng Toàn Năng làm sai lệch điều ngay thẳng?
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 8:27 - Phi-líp đứng dậy lên đường trong khi viên quản đốc ngân khố Nữ hoàng Can-đác nước Ê-thi-ô-pi, một vị thái giám quyền uy, cũng đi đường ấy. Thái giám vừa lên Giê-ru-sa-lem thờ phượng,
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 8:28 - và đang trên đường trở về. Ông ngồi xe đọc sách tiên tri Y-sai.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 8:29 - Chúa Thánh Linh phán bảo Phi-líp: “Hãy tiến lên và đuổi theo xe đó!”
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 8:30 - Phi-líp chạy đến, nghe hoạn quan đang đọc sách tiên tri Y-sai. Phi-líp hỏi: “Ông có hiểu điều ông đang đọc không?”
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 8:31 - Thái giám trả lời: “Không có người giải nghĩa, làm sao tôi hiểu được!” Rồi ông mời Phi-líp lên xe ngồi với mình.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 8:32 - Đoạn Thánh Kinh ông đọc như sau: “Người khác nào chiên bị dẫn đến lò thịt. Như chiên con nín lặng trước mặt thợ hớt lông, Người không hề mở miệng phản đối.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 8:33 - Người ta sỉ nhục Người, bất chấp cả công lý. Còn ai sẽ kể lại cuộc đời Người? Vì mạng sống Người đã bị cất khỏi mặt đất.”
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 8:34 - Thái giám hỏi Phi-líp: “Nhà tiên tri nói về ai đây? Về chính ông ấy hay người nào khác?”
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 8:35 - Bắt đầu từ đoạn Thánh Kinh ấy, Phi-líp giảng giải Phúc Âm về Chúa Giê-xu.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 8:36 - Dọc đường, đi ngang chỗ có nước, thái giám hỏi: “Sẵn nước đây! Có gì ngăn trở tôi chịu báp-tem không?”
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 8:38 - Thái giám ra lệnh dừng xe, hai người xuống nước và Phi-líp làm báp-tem cho thái giám.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 8:39 - Họ vừa ra khỏi nước, Thánh Linh của Chúa đem Phi-líp đi ngay. Thái giám không thấy ông nữa, nhưng cứ hân hoan lên đường.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 8:40 - Được Chúa đưa đến thành A-xốt, Phi-líp tiếp tục công bố Phúc Âm tại các thành phố trên đường đi đến hải cảng Sê-sa-rê.
  • Ma-thi-ơ 2:1 - Chúa Giê-xu giáng sinh tại làng Bết-lê-hem, xứ Giu-đê, vào đời Vua Hê-rốt. Lúc ấy, có mấy nhà bác học từ Đông phương đến thủ đô Giê-ru-sa-lem, hỏi:
  • Ma-thi-ơ 2:2 - “Vua người Do Thái mới ra đời hiện ở đâu? Chúng tôi đã thấy ngôi sao Ngài mọc lên nên tìm đến thờ phượng Ngài.”
  • Gióp 32:2 - Nhưng Ê-li-hu, con Ba-ra-kê-ên, người Bu-xi, dòng họ Ram, giận Gióp. Ông giận vì Gióp không nhận mình có tội và Đức Chúa Trời hình phạt ông là đúng.
  • Rô-ma 9:14 - Vậy có phải Đức Chúa Trời bất công không? Chẳng bao giờ!
  • Gióp 32:8 - Nhưng thật ra, chính tâm linh con người, hơi thở của Đấng Toàn Năng trong họ, mới ban cho họ sự khôn ngoan.
  • Gióp 37:23 - Chúng ta không thể đến gần Đấng Toàn Năng; Đấng Siêu Việt, đầy uy lực, Đấng Chí Công, không làm điều bất chính.
  • Đa-ni-ên 9:14 - Vì thế, Chúa Hằng Hữu đã lưu ý đổ đại họa xuống trên chúng con đúng theo đức công chính của Ngài: Không một người nào bất tuân lời Chúa mà thoát khỏi hình phạt.
  • Ma-thi-ơ 12:42 - Đến ngày phán xét, Nữ hoàng Sê-ba sẽ đứng lên buộc tội thế hệ này, vì bà đã từ một nước xa xăm đến nghe lời lẽ khôn ngoan của Vua Sa-lô-môn, nhưng tại đây có Đấng lớn hơn Sa-lô-môn mà chẳng ai muốn nghe.
  • Gióp 34:10 - Xin lắng nghe tôi, thưa những người thông hiểu. Mọi người biết rằng Đức Chúa Trời không làm điều ác! Đấng Toàn Năng không hề làm điều sai.
  • Gióp 34:11 - Chúa thưởng phạt loài người tùy công việc họ làm. Chúa đối xử loài người tùy theo cách họ sống.
  • Gióp 34:12 - Thật Đức Chúa Trời không làm điều sai. Đấng Toàn Năng chẳng uốn cong công lý.
  • Châm Ngôn 2:4 - Nếu con kiếm nó như bạc, tìm tòi nó như kho tàng giấu kín.
  • Châm Ngôn 2:5 - Lúc ấy, con sẽ am hiểu sự kính sợ Chúa Hằng Hữu, và sẽ tìm được tri thức về Đức Chúa Trời.
  • Gióp 34:5 - Vì Gióp đã nói: ‘Tôi vô tội, nhưng Đức Chúa Trời từ khước lẽ công chính tôi.
  • Giê-rê-mi 12:1 - Lạy Chúa Hằng Hữu, Ngài luôn xét xử công minh mỗi khi con đến hầu tòa của Chúa. Tuy nhiên, con xin trình bày một lời khiếu nại: Tại sao người gian ác hưng thịnh? Tại sao bọn phản trắc reo mừng sung sướng?
  • Rô-ma 10:6 - Nhưng sự công chính với Đức Chúa Trời do đức tin nói rằng: “Đừng nói trong lòng con rằng: ‘Ai sẽ lên trời’ (ngụ ý đem Chúa Cứu Thế xuống).
  • Rô-ma 10:7 - Cũng đừng nói rằng: ‘Ai sẽ xuống nơi cõi chết’ (ngụ ý rước Chúa Cứu Thế lên).”
  • Rô-ma 10:8 - Bởi vì, có lời nói: “Đạo rất gần con; Đạo ở ngay trong miệng và trong lòng con.” Đó là Đạo đức tin chúng tôi hằng công bố.
  • Rô-ma 3:25 - Đức Chúa Trời đã cho Chúa Giê-xu như sinh tế chuộc tội chúng ta, những người tin cậy máu Ngài. Việc cứu chuộc này chứng tỏ đức công chính của Đức Chúa Trời đối với tội lỗi loài người trong quá khứ và hiện tại. Trong quá khứ, Ngài nhẫn nhục bỏ qua tội lỗi.
  • Rô-ma 3:26 - Trong hiện tại, Ngài cũng bày tỏ sự công chính của Ngài. Đức Chúa Trời cho thấy Ngài là công chính và là Đấng xưng công chính cho tội nhân khi họ tin nơi Chúa Giê-xu.
  • Gia-cơ 1:17 - Những gì tốt đẹp, toàn hảo đều đến từ Đức Chúa Trời là Nguồn Sáng thiên thượng. Ngài chiếu sáng muôn đời, chẳng hề biến đổi, lu mờ.
  • Thi Thiên 145:17 - Chúa Hằng Hữu công chính mọi đường, Ngài rộng lòng trong mọi việc.
  • Thi Thiên 11:7 - Vì Chúa công chính yêu điều ngay thẳng. Người lành ngay sẽ nhìn thấy Thiên nhan.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 32:4 - Chúa là Vầng Đá hiên ngang. Đường lối Ngài chính là công lý. Tuyệt đối chính trực và công bằng; luôn thành tín, không hề nhiễm tội!
  • Khải Huyền 15:3 - Họ hát bài ca của Môi-se là đầy tớ của Đức Chúa Trời và bài ca của Chiên Con: “Lạy Chúa, là Đức Chúa Trời Toàn năng! Công việc Ngài thật huyền diệu lớn lao. Lạy Vua muôn đời! Đường lối Ngài công minh, chân chính.
  • Gia-cơ 1:5 - Nếu anh chị em không hiểu biết đường lối Chúa, hãy cầu xin Ngài chỉ dẫn, vì Ngài không quở trách những người cầu xin, nhưng luôn luôn sẵn sàng ban khôn ngoan dồi dào cho họ.
  • Gia-cơ 3:17 - Nhưng khôn ngoan thiên thượng trước hết là trong sạch, lại hòa nhã, nhẫn nhục, nhân từ, làm nhiều việc lành, không thiên kiến, không giả dối.
逐节对照交叉引用
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Tôi sẽ vận dụng mọi nguồn tri thức vì công chính của Đấng Tạo Hóa tôi.
  • 新标点和合本 - 我要将所知道的从远处引来, 将公义归给造我的主。
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 我要把我的知识从远处引来, 我要将公义归给造我的主。
  • 和合本2010(神版-简体) - 我要把我的知识从远处引来, 我要将公义归给造我的主。
  • 当代译本 - 我要旁征博引, 证明我的创造主公义。
  • 圣经新译本 - 我要从远处引来我的意见, 把公义归给我的创造主。
  • 现代标点和合本 - 我要将所知道的从远处引来, 将公义归给造我的主。
  • 和合本(拼音版) - 我要将所知道的从远处引来, 将公义归给造我的主。
  • New International Version - I get my knowledge from afar; I will ascribe justice to my Maker.
  • New International Reader's Version - I get my knowledge from far away. I’ll announce that the God who made me is fair.
  • English Standard Version - I will get my knowledge from afar and ascribe righteousness to my Maker.
  • New Living Translation - I will present profound arguments for the righteousness of my Creator.
  • Christian Standard Bible - I will get my knowledge from a distant place and ascribe justice to my Maker.
  • New American Standard Bible - I will bring my knowledge from afar, And ascribe righteousness to my Maker.
  • New King James Version - I will fetch my knowledge from afar; I will ascribe righteousness to my Maker.
  • Amplified Bible - I will bring my knowledge from afar, And will ascribe righteousness to my Maker.
  • American Standard Version - I will fetch my knowledge from afar, And will ascribe righteousness to my Maker.
  • King James Version - I will fetch my knowledge from afar, and will ascribe righteousness to my Maker.
  • New English Translation - With my knowledge I will speak comprehensively, and to my Creator I will ascribe righteousness.
  • World English Bible - I will get my knowledge from afar, and will ascribe righteousness to my Maker.
  • 新標點和合本 - 我要將所知道的從遠處引來, 將公義歸給造我的主。
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 我要把我的知識從遠處引來, 我要將公義歸給造我的主。
  • 和合本2010(神版-繁體) - 我要把我的知識從遠處引來, 我要將公義歸給造我的主。
  • 當代譯本 - 我要旁徵博引, 證明我的創造主公義。
  • 聖經新譯本 - 我要從遠處引來我的意見, 把公義歸給我的創造主。
  • 呂振中譯本 - 我要將我的意見從遠處引來, 將義理歸與造我的主。
  • 現代標點和合本 - 我要將所知道的從遠處引來, 將公義歸給造我的主。
  • 文理和合譯本 - 我之所知、取諸深遠、歸義於造我者、
  • 文理委辦譯本 - 我鈎深探奧、歸義於造我之主、
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 我所知自遠年所傳者、今將題論、歸義於造我之主、
  • Nueva Versión Internacional - Mi conocimiento proviene de muy lejos; voy a demostrar que mi Hacedor está en lo justo.
  • 현대인의 성경 - 나는 광범위하게 습득한 내 지식을 총동원하여 나를 지으신 하나님이 의로우신 분임을 너에게 설명해 주겠다.
  • Новый Русский Перевод - Я начну рассуждения издалека, своему Творцу справедливость воздам.
  • Восточный перевод - Я начну рассуждения издалека; своему Творцу справедливость воздам.
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Я начну рассуждения издалека; своему Творцу справедливость воздам.
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Я начну рассуждения издалека; своему Творцу справедливость воздам.
  • La Bible du Semeur 2015 - De loin, je tirerai ma science, ╵oui, de très loin, et je rendrai justice ╵à celui qui m’a fait.
  • リビングバイブル - 私を造った方の正しさを説明するために、 例話を引き合いに出そう。
  • Nova Versão Internacional - Vem de longe o meu conhecimento; atribuirei justiça ao meu Criador.
  • Hoffnung für alle - Mein ganzes Wissen will ich aufbieten, um meinem Schöpfer Recht zu verschaffen.
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - ข้าพเจ้าได้ความรู้มาจากแดนไกล ข้าพเจ้าจะชี้แจงให้ฟังว่าความยุติธรรมนั้นเป็นของพระผู้สร้างของข้าพเจ้า
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - ข้าพเจ้า​เอา​ความ​รู้​มา​จาก​หลาย​แหล่ง และ​ข้าพเจ้า​พิสูจน์​ได้​ว่า​องค์​ผู้​สร้าง​ของ​ข้าพเจ้า​มี​ความ​ชอบธรรม
  • Gióp 28:12 - Nhưng loài người tìm khôn ngoan ở đâu? Nơi nào họ có thể tìm tri thức?
  • Gióp 28:13 - Thật ra không ai biết tìm nó ở đâu, vì không thể tìm tại nơi người sống.
  • Đa-ni-ên 9:7 - Lạy Chúa, Ngài là Đấng tuyệt đối công bằng; còn chúng con đáng bị phỉ nhổ vào mặt. Đúng như cảnh sỉ nhục ngày nay, chúng con là dân tộc Giu-đa và Ít-ra-ên, là dân cư Giê-ru-sa-lem, là tất cả dân tộc gần xa, kể cả những người bị tản lạc khắp các nước vì Chúa hình phạt tội lỗi họ đã phạm chống lại Ngài.
  • Gióp 28:20 - Vậy, loài người tìm khôn ngoan ở đâu? Họ có thể tìm tri thức ở nơi nào?
  • Gióp 28:21 - Nó ẩn giấu khỏi mắt mọi sinh vật. Kể cả mắt tinh của chim trời cũng không thể tìm được nó.
  • Gióp 28:22 - Âm Phủ và Sự Chết nói rằng: ‘Tiếng đồn về nó có đến tai chúng tôi.’
  • Gióp 28:23 - Chỉ Đức Chúa Trời hiểu con đường đến sự khôn ngoan; Ngài biết tìm nó ở nơi đâu,
  • Gióp 28:24 - vì Ngài thấu suốt đầu cùng đất, và thấy rõ mọi vật dưới tầng trời.
  • Gióp 8:3 - Có khi nào Đức Chúa Trời bẻ cong công lý? Hay là Đấng Toàn Năng làm sai lệch điều ngay thẳng?
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 8:27 - Phi-líp đứng dậy lên đường trong khi viên quản đốc ngân khố Nữ hoàng Can-đác nước Ê-thi-ô-pi, một vị thái giám quyền uy, cũng đi đường ấy. Thái giám vừa lên Giê-ru-sa-lem thờ phượng,
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 8:28 - và đang trên đường trở về. Ông ngồi xe đọc sách tiên tri Y-sai.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 8:29 - Chúa Thánh Linh phán bảo Phi-líp: “Hãy tiến lên và đuổi theo xe đó!”
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 8:30 - Phi-líp chạy đến, nghe hoạn quan đang đọc sách tiên tri Y-sai. Phi-líp hỏi: “Ông có hiểu điều ông đang đọc không?”
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 8:31 - Thái giám trả lời: “Không có người giải nghĩa, làm sao tôi hiểu được!” Rồi ông mời Phi-líp lên xe ngồi với mình.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 8:32 - Đoạn Thánh Kinh ông đọc như sau: “Người khác nào chiên bị dẫn đến lò thịt. Như chiên con nín lặng trước mặt thợ hớt lông, Người không hề mở miệng phản đối.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 8:33 - Người ta sỉ nhục Người, bất chấp cả công lý. Còn ai sẽ kể lại cuộc đời Người? Vì mạng sống Người đã bị cất khỏi mặt đất.”
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 8:34 - Thái giám hỏi Phi-líp: “Nhà tiên tri nói về ai đây? Về chính ông ấy hay người nào khác?”
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 8:35 - Bắt đầu từ đoạn Thánh Kinh ấy, Phi-líp giảng giải Phúc Âm về Chúa Giê-xu.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 8:36 - Dọc đường, đi ngang chỗ có nước, thái giám hỏi: “Sẵn nước đây! Có gì ngăn trở tôi chịu báp-tem không?”
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 8:38 - Thái giám ra lệnh dừng xe, hai người xuống nước và Phi-líp làm báp-tem cho thái giám.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 8:39 - Họ vừa ra khỏi nước, Thánh Linh của Chúa đem Phi-líp đi ngay. Thái giám không thấy ông nữa, nhưng cứ hân hoan lên đường.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 8:40 - Được Chúa đưa đến thành A-xốt, Phi-líp tiếp tục công bố Phúc Âm tại các thành phố trên đường đi đến hải cảng Sê-sa-rê.
  • Ma-thi-ơ 2:1 - Chúa Giê-xu giáng sinh tại làng Bết-lê-hem, xứ Giu-đê, vào đời Vua Hê-rốt. Lúc ấy, có mấy nhà bác học từ Đông phương đến thủ đô Giê-ru-sa-lem, hỏi:
  • Ma-thi-ơ 2:2 - “Vua người Do Thái mới ra đời hiện ở đâu? Chúng tôi đã thấy ngôi sao Ngài mọc lên nên tìm đến thờ phượng Ngài.”
  • Gióp 32:2 - Nhưng Ê-li-hu, con Ba-ra-kê-ên, người Bu-xi, dòng họ Ram, giận Gióp. Ông giận vì Gióp không nhận mình có tội và Đức Chúa Trời hình phạt ông là đúng.
  • Rô-ma 9:14 - Vậy có phải Đức Chúa Trời bất công không? Chẳng bao giờ!
  • Gióp 32:8 - Nhưng thật ra, chính tâm linh con người, hơi thở của Đấng Toàn Năng trong họ, mới ban cho họ sự khôn ngoan.
  • Gióp 37:23 - Chúng ta không thể đến gần Đấng Toàn Năng; Đấng Siêu Việt, đầy uy lực, Đấng Chí Công, không làm điều bất chính.
  • Đa-ni-ên 9:14 - Vì thế, Chúa Hằng Hữu đã lưu ý đổ đại họa xuống trên chúng con đúng theo đức công chính của Ngài: Không một người nào bất tuân lời Chúa mà thoát khỏi hình phạt.
  • Ma-thi-ơ 12:42 - Đến ngày phán xét, Nữ hoàng Sê-ba sẽ đứng lên buộc tội thế hệ này, vì bà đã từ một nước xa xăm đến nghe lời lẽ khôn ngoan của Vua Sa-lô-môn, nhưng tại đây có Đấng lớn hơn Sa-lô-môn mà chẳng ai muốn nghe.
  • Gióp 34:10 - Xin lắng nghe tôi, thưa những người thông hiểu. Mọi người biết rằng Đức Chúa Trời không làm điều ác! Đấng Toàn Năng không hề làm điều sai.
  • Gióp 34:11 - Chúa thưởng phạt loài người tùy công việc họ làm. Chúa đối xử loài người tùy theo cách họ sống.
  • Gióp 34:12 - Thật Đức Chúa Trời không làm điều sai. Đấng Toàn Năng chẳng uốn cong công lý.
  • Châm Ngôn 2:4 - Nếu con kiếm nó như bạc, tìm tòi nó như kho tàng giấu kín.
  • Châm Ngôn 2:5 - Lúc ấy, con sẽ am hiểu sự kính sợ Chúa Hằng Hữu, và sẽ tìm được tri thức về Đức Chúa Trời.
  • Gióp 34:5 - Vì Gióp đã nói: ‘Tôi vô tội, nhưng Đức Chúa Trời từ khước lẽ công chính tôi.
  • Giê-rê-mi 12:1 - Lạy Chúa Hằng Hữu, Ngài luôn xét xử công minh mỗi khi con đến hầu tòa của Chúa. Tuy nhiên, con xin trình bày một lời khiếu nại: Tại sao người gian ác hưng thịnh? Tại sao bọn phản trắc reo mừng sung sướng?
  • Rô-ma 10:6 - Nhưng sự công chính với Đức Chúa Trời do đức tin nói rằng: “Đừng nói trong lòng con rằng: ‘Ai sẽ lên trời’ (ngụ ý đem Chúa Cứu Thế xuống).
  • Rô-ma 10:7 - Cũng đừng nói rằng: ‘Ai sẽ xuống nơi cõi chết’ (ngụ ý rước Chúa Cứu Thế lên).”
  • Rô-ma 10:8 - Bởi vì, có lời nói: “Đạo rất gần con; Đạo ở ngay trong miệng và trong lòng con.” Đó là Đạo đức tin chúng tôi hằng công bố.
  • Rô-ma 3:25 - Đức Chúa Trời đã cho Chúa Giê-xu như sinh tế chuộc tội chúng ta, những người tin cậy máu Ngài. Việc cứu chuộc này chứng tỏ đức công chính của Đức Chúa Trời đối với tội lỗi loài người trong quá khứ và hiện tại. Trong quá khứ, Ngài nhẫn nhục bỏ qua tội lỗi.
  • Rô-ma 3:26 - Trong hiện tại, Ngài cũng bày tỏ sự công chính của Ngài. Đức Chúa Trời cho thấy Ngài là công chính và là Đấng xưng công chính cho tội nhân khi họ tin nơi Chúa Giê-xu.
  • Gia-cơ 1:17 - Những gì tốt đẹp, toàn hảo đều đến từ Đức Chúa Trời là Nguồn Sáng thiên thượng. Ngài chiếu sáng muôn đời, chẳng hề biến đổi, lu mờ.
  • Thi Thiên 145:17 - Chúa Hằng Hữu công chính mọi đường, Ngài rộng lòng trong mọi việc.
  • Thi Thiên 11:7 - Vì Chúa công chính yêu điều ngay thẳng. Người lành ngay sẽ nhìn thấy Thiên nhan.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 32:4 - Chúa là Vầng Đá hiên ngang. Đường lối Ngài chính là công lý. Tuyệt đối chính trực và công bằng; luôn thành tín, không hề nhiễm tội!
  • Khải Huyền 15:3 - Họ hát bài ca của Môi-se là đầy tớ của Đức Chúa Trời và bài ca của Chiên Con: “Lạy Chúa, là Đức Chúa Trời Toàn năng! Công việc Ngài thật huyền diệu lớn lao. Lạy Vua muôn đời! Đường lối Ngài công minh, chân chính.
  • Gia-cơ 1:5 - Nếu anh chị em không hiểu biết đường lối Chúa, hãy cầu xin Ngài chỉ dẫn, vì Ngài không quở trách những người cầu xin, nhưng luôn luôn sẵn sàng ban khôn ngoan dồi dào cho họ.
  • Gia-cơ 3:17 - Nhưng khôn ngoan thiên thượng trước hết là trong sạch, lại hòa nhã, nhẫn nhục, nhân từ, làm nhiều việc lành, không thiên kiến, không giả dối.
圣经
资源
计划
奉献