逐节对照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Nhưng những điều ấy các anh đều biết cả, mà sao các anh vẫn nói những lời vô nghĩa với tôi.
- 新标点和合本 - 你们自己也都见过, 为何全然变为虚妄呢?
- 和合本2010(上帝版-简体) - 看哪,你们自己也都见过, 为何全变为这样虚妄呢?
- 和合本2010(神版-简体) - 看哪,你们自己也都见过, 为何全变为这样虚妄呢?
- 当代译本 - 其实你们也曾亲眼目睹, 为何还讲这些虚妄之言?
- 圣经新译本 - 你们都亲自见过, 你们为什么成了这么虚妄呢?
- 现代标点和合本 - 你们自己也都见过, 为何全然变为虚妄呢?
- 和合本(拼音版) - 你们自己也都见过, 为何全然变为虚妄呢?
- New International Version - You have all seen this yourselves. Why then this meaningless talk?
- New International Reader's Version - You have seen those things yourselves. So why do you continue your useless talk?
- English Standard Version - Behold, all of you have seen it yourselves; why then have you become altogether vain?
- New Living Translation - But you have seen all this, yet you say all these useless things to me.
- Christian Standard Bible - All of you have seen this for yourselves, why do you keep up this empty talk?
- New American Standard Bible - Behold, all of you have seen it; Why then do you talk of nothing?
- New King James Version - Surely all of you have seen it; Why then do you behave with complete nonsense?
- Amplified Bible - Behold, all of you have seen it; Why then do you act vainly and foolishly [cherishing worthless concepts]?
- American Standard Version - Behold, all ye yourselves have seen it; Why then are ye become altogether vain?
- King James Version - Behold, all ye yourselves have seen it; why then are ye thus altogether vain?
- New English Translation - If you yourselves have all seen this, Why in the world do you continue this meaningless talk?
- World English Bible - Behold, all of you have seen it yourselves; why then have you become altogether vain?
- 新標點和合本 - 你們自己也都見過, 為何全然變為虛妄呢?
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 看哪,你們自己也都見過, 為何全變為這樣虛妄呢?
- 和合本2010(神版-繁體) - 看哪,你們自己也都見過, 為何全變為這樣虛妄呢?
- 當代譯本 - 其實你們也曾親眼目睹, 為何還講這些虛妄之言?
- 聖經新譯本 - 你們都親自見過, 你們為甚麼成了這麼虛妄呢?
- 呂振中譯本 - 看哪、你們自己也都見過, 為甚麼你們全變為虛妄呢?
- 現代標點和合本 - 你們自己也都見過, 為何全然變為虛妄呢?
- 文理和合譯本 - 爾皆見此、何故成為虛妄、
- 文理委辦譯本 - 爾曹咸知斯理、何故出此迂談。
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 爾曹既知之、何故出此虛誕之語、
- Nueva Versión Internacional - Si ustedes mismos han visto todo esto, ¿a qué viene tanta palabrería?»
- 현대인의 성경 - 너희는 이것을 다 보았으면서도 어째서 그처럼 쓸데없는 말을 지껄이느냐?
- Новый Русский Перевод - Притом, вы и сами все видели. Зачем же вы так пустословите?
- Восточный перевод - Притом вы и сами всё видели. Зачем же вы так пустословите?
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Притом вы и сами всё видели. Зачем же вы так пустословите?
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - Притом вы и сами всё видели. Зачем же вы так пустословите?
- La Bible du Semeur 2015 - Vous tous, vous l’avez observé ! Alors pourquoi vous perdre ╵dans des raisonnements absurdes ?
- リビングバイブル - いや、ほんとうは、その必要はないのだ。 あなたたちも私と同じくらい 神のことを知っているのだから。 それなのに、 あなたたちは意味のないことばかりしゃべっている。
- Nova Versão Internacional - Pois a verdade é que todos vocês já viram isso. Então por que essa conversa sem sentido?
- Hoffnung für alle - Ihr habt es doch alle selbst gesehen, warum redet ihr dann solchen Unsinn?«
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - ท่านเองก็รู้เห็นทั้งหมดนี้แล้ว ทำไมจึงยังพูดเหลวไหลอย่างนี้อีก?
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - ดูเถิด ท่านทุกคนได้เห็นด้วยตัวท่านเองแล้ว แล้วทำไมพวกท่านจึงพูดอย่างไร้สาระเช่นนี้
交叉引用
- Gióp 21:3 - Xin nhẫn nại, để nghe tôi thổ lộ. Chờ tôi nói xong rồi các anh cứ chê cười.
- Truyền Đạo 9:1 - Tôi lại cẩn thận nghiền ngẫm điều này: Người công chính và khôn ngoan cùng những việc họ làm đều ở trong tay Đức Chúa Trời, không ai biết Đức Chúa Trời sẽ tỏ cho họ ân huệ thế nào.
- Truyền Đạo 9:2 - Mọi người đều nhận chung một số phận, dù là người công chính hay gian ác, tốt hay xấu, tinh sạch hay ô uế, có tín ngưỡng hay không tín ngưỡng. Người nhân đức nhận cùng sự đối đãi như người tội lỗi, và người thề nguyện cùng Đức Chúa Trời cũng được đối xử như người không dám thề nguyện.
- Truyền Đạo 9:3 - Sự kiện này thật tệ hại, vì mọi người dưới mặt trời đều có chung một số phận. Nên người ta chẳng cần lo làm điều thiện, nhưng suốt đời cứ hành động điên cuồng. Vì rốt cuộc, ai cũng phải chết.
- Gióp 19:2 - “Các anh dày vò tôi cho đến bao giờ? Các anh dùng lời nói chà nát tôi đến khi nào?
- Gióp 19:3 - Đã mười lần các anh sỉ nhục tôi. Các anh chẳng hổ thẹn khi công kích tôi vô cớ sao?
- Gióp 6:25 - Tôi vốn biết lời thành thật nhiều khi gây đau đớn, nhưng lời biện luận của anh chứng tỏ được gì?
- Gióp 6:26 - Có phải anh chê trách lời tôi nói, và xem lời một người khốn khổ như gió thoảng ngoài tai?
- Gióp 6:27 - Thật sự các anh như đã rút thăm chia chác với người mồ côi, còn nhẫn tâm bán đứng bạn bè.
- Gióp 6:28 - Hãy nhìn tôi! Có lẽ nào tôi nói dối trước mặt anh?
- Gióp 6:29 - Xin đừng cho rằng do tội của tôi, vì tôi không làm điều gì sai trái.
- Gióp 26:2 - “Anh khéo bênh vực người cô thế! Cứu giúp người yếu đuối!
- Gióp 26:3 - Khuyên bảo người dại dột! Đưa ra nhiều ý kiến khôn ngoan!
- Gióp 26:4 - Ai đã giúp anh nói những lời này? Thần linh nào phán bảo qua môi miệng anh?
- Gióp 13:4 - Các anh bôi nhọ tôi với những lời giả dối. Như hạng lang băm, các anh đều vô dụng.
- Gióp 13:5 - Ước gì các anh giữ im lặng! Để tỏ mình còn đôi chút khôn ngoan.
- Gióp 13:6 - Xin các anh lắng nghe lời tôi biện luận; xin chú ý nghe lời tôi bào chữa.
- Gióp 13:7 - Các anh dám nhân danh Đức Chúa Trời nói lời giả dối sao? Hay thay Chúa nói lời dối trá?
- Gióp 13:8 - Phải chăng các anh định chứng tỏ Chúa thiên vị? Hay cố công để bào chữa cho Ngài?
- Gióp 13:9 - Nếu Chúa dò xét các anh, liệu các anh có đứng vững hay không? Gạt được người, nhưng sao gạt được Chúa?
- Gióp 17:2 - Con bị bọn người vây quanh chế giễu. Mắt con luôn thấy họ khiêu khích con.
- Truyền Đạo 8:14 - Còn một điều vô nghĩa nữa xảy ra trong thế giới chúng ta. Trong cuộc đời này, có những người thiện bị đối xử như thể họ làm điều ác, lại có những người ác được đối xử như thể họ làm điều thiện. Đây cũng là điều vô nghĩa!
- Gióp 21:28 - Các anh bảo tôi bọn cường hào ác bá, đều bị họa cửa nhà tan nát vì tội của chúng.
- Gióp 21:29 - Nhưng sao không hỏi những người chung quanh, họ sẽ cho các anh biết sự thật.
- Gióp 21:30 - Kẻ ác thường được tai qua nạn khỏi và nó vẫn an nhiên thoát khỏi diệt vong.
- Gióp 16:3 - Lời vô bổ đến chừng nào mới dứt? Động lực nào thúc đẩy lời nói dai?