逐节对照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Vì chúng đã đưa tay ra chống Đức Chúa Trời, cả gan khinh dể Đấng Toàn Năng,
- 新标点和合本 - 他伸手攻击 神, 以骄傲攻击全能者,
- 和合本2010(上帝版-简体) - 因他伸手攻击上帝, 逞强对抗全能者,
- 和合本2010(神版-简体) - 因他伸手攻击 神, 逞强对抗全能者,
- 当代译本 - 因为他挥拳对抗上帝, 藐视全能者,
- 圣经新译本 - 因为他向 神挥拳,向全能者逞强,
- 现代标点和合本 - 他伸手攻击神, 以骄傲攻击全能者,
- 和合本(拼音版) - 他伸手攻击上帝, 以骄傲攻击全能者,
- New International Version - because he shakes his fist at God and vaunts himself against the Almighty,
- New International Reader's Version - They shake their fists at God. They brag about themselves and oppose the Mighty One.
- English Standard Version - Because he has stretched out his hand against God and defies the Almighty,
- New Living Translation - For they shake their fists at God, defying the Almighty.
- Christian Standard Bible - For he has stretched out his hand against God and has arrogantly opposed the Almighty.
- New American Standard Bible - Because he has reached out with his hand against God, And is arrogant toward the Almighty.
- New King James Version - For he stretches out his hand against God, And acts defiantly against the Almighty,
- Amplified Bible - Because he has stretched out his hand against God And behaves arrogantly against the Almighty,
- American Standard Version - Because he hath stretched out his hand against God, And behaveth himself proudly against the Almighty;
- King James Version - For he stretcheth out his hand against God, and strengtheneth himself against the Almighty.
- New English Translation - for he stretches out his hand against God, and vaunts himself against the Almighty,
- World English Bible - Because he has stretched out his hand against God, and behaves himself proudly against the Almighty,
- 新標點和合本 - 他伸手攻擊神, 以驕傲攻擊全能者,
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 因他伸手攻擊上帝, 逞強對抗全能者,
- 和合本2010(神版-繁體) - 因他伸手攻擊 神, 逞強對抗全能者,
- 當代譯本 - 因為他揮拳對抗上帝, 藐視全能者,
- 聖經新譯本 - 因為他向 神揮拳,向全能者逞強,
- 呂振中譯本 - 因為他伸手攻擊上帝, 自誇強大而抗拒全能者,
- 現代標點和合本 - 他伸手攻擊神, 以驕傲攻擊全能者,
- 文理和合譯本 - 因其舉手以攻上帝、狂傲以敵全能者、
- 文理委辦譯本 - 惡人自恃其勇、狂悖成性、侮慢全能之上帝。
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 因其舉手抗拒天主、妄恃己力、侮慢全能之主、
- Nueva Versión Internacional - y todo por levantar el puño contra Dios y atreverse a desafiar al Todopoderoso.
- 현대인의 성경 - 이것은 하나님에게 주먹을 휘두르며 전능하신 분을 배반하고 끝까지 고집을 피우며 하나님을 대항하는 인간의 운명이다.
- Новый Русский Перевод - за то, что простер против Бога руку и Всемогущему бросил вызов,
- Восточный перевод - за то, что простёр против Всевышнего руку и Всемогущему бросил вызов,
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - за то, что простёр против Аллаха руку и Всемогущему бросил вызов,
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - за то, что простёр против Всевышнего руку и Всемогущему бросил вызов,
- La Bible du Semeur 2015 - parce que, contre Dieu ╵il a levé le poing, et qu’il s’est élevé ╵contre le Tout-Puissant.
- リビングバイブル - 彼はブリキの盾をとって、 神に向かってこぶしを振り、全能者に挑み、 身のほど知らずにも攻撃をしかける。
- Nova Versão Internacional - porque agitou os punhos contra Deus e desafiou o Todo-poderoso,
- Hoffnung für alle - Denn er hat Gott mit der Faust gedroht und wagte es, den Allmächtigen zu bekämpfen.
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - เพราะเขาชูกำปั้นใส่พระเจ้า และหยิ่งอหังการต่อองค์ทรงฤทธิ์
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - เพราะเขายื่นมือคัดค้านพระเจ้า และทำเป็นเก่งกล้าต่อองค์ผู้กอปรด้วยมหิทธานุภาพ
交叉引用
- 1 Sa-mu-ên 4:7 - họ hoảng sợ, bảo nhau: “Đức Chúa Trời vừa đến trại quân địch. Chúng ta nguy rồi! Chưa bao giờ có việc như thế này xảy ra cho chúng ta.
- 1 Sa-mu-ên 4:8 - Nguy rồi! Ai sẽ cứu chúng ta khỏi tay vị Thần oai nghi này? Đây là Thần đã tàn hại người Ai Cập bằng các tai họa khủng khiếp trong hoang mạc.
- 1 Sa-mu-ên 4:9 - Hỡi người Phi-li-tin, can đảm lên! Phải anh dũng chiến đấu! Nếu không, anh em sẽ trở thành nô lệ cho người Hê-bơ-rơ như họ đã từng làm nô lệ cho anh em!”
- Lê-vi Ký 26:23 - Nếu các ngươi vẫn cứ không chịu nghe lời Ta, vẫn trái lời dạy Ta dù bị trừng phạt nặng nề như thế,
- Công Vụ Các Sứ Đồ 9:5 - Sau-lơ sợ hãi hỏi: “Chúa là ai?” Tiếng ấy đáp: “Ta là Giê-xu, mà con đang bức hại!
- Công Vụ Các Sứ Đồ 12:23 - Lập tức một thiên sứ của Chúa đánh vua ngã bệnh vì vua đã giành vinh quang của Chúa mà nhận sự thờ lạy của dân chúng. Vua bị trùng ký sinh cắn lủng ruột mà chết.
- Xuất Ai Cập 9:17 - Nếu ngươi còn dám ra mặt ngăn cản việc ra đi của dân Ta.
- Xuất Ai Cập 5:2 - Pha-ra-ôn đáp: “Chúa Hằng Hữu là ai mà ra lệnh cho ta? Ta chẳng biết Chúa Hằng Hữu nào hết, cũng chẳng cho người Ít-ra-ên đi đâu cả.”
- Xuất Ai Cập 5:3 - Môi-se và A-rôn lại nói: “Đức Chúa Trời của người Hê-bơ-rơ có gặp chúng tôi thật. Nếu vua không để cho chúng tôi đi chừng ba ngày đường vào hoang mạc dâng tế lễ lên Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của chúng tôi, thì chúng tôi sẽ bị bệnh dịch hạch hoặc gươm đao tàn sát.”
- Y-sai 41:4 - Ai đã làm những việc vĩ đại đó, ai gọi mỗi thế hệ mới đến từ ban đầu? Đó là Ta, Chúa Hằng Hữu, Đấng Đầu Tiên và Cuối Cùng. Chính Ta là Đấng ấy.”
- Y-sai 41:5 - Các hải đảo đã thấy và khiếp sợ. Các nước xa xôi run rẩy và họp lại để chiến đấu.
- Y-sai 41:6 - Mỗi người giúp người khác can đảm, và nói với nhau rằng: “Hãy mạnh mẽ!”
- Y-sai 41:7 - Thợ chạm khuyến khích thợ vàng, và thợ gò giúp đỡ thợ rèn. Họ nói: “Tốt, mọi việc sẽ êm đẹp.” Họ cẩn thận nối các phần lại với nhau, rồi dùng đinh đóng chặt để nó khỏi ngã.
- Y-sai 8:9 - Hãy tụ họp lại, hỡi các dân, hãy kinh sợ. Hãy lắng nghe, hỡi những vùng đất xa xôi. Hãy chuẩn bị chiến đấu, nhưng các ngươi sẽ bị đập tan! Phải, hãy chuẩn bị chiến đấu, nhưng các ngươi sẽ bị đập tan!
- Y-sai 8:10 - Hãy triệu tập tham mưu, nhưng chúng sẽ không ra gì. Hãy thảo luận chiến lược, nhưng sẽ không thành công. Vì Đức Chúa Trời ở cùng chúng ta!”
- Công Vụ Các Sứ Đồ 12:1 - Vào thời gian ấy, Vua Hê-rốt Ạc-ríp-ba thẳng tay bức hại một số người trong Hội Thánh.
- Y-sai 10:12 - Sau khi Chúa dùng vua A-sy-ri để hoàn tất ý định của Ngài trên Núi Si-ôn và Giê-ru-sa-lem, Chúa sẽ trở lại chống nghịch vua A-sy-ri và hình phạt vua—vì vua đã kiêu căng và ngạo mạn.
- Y-sai 10:13 - Vua ấy đã khoác lác: “Bằng sức mạnh của tay ta đã làm những việc này. Với khôn ngoan của mình, ta đã lên kế hoạch. Ta đã dời đổi biên giới các nước, cướp phá các kho tàng. Ta đã đánh hạ vua của chúng như một dũng sĩ.
- Y-sai 10:14 - Tay ta đã chiếm châu báu của chúng và thu tóm các nước như người ta nhặt trứng nơi tổ chim. Không ai có thể vỗ cánh chống lại ta hay mở miệng kêu phản đối.”
- Thi Thiên 73:11 - Họ bảo nhau: “Đức Chúa Trời không biết đâu? Làm sao Đấng Tối Cao hiểu hết mọi việc?”
- Y-sai 27:4 - Cơn giận Ta sẽ không còn. Nếu Ta tìm thấy cỏ hoang và gai góc, Ta sẽ tiến đánh chúng; Ta sẽ thiêu chúng trong lửa—
- Gióp 40:9 - Có phải con mạnh như Đức Chúa Trời? Và giọng nói ầm ầm như tiếng sấm vang?
- Gióp 40:10 - Hãy trang sức bằng vinh quang và huy hoàng, trang điểm bằng vinh dự và uy nghi.
- Gióp 40:11 - Hãy cho nộ khí con bùng nổ. Hãy để cơn giận dâng lên chống lại những kẻ kiêu căng.
- Ma-la-chi 3:13 - Chúa Hằng Hữu phán: “Các ngươi dùng lời lẽ ngang bướng phản đối Ta. Các ngươi còn nói: ‘Chúng tôi có phản đối Chúa đâu?’
- Thi Thiên 52:7 - “Hãy nhìn việc xảy ra cho người mạnh mẽ, là người không nương cậy Đức Chúa Trời. Chỉ cậy trông nơi tiền bạc của mình, và giàu mạnh nhờ tiêu diệt người khác.”
- Gióp 36:9 - Ngài chỉ cho họ biết lý do, Ngài chỉ những tội lỗi kiêu căng của họ.
- Gióp 9:4 - Vì Đức Chúa Trời khôn ngoan và mạnh mẽ vô cùng. Có ai từng thách thức Chúa mà được thành công chăng?
- Đa-ni-ên 5:23 - Vua lại còn lên mình kiêu ngạo chống lại Chúa Hằng Hữu trên trời và bọn chức dịch dám đem các chén lấy trong Đền Thờ đến bàn tiệc. Vua, các quan chức triều đình, các vợ vua và cung phi dám dùng các chén ấy mà uống rượu, và ca ngợi các thần bằng bạc, vàng, đồng, sắt, gỗ, và đá là các thần không thấy, không nghe, không biết gì. Vua không chịu tôn vinh Đức Chúa Trời là Đấng cầm trong tay Ngài hơi thở và các đường lối vua!
- Thi Thiên 73:9 - Miệng khoác lác chống nghịch các tầng trời, lưỡi xấc xược nói nghịch thế nhân.
- 1 Sa-mu-ên 6:6 - Đừng ương ngạnh và phản loạn như Pha-ra-ôn và người Ai Cập. Khi Đức Chúa Trời đã ra tay hình phạt, họ phải để cho người Ít-ra-ên ra đi.