Brand Logo
  • 圣经
  • 资源
  • 计划
  • 联系我们
  • APP下载
  • 圣经
  • 搜索
  • 原文研究
  • 逐节对照
我的
跟随系统浅色深色简体中文香港繁體台灣繁體English
奉献
31:34 VCB
逐节对照
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Chẳng lẽ tôi phải sợ hãi đám đông, hoặc run rẩy vì họ chê cười, nên tôi phải im lặng và trốn sau cánh cửa sao?
  • 新标点和合本 - 因惧怕大众, 又因宗族藐视我使我惊恐, 以致闭口无言,杜门不出;
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 我若因大大惧怕众人, 又因宗族的藐视而恐惧, 以致我缄默不言,闭门不出;
  • 和合本2010(神版-简体) - 我若因大大惧怕众人, 又因宗族的藐视而恐惧, 以致我缄默不言,闭门不出;
  • 当代译本 - 因害怕群众, 畏惧族人的藐视, 就默不作声、闭门不出?
  • 圣经新译本 - 因为我惧怕群众, 宗族的藐视又使我惊恐, 以致我静默不言,足不出门。
  • 现代标点和合本 - 因惧怕大众, 又因宗族藐视我使我惊恐, 以致闭口无言,杜门不出——
  • 和合本(拼音版) - 因惧怕大众, 又因宗族藐视我使我惊恐, 以致闭口无言,杜门不出,
  • New International Version - because I so feared the crowd and so dreaded the contempt of the clans that I kept silent and would not go outside—
  • New International Reader's Version - I was never afraid of the crowd. I never worried that my relatives might hate me. I didn’t have to keep quiet or stay inside.
  • English Standard Version - because I stood in great fear of the multitude, and the contempt of families terrified me, so that I kept silence, and did not go out of doors—
  • New Living Translation - Have I feared the crowd or the contempt of the masses, so that I kept quiet and stayed indoors?
  • Christian Standard Bible - because I greatly feared the crowds and because the contempt of the clans terrified me, so I grew silent and would not go outside?
  • New American Standard Bible - Because I feared the great multitude And the contempt of families terrified me, And I kept silent and did not go out of doors?
  • New King James Version - Because I feared the great multitude, And dreaded the contempt of families, So that I kept silence And did not go out of the door—
  • Amplified Bible - Because I feared the great multitude, And the contempt of families terrified me, So that I kept silence and did not acknowledge my sin and did not go out of the door?
  • American Standard Version - Because I feared the great multitude, And the contempt of families terrified me, So that I kept silence, and went not out of the door—
  • King James Version - Did I fear a great multitude, or did the contempt of families terrify me, that I kept silence, and went not out of the door?
  • New English Translation - because I was terrified of the great multitude, and the contempt of families terrified me, so that I remained silent and would not go outdoors –
  • World English Bible - because I feared the great multitude, and the contempt of families terrified me, so that I kept silence, and didn’t go out of the door—
  • 新標點和合本 - 因懼怕大眾, 又因宗族藐視我使我驚恐, 以致閉口無言,杜門不出;
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 我若因大大懼怕眾人, 又因宗族的藐視而恐懼, 以致我緘默不言,閉門不出;
  • 和合本2010(神版-繁體) - 我若因大大懼怕眾人, 又因宗族的藐視而恐懼, 以致我緘默不言,閉門不出;
  • 當代譯本 - 因害怕群眾, 畏懼族人的藐視, 就默不作聲、閉門不出?
  • 聖經新譯本 - 因為我懼怕群眾, 宗族的藐視又使我驚恐, 以致我靜默不言,足不出門。
  • 呂振中譯本 - 因懼怕蜂擁的眾人, 又因宗族的藐視驚嚇我, 以致我靜止不動,閉門不出;
  • 現代標點和合本 - 因懼怕大眾, 又因宗族藐視我使我驚恐, 以致閉口無言,杜門不出——
  • 文理和合譯本 - 因畏大眾、懼宗族之藐視、以致緘口、杜門不出、
  • 文理委辦譯本 - 如我若此、則必戰慄於眾前、為戚族所藐視、緘口無詞、杜門不出。
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 如我有此、自思大眾必驚恐我、宗族必藐視我、凌辱我、使我蒙羞緘口、不敢出門、
  • Nueva Versión Internacional - por miedo al qué dirán. Jamás me he quedado en silencio y encerrado por miedo al desprecio de mis parientes.
  • Новый Русский Перевод - из-за страха перед толпой, из-за боязни перед сородичами, – то я бы молчал и сидел взаперти.
  • Восточный перевод - из-за страха перед толпой, из-за боязни перед сородичами, то я бы молчал и сидел взаперти.
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - из-за страха перед толпой, из-за боязни перед сородичами, то я бы молчал и сидел взаперти.
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - из-за страха перед толпой, из-за боязни перед сородичами, то я бы молчал и сидел взаперти.
  • La Bible du Semeur 2015 - Parce que j’avais peur ╵de l’opinion des foules, ou bien par crainte ╵du mépris des familles, suis-je resté muet, ╵n’osant franchir ma porte ?
  • リビングバイブル - 群衆におびえ、軽蔑されることを恐れて、 罪を認めようとせず、 人の力になることをためらったことがあるだろうか。
  • Nova Versão Internacional - com tanto medo da multidão e do desprezo dos familiares que me calei e não saí de casa…
  • Hoffnung für alle - Ich bin nicht stumm zu Hause geblieben aus Angst, dass meine Sippe mich verachten könnte; ich scheute nicht die große Menge.
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - เพราะข้ากลัวฝูงชน และหวั่นเกรงการดูแคลนจากวงศ์ตระกูลต่างๆ ยิ่งนัก ข้าก็เลยเก็บตัวเงียบไม่ออกนอกบ้าน
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - เพราะ​ฉัน​กลัว​ฝูง​ชน และ​ฉัน​กลัว​การ​ดู​หมิ่น​จาก​ครอบครัว ฉัน​จึง​ได้​นิ่ง​เงียบ และ​ไม่​ได้​ออก​ไป​นอก​บ้าน
交叉引用
  • Gióp 34:19 - Huống chi Chúa không nể vì vua chúa, hoặc quan tâm đến người giàu hơn người nghèo. Vì tất cả đều do Ngài tạo dựng.
  • Gióp 22:8 - Còn người quyền thế được sở hữu đất đai và chỉ người ưu đãi được sống chỗ an lành.
  • Dân Số Ký 25:14 - Tên của người đàn ông bị giết chung với phụ nữ Ma-đi-an ấy là Xim-ri, con của Sa-lu, trưởng một tông tộc người Si-mê-ôn.
  • Dân Số Ký 25:15 - Và tên phụ nữ Ma-đi-an là Cốt-bi, con của Xu-rơ, một lãnh tụ người Ma-đi-an.
  • Châm Ngôn 29:25 - Lo sợ người phàm là một cạm bẫy, tin cậy Chúa sẽ được an toàn.
  • Giê-rê-mi 38:19 - Vua Sê-đê-kia nói: “Nhưng ta sợ phải đầu hàng, vì người Ba-by-lôn sẽ giao ta cho bọn Do Thái, là dân đã đầu hàng quân Ba-by-lôn. Ai biết được chúng sẽ làm gì ta!”
  • Châm Ngôn 24:11 - Hãy cứu người bị đưa đến cõi chết; hãy ngăn bước người lảo đảo đi đến chỗ tử vong.
  • Châm Ngôn 24:12 - Đừng tự nói: “Chúng tôi chẳng biết chuyện gì cả.” Vì Đức Chúa Trời hiểu rõ lòng người, và Ngài nhìn thấy. Đấng canh giữ mạng sống con biết rõ con đã biết. Ngài sẽ báo trả mỗi người tùy việc họ đã làm.
  • A-mốt 5:11 - Vì các ngươi chà đạp người nghèo, ăn cắp thóc lúa bằng cách bắt họ nộp thuế. Cho nên, dù các ngươi xây dinh thự bằng đá đẽo xinh đẹp, các ngươi cũng không bao giờ được ở. Dù các ngươi lập vườn nho xanh tốt, các ngươi cũng không được uống rượu nho mình.
  • A-mốt 5:12 - Vì Ta biết tội lỗi các ngươi quá nhiều, và tội phản nghịch của các ngươi quá lớn. Các ngươi áp bức người công chính vì của hối lộ, và cướp đoạt công lý của người nghèo nơi tòa án.
  • A-mốt 5:13 - Vậy nên, dưới thời kỳ bất công như thế, người khôn ngoan phải nín lặng
  • Ê-xơ-tê 4:11 - “Mọi người trong hoàng cung cũng như ngoài dân gian đều biết rằng, bất luận đàn ông hay đàn bà, nếu không được vua đòi mà tự ý vào nội điện, thì đều bị xử tử, trừ trường hợp vua đưa vương trượng bằng vàng ra, người ấy mới được toàn mạng. Phần tôi, cả tháng nay không có lệnh đòi vào hầu vua.”
  • Nê-hê-mi 13:4 - Trước đó, Thầy Tế lễ Ê-li-a-síp, người có trách nhiệm trông coi kho tàng Đền Thờ Đức Chúa Trời, liên lạc với Tô-bia,
  • Nê-hê-mi 13:5 - và thầy tế lễ dành cho Tô-bia một phòng rộng. Phòng này trước kia chứa lễ vật chay, trầm hương, bình lọ, cùng những phần đóng góp cho người Lê-vi, ca sĩ, người gác cổng—khoảng phần mười lúa mì, rượu—và những lễ vật dâng lên dành cho các thầy tế lễ.
  • Nê-hê-mi 13:6 - Lúc việc này xảy ra, tôi không có mặt ở Giê-ru-sa-lem, vì vào năm thứ ba mươi hai đời Ạt-ta-xét-xe, tôi phải về Ba-by-lôn bệ kiến vua, và sau đó lại được vua cho phép rời Ba-by-lôn.
  • Nê-hê-mi 13:7 - Trở về Giê-ru-sa-lem tôi mới hay điều xấu xa Ê-li-a-síp làm, dọn cho Tô-bia một phòng ngủ ngay trong khuôn viên Đền Thờ Đức Chúa Trời.
  • Nê-hê-mi 13:8 - Tôi nổi giận, ném tất cả đồ đạc của Tô-bia ra khỏi phòng.
  • Xuất Ai Cập 32:27 - Ông nói với họ: “Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của Ít-ra-ên, phán: Mỗi người phải đeo gươm vào, đi qua đi lại suốt từ cửa này đến cửa kia trong trại, và giết sạch mọi người, bất luận anh em ruột, người thân thích, láng giềng.”
  • Ma-thi-ơ 27:20 - Nhưng các thầy trưởng tế và các trưởng lão sách động quần chúng xin Phi-lát phóng thích Ba-ra-ba và xử tử Chúa Giê-xu.
  • Ma-thi-ơ 27:21 - Tổng trấn hỏi lại: “Trong hai người, các anh muốn ta tha ai?” Dân chúng đáp: “Ba-ra-ba!”
  • Ma-thi-ơ 27:22 - Phi-lát hỏi tiếp: “Vậy ta phải làm gì với Giê-xu còn gọi là Đấng Mết-si-a?” Họ la lớn: “Đóng đinh hắn!”
  • Ma-thi-ơ 27:23 - Phi-lát hỏi: “Tại sao? Người phạm tội gì?” Nhưng họ gầm thét: “Đóng đinh hắn trên cây thập tự!”
  • Ma-thi-ơ 27:24 - Phi-lát thấy mình không kiểm soát nổi dân chúng, cuộc náo loạn sắp bùng nổ, nên ông lấy nước rửa tay trước mặt mọi người và tuyên bố: “Ta vô tội về máu của Người này. Trách nhiệm về phần các anh!”
  • Ma-thi-ơ 27:25 - Cả đoàn dân đều thét lên: “Cứ đòi nợ máu ấy nơi chúng tôi và con cháu chúng tôi!”
  • Ma-thi-ơ 27:26 - Vậy, Phi-lát phóng thích Ba-ra-ba cho họ, đồng thời sai đánh Chúa Giê-xu rồi giao cho lính đem đóng đinh trên cây thập tự.
  • Giê-rê-mi 38:16 - Vì thế, Vua Sê-đê-kia bí mật thề với Giê-rê-mi: “Thật như Chúa Hằng Hữu, là Đấng Sáng Tạo hằng sống của chúng ta, ta sẽ không giết ngươi, cũng không giao nạp ngươi cho những người muốn ngươi chết.”
  • 2 Cô-rinh-tô 5:16 - Từ nay, chúng tôi không nhận xét ai theo quan điểm người đời. Đã có lần chúng tôi nhận xét Chúa Cứu Thế theo quan điểm ấy, nhưng nay không còn nhầm lẫn như thế nữa.
  • Nê-hê-mi 5:7 - Sau khi suy nghĩ kỹ càng, tôi mạnh dạn tố cáo những người cao quý và quyền cao chức trọng đã bóc lột và áp bức người nghèo: “Tại sao các ông lấy lãi nơi chính anh em mình?” Tôi cũng triệu tập một ủy ban điều tra để chất vấn họ.
  • Ê-xơ-tê 4:14 - Nếu hoàng hậu lặng yên lúc này, người Do Thái sẽ được giải cứu bằng cách khác, nhưng hoàng hậu và cả gia đình sẽ bị diệt vong. Biết đâu hoàng hậu ở địa vị ấy cũng chỉ vì cơ hội này?”
  • Giê-rê-mi 38:4 - Vậy nên, những vị quan này đến gặp vua và thưa rằng: “Muôn tâu, người này phải chết! Những điều hắn nói đã làm giảm nhuệ khí chiến đấu của quân đội đang trấn thủ thành, cũng như gây hoang mang cho dân chúng. Hắn là một kẻ phản bội!”
  • Giê-rê-mi 38:5 - Vua Sê-đê-kia liền đồng ý: “Được rồi. Hãy làm điều các ngươi muốn. Ta không thể ngăn chặn các ngươi được.”
  • Nê-hê-mi 13:28 - Một người con trai của Giê-hô-gia-đa, con Thầy Thượng tế Ê-li-a-síp, cưới con gái San-ba-lát, người Hô-rôn, nên bị tôi đuổi đi.
  • Mi-ca 7:3 - Tay chúng thành thạo làm việc gian ác! Các quan quyền đều đòi ăn hối lộ. Bậc lãnh đạo chẳng còn che giấu tham vọng của họ; tất cả đều toa rập nhau chà đạp công lý.
  • Xuất Ai Cập 23:2 - Đừng phụ họa theo số đông để làm việc ác. Khi làm nhân chứng trong một vụ kiện, ngươi không được hùa theo số đông đi nghịch công lý;
逐节对照交叉引用
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Chẳng lẽ tôi phải sợ hãi đám đông, hoặc run rẩy vì họ chê cười, nên tôi phải im lặng và trốn sau cánh cửa sao?
  • 新标点和合本 - 因惧怕大众, 又因宗族藐视我使我惊恐, 以致闭口无言,杜门不出;
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 我若因大大惧怕众人, 又因宗族的藐视而恐惧, 以致我缄默不言,闭门不出;
  • 和合本2010(神版-简体) - 我若因大大惧怕众人, 又因宗族的藐视而恐惧, 以致我缄默不言,闭门不出;
  • 当代译本 - 因害怕群众, 畏惧族人的藐视, 就默不作声、闭门不出?
  • 圣经新译本 - 因为我惧怕群众, 宗族的藐视又使我惊恐, 以致我静默不言,足不出门。
  • 现代标点和合本 - 因惧怕大众, 又因宗族藐视我使我惊恐, 以致闭口无言,杜门不出——
  • 和合本(拼音版) - 因惧怕大众, 又因宗族藐视我使我惊恐, 以致闭口无言,杜门不出,
  • New International Version - because I so feared the crowd and so dreaded the contempt of the clans that I kept silent and would not go outside—
  • New International Reader's Version - I was never afraid of the crowd. I never worried that my relatives might hate me. I didn’t have to keep quiet or stay inside.
  • English Standard Version - because I stood in great fear of the multitude, and the contempt of families terrified me, so that I kept silence, and did not go out of doors—
  • New Living Translation - Have I feared the crowd or the contempt of the masses, so that I kept quiet and stayed indoors?
  • Christian Standard Bible - because I greatly feared the crowds and because the contempt of the clans terrified me, so I grew silent and would not go outside?
  • New American Standard Bible - Because I feared the great multitude And the contempt of families terrified me, And I kept silent and did not go out of doors?
  • New King James Version - Because I feared the great multitude, And dreaded the contempt of families, So that I kept silence And did not go out of the door—
  • Amplified Bible - Because I feared the great multitude, And the contempt of families terrified me, So that I kept silence and did not acknowledge my sin and did not go out of the door?
  • American Standard Version - Because I feared the great multitude, And the contempt of families terrified me, So that I kept silence, and went not out of the door—
  • King James Version - Did I fear a great multitude, or did the contempt of families terrify me, that I kept silence, and went not out of the door?
  • New English Translation - because I was terrified of the great multitude, and the contempt of families terrified me, so that I remained silent and would not go outdoors –
  • World English Bible - because I feared the great multitude, and the contempt of families terrified me, so that I kept silence, and didn’t go out of the door—
  • 新標點和合本 - 因懼怕大眾, 又因宗族藐視我使我驚恐, 以致閉口無言,杜門不出;
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 我若因大大懼怕眾人, 又因宗族的藐視而恐懼, 以致我緘默不言,閉門不出;
  • 和合本2010(神版-繁體) - 我若因大大懼怕眾人, 又因宗族的藐視而恐懼, 以致我緘默不言,閉門不出;
  • 當代譯本 - 因害怕群眾, 畏懼族人的藐視, 就默不作聲、閉門不出?
  • 聖經新譯本 - 因為我懼怕群眾, 宗族的藐視又使我驚恐, 以致我靜默不言,足不出門。
  • 呂振中譯本 - 因懼怕蜂擁的眾人, 又因宗族的藐視驚嚇我, 以致我靜止不動,閉門不出;
  • 現代標點和合本 - 因懼怕大眾, 又因宗族藐視我使我驚恐, 以致閉口無言,杜門不出——
  • 文理和合譯本 - 因畏大眾、懼宗族之藐視、以致緘口、杜門不出、
  • 文理委辦譯本 - 如我若此、則必戰慄於眾前、為戚族所藐視、緘口無詞、杜門不出。
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 如我有此、自思大眾必驚恐我、宗族必藐視我、凌辱我、使我蒙羞緘口、不敢出門、
  • Nueva Versión Internacional - por miedo al qué dirán. Jamás me he quedado en silencio y encerrado por miedo al desprecio de mis parientes.
  • Новый Русский Перевод - из-за страха перед толпой, из-за боязни перед сородичами, – то я бы молчал и сидел взаперти.
  • Восточный перевод - из-за страха перед толпой, из-за боязни перед сородичами, то я бы молчал и сидел взаперти.
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - из-за страха перед толпой, из-за боязни перед сородичами, то я бы молчал и сидел взаперти.
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - из-за страха перед толпой, из-за боязни перед сородичами, то я бы молчал и сидел взаперти.
  • La Bible du Semeur 2015 - Parce que j’avais peur ╵de l’opinion des foules, ou bien par crainte ╵du mépris des familles, suis-je resté muet, ╵n’osant franchir ma porte ?
  • リビングバイブル - 群衆におびえ、軽蔑されることを恐れて、 罪を認めようとせず、 人の力になることをためらったことがあるだろうか。
  • Nova Versão Internacional - com tanto medo da multidão e do desprezo dos familiares que me calei e não saí de casa…
  • Hoffnung für alle - Ich bin nicht stumm zu Hause geblieben aus Angst, dass meine Sippe mich verachten könnte; ich scheute nicht die große Menge.
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - เพราะข้ากลัวฝูงชน และหวั่นเกรงการดูแคลนจากวงศ์ตระกูลต่างๆ ยิ่งนัก ข้าก็เลยเก็บตัวเงียบไม่ออกนอกบ้าน
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - เพราะ​ฉัน​กลัว​ฝูง​ชน และ​ฉัน​กลัว​การ​ดู​หมิ่น​จาก​ครอบครัว ฉัน​จึง​ได้​นิ่ง​เงียบ และ​ไม่​ได้​ออก​ไป​นอก​บ้าน
  • Gióp 34:19 - Huống chi Chúa không nể vì vua chúa, hoặc quan tâm đến người giàu hơn người nghèo. Vì tất cả đều do Ngài tạo dựng.
  • Gióp 22:8 - Còn người quyền thế được sở hữu đất đai và chỉ người ưu đãi được sống chỗ an lành.
  • Dân Số Ký 25:14 - Tên của người đàn ông bị giết chung với phụ nữ Ma-đi-an ấy là Xim-ri, con của Sa-lu, trưởng một tông tộc người Si-mê-ôn.
  • Dân Số Ký 25:15 - Và tên phụ nữ Ma-đi-an là Cốt-bi, con của Xu-rơ, một lãnh tụ người Ma-đi-an.
  • Châm Ngôn 29:25 - Lo sợ người phàm là một cạm bẫy, tin cậy Chúa sẽ được an toàn.
  • Giê-rê-mi 38:19 - Vua Sê-đê-kia nói: “Nhưng ta sợ phải đầu hàng, vì người Ba-by-lôn sẽ giao ta cho bọn Do Thái, là dân đã đầu hàng quân Ba-by-lôn. Ai biết được chúng sẽ làm gì ta!”
  • Châm Ngôn 24:11 - Hãy cứu người bị đưa đến cõi chết; hãy ngăn bước người lảo đảo đi đến chỗ tử vong.
  • Châm Ngôn 24:12 - Đừng tự nói: “Chúng tôi chẳng biết chuyện gì cả.” Vì Đức Chúa Trời hiểu rõ lòng người, và Ngài nhìn thấy. Đấng canh giữ mạng sống con biết rõ con đã biết. Ngài sẽ báo trả mỗi người tùy việc họ đã làm.
  • A-mốt 5:11 - Vì các ngươi chà đạp người nghèo, ăn cắp thóc lúa bằng cách bắt họ nộp thuế. Cho nên, dù các ngươi xây dinh thự bằng đá đẽo xinh đẹp, các ngươi cũng không bao giờ được ở. Dù các ngươi lập vườn nho xanh tốt, các ngươi cũng không được uống rượu nho mình.
  • A-mốt 5:12 - Vì Ta biết tội lỗi các ngươi quá nhiều, và tội phản nghịch của các ngươi quá lớn. Các ngươi áp bức người công chính vì của hối lộ, và cướp đoạt công lý của người nghèo nơi tòa án.
  • A-mốt 5:13 - Vậy nên, dưới thời kỳ bất công như thế, người khôn ngoan phải nín lặng
  • Ê-xơ-tê 4:11 - “Mọi người trong hoàng cung cũng như ngoài dân gian đều biết rằng, bất luận đàn ông hay đàn bà, nếu không được vua đòi mà tự ý vào nội điện, thì đều bị xử tử, trừ trường hợp vua đưa vương trượng bằng vàng ra, người ấy mới được toàn mạng. Phần tôi, cả tháng nay không có lệnh đòi vào hầu vua.”
  • Nê-hê-mi 13:4 - Trước đó, Thầy Tế lễ Ê-li-a-síp, người có trách nhiệm trông coi kho tàng Đền Thờ Đức Chúa Trời, liên lạc với Tô-bia,
  • Nê-hê-mi 13:5 - và thầy tế lễ dành cho Tô-bia một phòng rộng. Phòng này trước kia chứa lễ vật chay, trầm hương, bình lọ, cùng những phần đóng góp cho người Lê-vi, ca sĩ, người gác cổng—khoảng phần mười lúa mì, rượu—và những lễ vật dâng lên dành cho các thầy tế lễ.
  • Nê-hê-mi 13:6 - Lúc việc này xảy ra, tôi không có mặt ở Giê-ru-sa-lem, vì vào năm thứ ba mươi hai đời Ạt-ta-xét-xe, tôi phải về Ba-by-lôn bệ kiến vua, và sau đó lại được vua cho phép rời Ba-by-lôn.
  • Nê-hê-mi 13:7 - Trở về Giê-ru-sa-lem tôi mới hay điều xấu xa Ê-li-a-síp làm, dọn cho Tô-bia một phòng ngủ ngay trong khuôn viên Đền Thờ Đức Chúa Trời.
  • Nê-hê-mi 13:8 - Tôi nổi giận, ném tất cả đồ đạc của Tô-bia ra khỏi phòng.
  • Xuất Ai Cập 32:27 - Ông nói với họ: “Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của Ít-ra-ên, phán: Mỗi người phải đeo gươm vào, đi qua đi lại suốt từ cửa này đến cửa kia trong trại, và giết sạch mọi người, bất luận anh em ruột, người thân thích, láng giềng.”
  • Ma-thi-ơ 27:20 - Nhưng các thầy trưởng tế và các trưởng lão sách động quần chúng xin Phi-lát phóng thích Ba-ra-ba và xử tử Chúa Giê-xu.
  • Ma-thi-ơ 27:21 - Tổng trấn hỏi lại: “Trong hai người, các anh muốn ta tha ai?” Dân chúng đáp: “Ba-ra-ba!”
  • Ma-thi-ơ 27:22 - Phi-lát hỏi tiếp: “Vậy ta phải làm gì với Giê-xu còn gọi là Đấng Mết-si-a?” Họ la lớn: “Đóng đinh hắn!”
  • Ma-thi-ơ 27:23 - Phi-lát hỏi: “Tại sao? Người phạm tội gì?” Nhưng họ gầm thét: “Đóng đinh hắn trên cây thập tự!”
  • Ma-thi-ơ 27:24 - Phi-lát thấy mình không kiểm soát nổi dân chúng, cuộc náo loạn sắp bùng nổ, nên ông lấy nước rửa tay trước mặt mọi người và tuyên bố: “Ta vô tội về máu của Người này. Trách nhiệm về phần các anh!”
  • Ma-thi-ơ 27:25 - Cả đoàn dân đều thét lên: “Cứ đòi nợ máu ấy nơi chúng tôi và con cháu chúng tôi!”
  • Ma-thi-ơ 27:26 - Vậy, Phi-lát phóng thích Ba-ra-ba cho họ, đồng thời sai đánh Chúa Giê-xu rồi giao cho lính đem đóng đinh trên cây thập tự.
  • Giê-rê-mi 38:16 - Vì thế, Vua Sê-đê-kia bí mật thề với Giê-rê-mi: “Thật như Chúa Hằng Hữu, là Đấng Sáng Tạo hằng sống của chúng ta, ta sẽ không giết ngươi, cũng không giao nạp ngươi cho những người muốn ngươi chết.”
  • 2 Cô-rinh-tô 5:16 - Từ nay, chúng tôi không nhận xét ai theo quan điểm người đời. Đã có lần chúng tôi nhận xét Chúa Cứu Thế theo quan điểm ấy, nhưng nay không còn nhầm lẫn như thế nữa.
  • Nê-hê-mi 5:7 - Sau khi suy nghĩ kỹ càng, tôi mạnh dạn tố cáo những người cao quý và quyền cao chức trọng đã bóc lột và áp bức người nghèo: “Tại sao các ông lấy lãi nơi chính anh em mình?” Tôi cũng triệu tập một ủy ban điều tra để chất vấn họ.
  • Ê-xơ-tê 4:14 - Nếu hoàng hậu lặng yên lúc này, người Do Thái sẽ được giải cứu bằng cách khác, nhưng hoàng hậu và cả gia đình sẽ bị diệt vong. Biết đâu hoàng hậu ở địa vị ấy cũng chỉ vì cơ hội này?”
  • Giê-rê-mi 38:4 - Vậy nên, những vị quan này đến gặp vua và thưa rằng: “Muôn tâu, người này phải chết! Những điều hắn nói đã làm giảm nhuệ khí chiến đấu của quân đội đang trấn thủ thành, cũng như gây hoang mang cho dân chúng. Hắn là một kẻ phản bội!”
  • Giê-rê-mi 38:5 - Vua Sê-đê-kia liền đồng ý: “Được rồi. Hãy làm điều các ngươi muốn. Ta không thể ngăn chặn các ngươi được.”
  • Nê-hê-mi 13:28 - Một người con trai của Giê-hô-gia-đa, con Thầy Thượng tế Ê-li-a-síp, cưới con gái San-ba-lát, người Hô-rôn, nên bị tôi đuổi đi.
  • Mi-ca 7:3 - Tay chúng thành thạo làm việc gian ác! Các quan quyền đều đòi ăn hối lộ. Bậc lãnh đạo chẳng còn che giấu tham vọng của họ; tất cả đều toa rập nhau chà đạp công lý.
  • Xuất Ai Cập 23:2 - Đừng phụ họa theo số đông để làm việc ác. Khi làm nhân chứng trong một vụ kiện, ngươi không được hùa theo số đông đi nghịch công lý;
圣经
资源
计划
奉献