逐节对照
- Kinh Thánh Hiện Đại - “Thật như Đức Chúa Trời Hằng Sống, Đấng tước lấy công chính tôi, Đấng Toàn Năng làm cho linh hồn tôi cay đắng—
- 新标点和合本 - “ 神夺去我的理,全能者使我心中愁苦。 我指着永生的 神起誓:
- 和合本2010(上帝版-简体) - “我指着夺去我公道的永生上帝, 并使我心中愁苦的全能者起誓:
- 和合本2010(神版-简体) - “我指着夺去我公道的永生 神, 并使我心中愁苦的全能者起誓:
- 当代译本 - “我凭不给我公道的永恒上帝, 凭使我灵魂陷入痛苦的全能者起誓,
- 圣经新译本 - “永活的 神夺去我的公理, 全能者使我心中痛苦。
- 现代标点和合本 - “神夺去我的理,全能者使我心中愁苦。 我指着永生的神起誓
- 和合本(拼音版) - “上帝夺去我的理,全能者使我心中愁苦。 我指着永生的上帝起誓: (
- New International Version - “As surely as God lives, who has denied me justice, the Almighty, who has made my life bitter,
- New International Reader's Version - “God hasn’t treated me fairly. The Mighty One has made my life bitter. You can be sure that God lives. And here’s something else you can be sure of.
- English Standard Version - “As God lives, who has taken away my right, and the Almighty, who has made my soul bitter,
- New Living Translation - “I vow by the living God, who has taken away my rights, by the Almighty who has embittered my soul—
- Christian Standard Bible - As God lives, who has deprived me of justice, and the Almighty who has made me bitter,
- New American Standard Bible - “As God lives, who has taken away my right, And the Almighty, who has embittered my soul,
- New King James Version - “As God lives, who has taken away my justice, And the Almighty, who has made my soul bitter,
- Amplified Bible - “As God lives, who has taken away my right and denied me justice, And the Almighty, who has caused bitterness and grief for my soul,
- American Standard Version - As God liveth, who hath taken away my right, And the Almighty, who hath vexed my soul
- King James Version - As God liveth, who hath taken away my judgment; and the Almighty, who hath vexed my soul;
- New English Translation - “As surely as God lives, who has denied me justice, the Almighty, who has made my life bitter –
- World English Bible - “As God lives, who has taken away my right, the Almighty, who has made my soul bitter
- 新標點和合本 - 神奪去我的理,全能者使我心中愁苦。 我指着永生的神起誓:
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 「我指着奪去我公道的永生上帝, 並使我心中愁苦的全能者起誓:
- 和合本2010(神版-繁體) - 「我指着奪去我公道的永生 神, 並使我心中愁苦的全能者起誓:
- 當代譯本 - 「我憑不給我公道的永恆上帝, 憑使我靈魂陷入痛苦的全能者起誓,
- 聖經新譯本 - “永活的 神奪去我的公理, 全能者使我心中痛苦。
- 呂振中譯本 - 『 我指着 永活的上帝 來起誓 : 指着 那把我的理直奪去的, 指着 全能者、那使我的心中憂苦的、 來起誓 。
- 現代標點和合本 - 「神奪去我的理,全能者使我心中愁苦。 我指著永生的神起誓
- 文理和合譯本 - 上帝奪我理、全能者苦我魂、我指其生而誓、
- 文理委辦譯本 - 全能之上帝、不以直道待我、俾我困於心、我指之而發誓、
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 天主冤我、 或作天主不為我伸冤 全能之主苦我心、我指其永生而誓、
- Nueva Versión Internacional - «Juro por Dios, el Todopoderoso, quien se niega a hacerme justicia, quien me ha amargado el ánimo,
- 현대인의 성경 - “나의 의로움을 부정하신 살아 계신 하나님, 내 영혼을 괴롭게 하신 전능하신 그분 앞에 내가 맹세하지만,
- Новый Русский Перевод - – Верно, как и то, что жив Бог, отказавший мне в справедливости, Всемогущий, наполнивший мою душу горечью,
- Восточный перевод - – Верно, как и то, что жив Всевышний, отказавший мне в справедливости, Всемогущий, наполнивший мою душу горечью, –
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - – Верно, как и то, что жив Аллах, отказавший мне в справедливости, Всемогущий, наполнивший мою душу горечью, –
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - – Верно, как и то, что жив Всевышний, отказавший мне в справедливости, Всемогущий, наполнивший мою душу горечью, –
- La Bible du Semeur 2015 - Par le Dieu vivant qui refuse ╵de me rendre justice et par le Tout-Puissant ╵qui m’a aigri le cœur,
- リビングバイブル - 「私の権利を奪い取った神よ、 私のたましいを苦しめた全能者を指して誓う。
- Nova Versão Internacional - “Pelo Deus vivo, que me negou justiça, pelo Todo-poderoso, que deu amargura à minha alma,
- Hoffnung für alle - »Das schwöre ich, so wahr Gott, der Allmächtige, lebt, der mir mein Recht verweigert und mich bittere Stunden durchleiden lässt:
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - “ตราบใดที่พระเจ้าทรงพระชนม์อยู่ พระองค์ทรงปฏิเสธที่จะให้ความยุติธรรมแก่ข้า องค์ทรงฤทธิ์ผู้ทำให้ข้าลิ้มรสความขมขื่นในวิญญาณ
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - “ตราบที่พระเจ้ามีชีวิตอยู่ฉันใด พระองค์เป็นผู้ยึดสิทธิของฉันไป องค์ผู้กอปรด้วยมหิทธานุภาพ ผู้ทำให้จิตวิญญาณของฉันขมขื่น
交叉引用
- 1 Sa-mu-ên 14:45 - Nhưng dân chúng nói với Sau-lơ: “Giô-na-than đã mang lại chiến thắng vĩ đại cho Ít-ra-ên. Lẽ nào người phải chết sao? Nhất định không! Chúng tôi thề trước Chúa Hằng Hữu Hằng Sống, Giô-na-than sẽ không mất một sợi tóc, vì chính người đã thực hiện công việc của Đức Chúa Trời hôm nay.” Như thế, dân chúng đã cứu Giô-na-than, và ông không phải chết.
- Y-sai 40:27 - Hỡi Gia-cốp, sao ngươi nói Chúa Hằng Hữu không lưu tâm đến hoạn nạn ngươi? Hỡi Ít-ra-ên, sao ngươi than thở Đức Chúa Trời từ bỏ đường lối ngươi?
- 1 Sa-mu-ên 14:39 - Ta đã nhân danh Chúa Hằng Hữu, Đấng cứu giúp Ít-ra-ên, mà thề rằng ai phạm tội chắc chắn phải chết, dù đó là Giô-na-than, con ta.” Nhưng không một ai đáp lời ông cả.
- Gióp 10:3 - Chúa có vui không khi Ngài đàn áp con? Sao Chúa từ bỏ con, là công trình của tay Chúa, trong khi Ngài mỉm cười trước mưu đồ kẻ ác?
- 1 Sa-mu-ên 25:26 - Mặc dù Chúa đã ngăn cản ông tự tay giết chóc để báo thù, tôi xin cam đoan trước Chúa Hằng Hữu hằng sống và trước sinh mạng của ông rằng mọi kẻ thù ông đều sẽ trở nên như Na-banh.
- Ê-xê-chi-ên 33:11 - Thật như Ta hằng sống, Chúa Hằng Hữu Chí Cao phán, Ta chẳng vui gì khi kẻ ác chết. Ta chỉ muốn chúng xoay khỏi đường tội ác của mình để chúng có thể sống. Hãy quay lại! Hãy lìa bỏ tội ác mình, hỡi dân tộc Ít-ra-ên! Tại sao các ngươi muốn chết?
- Ru-tơ 3:13 - Con ở đây đêm nay. Sáng mai ta sẽ nói chuyện với người ấy. Nếu người ấy bằng lòng chuộc sản nghiệp của con thì tốt. Người ấy sẽ cưới con làm vợ. Nếu người ấy không chịu, ta chỉ Chúa Hằng Sống mà thề, ta sẽ chuộc sản nghiệp lại cho con! Hãy nằm xuống đây cho đến khi trời sáng.”
- Giê-rê-mi 5:2 - Nhưng dù chúng thề: ‘Thật như Chúa Hằng Hữu hằng sống,’ thì cũng là thề dối!”
- 1 Sa-mu-ên 20:21 - và sẽ bảo một thiếu niên đi nhặt tên. Nếu tôi nói: ‘Tên ở bên này,’ có nghĩa hãy nhặt lấy đi! Bấy giờ anh hãy đến; thật như Chúa Hằng Hữu hằng sống, anh vô sự.
- Giê-rê-mi 4:2 - Và khi ngươi thề trong Danh Ta, ngươi nói: ‘Thật như Chúa Hằng Hữu hằng sống,’ ngươi có thể làm vậy với những lời chân thật, công bằng, và công chính. Khi ấy ngươi sẽ là nguồn phước cho các nước trên thế giới và mọi dân tộc sẽ đến và tôn ngợi Danh Ta.”
- Giê-rê-mi 12:16 - Nếu các dân tộc này học hỏi nhanh chóng đường lối của dân Ta, và nhân danh Ta mà thề rằng: ‘Thật như Chúa Hằng Hữu hằng sống’ (như cách chúng dạy dân Ta thề trước Ba-anh), khi ấy chúng sẽ được vững lập giữa dân Ta.
- Ru-tơ 1:20 - Bà đáp lời họ: “Xin đừng gọi tôi là Na-ô-mi nữa; hãy gọi tôi là Ma-ra thì đúng hơn, vì Đấng Toàn Năng đã xử tôi thật cay đắng.
- Ru-tơ 1:21 - Tôi ra đi đầy đủ; nhưng Chúa Hằng Hữu đem tôi về tay không. Tại sao phải gọi tôi là Na-ô-mi khi Chúa Hằng Hữu đã làm tôi khốn khổ và Đấng Toàn Năng đã giáng họa trên tôi.”
- 1 Các Vua 17:1 - Bấy giờ, Ê-li người Tích-bê, thuộc Ga-la-át nói với A-háp: “Tôi đứng trước mặt Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời Hằng Sống của Ít-ra-ên, quả quyết rằng trong những năm sắp tới sẽ không có sương cũng không có mưa, cho đến khi tôi tuyên bố lại!”
- Gióp 9:18 - Ngài không cho tôi kịp lấy lại hơi thở, nhưng chồng chất lên tôi bao nỗi đắng cay.
- 1 Sa-mu-ên 25:34 - Vì tôi thề trước Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của Ít-ra-ên, Đấng đã ngăn cản tôi hại bà, nếu bà không đến gặp tôi, không một người nam nào trong nhà Na-banh sống sót đến sáng mai.”
- 1 Các Vua 18:15 - Ê-li đáp: “Trước Chúa Hằng Hữu Toàn Năng, ta thề với ông rằng ta sẽ gặp A-háp hôm nay.”
- 2 Sa-mu-ên 2:27 - Giô-áp đáp: “Tôi thề có Đức Chúa Trời, nếu ông không yêu cầu, chúng tôi sẽ tiếp tục cuộc săn đuổi này cho đến sáng mai.”
- Dân Số Ký 14:21 - Nhưng hiển nhiên như Ta hằng sống, vinh quang Chúa Hằng Hữu sẽ tràn ngập đất.
- 2 Các Vua 4:27 - Nhưng khi lên núi gặp người của Đức Chúa Trời, bà ôm chặt lấy chân ông. Ghê-ha-si đến định xô bà ra, nhưng người của Đức Chúa Trời nói: “Để mặc bà, vì bà đang khổ tâm điều gì đó. Về điều này, Chúa Hằng Hữu chưa cho ta biết.”
- Gióp 34:5 - Vì Gióp đã nói: ‘Tôi vô tội, nhưng Đức Chúa Trời từ khước lẽ công chính tôi.