逐节对照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Mấy thầy Pha-ri-si đứng gần nghe câu ấy, liền chất vấn: “Thầy bảo chúng tôi mù sao?”
- 新标点和合本 - 同他在那里的法利赛人听见这话,就说:“难道我们也瞎了眼吗?”
- 和合本2010(上帝版-简体) - 同他在那里的法利赛人听见这些话,就对他说:“难道我们也失明了吗?”
- 和合本2010(神版-简体) - 同他在那里的法利赛人听见这些话,就对他说:“难道我们也失明了吗?”
- 当代译本 - 有些跟祂在一起的法利赛人听了这句话,就问:“难道我们也瞎了眼吗?”
- 圣经新译本 - 有些和耶稣在一起的法利赛人听了这话,就说:“难道我们也是瞎眼的吗?”
- 中文标准译本 - 与耶稣在那里的一些法利赛人听了这些话,就说:“难道我们也是瞎眼的吗?”
- 现代标点和合本 - 同他在那里的法利赛人听见这话,就说:“难道我们也瞎了眼吗?”
- 和合本(拼音版) - 同他在那里的法利赛人听见这话,就说:“难道我们也瞎了眼吗?”
- New International Version - Some Pharisees who were with him heard him say this and asked, “What? Are we blind too?”
- New International Reader's Version - Some Pharisees who were with him heard him say this. They asked, “What? Are we blind too?”
- English Standard Version - Some of the Pharisees near him heard these things, and said to him, “Are we also blind?”
- New Living Translation - Some Pharisees who were standing nearby heard him and asked, “Are you saying we’re blind?”
- The Message - Some Pharisees overheard him and said, “Does that mean you’re calling us blind?”
- Christian Standard Bible - Some of the Pharisees who were with him heard these things and asked him, “We aren’t blind too, are we?”
- New American Standard Bible - Those who were with Him from the Pharisees heard these things and said to Him, “We are not blind too, are we?”
- New King James Version - Then some of the Pharisees who were with Him heard these words, and said to Him, “Are we blind also?”
- Amplified Bible - Some Pharisees who were with Him heard these things and said to Him, “Are we also blind?”
- American Standard Version - Those of the Pharisees who were with him heard these things, and said unto him, Are we also blind?
- King James Version - And some of the Pharisees which were with him heard these words, and said unto him, Are we blind also?
- New English Translation - Some of the Pharisees who were with him heard this and asked him, “We are not blind too, are we?”
- World English Bible - Those of the Pharisees who were with him heard these things, and said to him, “Are we also blind?”
- 新標點和合本 - 同他在那裏的法利賽人聽見這話,就說:「難道我們也瞎了眼嗎?」
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 同他在那裏的法利賽人聽見這些話,就對他說:「難道我們也失明了嗎?」
- 和合本2010(神版-繁體) - 同他在那裏的法利賽人聽見這些話,就對他說:「難道我們也失明了嗎?」
- 當代譯本 - 有些跟祂在一起的法利賽人聽了這句話,就問:「難道我們也瞎了眼嗎?」
- 聖經新譯本 - 有些和耶穌在一起的法利賽人聽了這話,就說:“難道我們也是瞎眼的嗎?”
- 呂振中譯本 - 同耶穌在那裏的法利賽人、有的聽見了這些話,就對耶穌說:『難道連我們也瞎了眼麼?』
- 中文標準譯本 - 與耶穌在那裡的一些法利賽人聽了這些話,就說:「難道我們也是瞎眼的嗎?」
- 現代標點和合本 - 同他在那裡的法利賽人聽見這話,就說:「難道我們也瞎了眼嗎?」
- 文理和合譯本 - 同在之法利賽人聞之曰、我儕亦瞽乎、
- 文理委辦譯本 - 在旁之𠵽唎㘔人聞此、則曰、我儕亦瞽乎、
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 旁有數法利賽人聞此言、謂耶穌曰、我儕亦瞽乎、
- 吳經熊文理聖詠與新經全集 - 適有 法利塞 人在側、聞之、曰:『吾儕豈亦盲者?』
- Nueva Versión Internacional - Algunos fariseos que estaban con él, al oírlo hablar así, le preguntaron: —¿Qué? ¿Acaso también nosotros somos ciegos?
- 현대인의 성경 - 예수님과 함께 있던 몇몇 바리새파 사람이 이 말씀을 듣고 “그러면 우리도 소경이란 말이오?” 하고 묻자
- Новый Русский Перевод - Фарисеи, которые были с Ним, слышали это и спросили: – Что? Мы, значит, тоже слепы?
- Восточный перевод - Блюстители Закона, которые были с Ним, слышали это и спросили: – Что? Мы, значит, тоже слепы?
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Блюстители Закона, которые были с Ним, слышали это и спросили: – Что? Мы, значит, тоже слепы?
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - Блюстители Закона, которые были с Ним, слышали это и спросили: – Что? Мы, значит, тоже слепы?
- La Bible du Semeur 2015 - Des pharisiens qui se trouvaient près de lui entendirent ces paroles et lui demandèrent : Serions-nous, par hasard, nous aussi des aveugles ?
- リビングバイブル - ちょうどその場に居合わせたパリサイ人たちが、けげんな顔で尋ねました。「じゃあ、私たちも盲目だと言うのか。」
- Nestle Aland 28 - ἤκουσαν ἐκ τῶν Φαρισαίων ταῦτα οἱ μετ’ αὐτοῦ ὄντες καὶ εἶπον αὐτῷ· μὴ καὶ ἡμεῖς τυφλοί ἐσμεν;
- unfoldingWord® Greek New Testament - ἤκουσαν ἐκ τῶν Φαρισαίων ταῦτα οἱ μετ’ αὐτοῦ ὄντες, καὶ εἶπον αὐτῷ, μὴ καὶ ἡμεῖς τυφλοί ἐσμεν?
- Nova Versão Internacional - Alguns fariseus que estavam com ele ouviram-no dizer isso e perguntaram: “Acaso nós também somos cegos?”
- Hoffnung für alle - Einige Pharisäer standen dabei und fragten ihn: »Soll das etwa heißen, dass wir auch blind sind?«
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - ฟาริสีบางคนที่อยู่กับพระองค์ได้ยินเช่นนั้นก็ทูลถามว่า “อะไรกัน? เราตาบอดด้วยหรือ?”
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - พวกฟาริสีที่อยู่กับพระองค์ได้ยินดังนั้น จึงพูดกับพระองค์ว่า “พวกเราตาบอดด้วยหรือ”
交叉引用
- Giăng 9:34 - Họ bực tức mắng: “Mày mới sinh ra tội lỗi đã đầy mình, còn muốn lên mặt dạy đời sao?” Rồi anh bị họ trục xuất khỏi hội đường.
- Giăng 7:47 - Mấy thầy Pha-ri-si bực tức: “Các anh cũng bị mê hoặc nữa sao?
- Giăng 7:48 - Các anh thấy có ai trong giới lãnh đạo và phái Pha-ri-si tin theo nó không?
- Giăng 7:49 - Chỉ có đám dân dốt đặc không biết gì về luật pháp tin theo nó mà thôi. Đức Chúa Trời sẽ nguyền rủa họ!”
- Giăng 7:50 - Ni-cô-đem, một người trong giới lãnh đạo, trước đây có đến yết kiến Chúa Giê-xu, phát biểu:
- Giăng 7:51 - “Theo pháp luật, chúng ta không có quyền kết án ai trước khi thẩm vấn điều tra cẩn thận.”
- Giăng 7:52 - Nhưng họ cãi lại: “Ông cũng là người Ga-li-lê sao? Hãy khảo cứu tìm tòi đi, chẳng có nhà tiên tri nào xuất thân từ Ga-li-lê cả!”
- Lu-ca 11:39 - Chúa dạy: “Phái Pha-ri-si các ông chỉ lo rửa bề ngoài chén đĩa, nhưng trong lòng đầy tham nhũng, độc ác.
- Lu-ca 11:40 - Thật khờ dại? Đức Chúa Trời đã tạo ra bề ngoài, lẽ nào không dựng nên bề trong sao?
- Lu-ca 11:41 - Cứ rộng lòng cứu trợ người nghèo, tất nhiên các ông sẽ được tinh sạch.
- Lu-ca 11:42 - Khốn cho phái Pha-ri-si! Các ông dâng một phần mười bạc hà, cửu lý hương, và các thứ rau cỏ, nhưng lại bỏ quên công lý và tình yêu của Đức Chúa Trời. Dâng phần mười là đúng, nhưng không được bỏ những điều quan trọng kia.
- Lu-ca 11:43 - Khốn cho phái Pha-ri-si! Các ông ưa ngồi ghế danh dự trong hội đường, thích được người ta kính chào ngoài đường phố.
- Lu-ca 11:44 - Khốn cho các ông, vì các ông giống như nấm mồ hoang không dấu tích, người ta dẫm lên mà không biết.”
- Lu-ca 11:45 - Nghe Chúa quở trách, một thầy dạy luật thưa: “Thầy nói thế là sỉ nhục luôn cả giới chúng tôi nữa.”
- Lu-ca 11:46 - Chúa Giê-xu đáp: “Khốn cho giới dạy luật! Các ông đặt ra bao nhiêu luật lệ khắt khe buộc người khác vâng giữ, trong khi chính các ông không giữ một điều nào!
- Lu-ca 11:47 - Các ông xây mộ cho các nhà tiên tri bị tổ tiên các ông sát hại.
- Lu-ca 11:48 - Vậy các ông tán thưởng hành động của tổ tiên, họ giết các nhà tiên tri, còn các ông xây mộ.
- Lu-ca 11:49 - Vì thế, Đức Chúa Trời đã nói: ‘Ta sẽ sai các tiên tri và sứ đồ đến, nhưng họ sẽ xử tử người này, khủng bố người kia.’
- Lu-ca 11:50 - Thế hệ các ông phải chịu trách nhiệm về máu các tiên tri của Đức Chúa Trời đổ ra từ thuở sáng tạo trời đất đến nay,
- Lu-ca 11:51 - từ máu A-bên cho đến máu Xa-cha-ri, người bị giết giữa bàn thờ và Đền Thờ. Phải, Ta xác nhận chắc chắn rằng thế hệ này phải lãnh trọn trách nhiệm.
- Lu-ca 11:52 - Khốn cho giới dạy luật, vì các ông cố tình che lấp chân lý! Đã không tin, các ông còn ngăn cản, không cho người khác tìm hiểu chân lý.”
- Lu-ca 11:53 - Khi Chúa Giê-xu rời nơi đó, các thầy dạy luật và Pha-ri-si vô cùng giận dữ.
- Lu-ca 11:54 - Họ đặt nhiều câu hỏi hóc búa về mọi vấn đề, cố gài bẫy để có lý do bắt Ngài.
- Rô-ma 2:19 - Anh chị em kiêu hãnh tự nhận là người dẫn đường người khiếm thị, ánh sáng cho người đi trong đêm tối,
- Rô-ma 2:20 - là giáo sư của người thất học và trẻ con, vì anh chị em thông thạo luật pháp, tinh hoa của trí thức và chân lý.
- Rô-ma 2:21 - Do đó, anh chị em ưa dạy dỗ người khác, nhưng sao không tự sửa dạy? Anh chị em bảo người ta đừng trộm cắp, sao anh chị em còn trộm cắp?
- Rô-ma 2:22 - Anh chị em cấm người khác ngoại tình, sao anh chị em vẫn ngoại tình? Anh chị em không cho thờ lạy thần tượng, sao anh chị em ăn trộm đồ thờ?
- Ma-thi-ơ 23:16 - Khốn cho các ông, hạng lãnh đạo mù quáng! Các ông dạy người ta: ‘Lời thề trước Đền Thờ của Đức Chúa Trời không quan trọng, nhưng ai chỉ vàng của Đền Thờ mà thề mới buộc phải giữ lời thề ấy.’
- Ma-thi-ơ 23:17 - Thật là mù quáng, khờ dại! Chính Đền Thờ làm cho vàng ra thánh, vậy giữa vàng và Đền Thờ, bên nào quan trọng hơn?
- Ma-thi-ơ 23:18 - Các ông còn dạy lời thề ‘trước bàn thờ’ không quan trọng, nhưng ai thề trước ‘lễ vật trên bàn thờ’ mới phải giữ lời thề.
- Ma-thi-ơ 23:19 - Thật là mù quáng! Chính bàn thờ làm cho lễ vật ra thánh, vậy giữa bàn thờ và lễ vật, bên nào quan trọng hơn?
- Ma-thi-ơ 23:20 - Vì ai thề trước bàn thờ là hứa nguyện trước bàn thờ và lễ vật trên bàn thờ.
- Ma-thi-ơ 23:21 - Ai thề ‘trước Đền Thờ’ là hứa nguyện trước Đền Thờ và Đức Chúa Trời ngự trong Đền Thờ.
- Ma-thi-ơ 23:22 - Ai ‘chỉ trời’ mà thề là hứa nguyện trước ngai Đức Chúa Trời và Đấng ngự trên ngai.
- Ma-thi-ơ 23:23 - Khốn cho giới dạy luật và Pha-ri-si, hạng người giả hình! Các ông dâng một phần mười bạc hà, thì là và rau cần mà bỏ qua những điều quan trọng hơn trong luật pháp: công lý, nhân từ và thành tín. Đúng ra phải giữ những điều này, nhưng không được bỏ những điều kia.
- Ma-thi-ơ 23:24 - Hạng lãnh đạo mù quáng, các ông vờ lọc cho ra con muỗi mà nuốt chửng con lạc đà!
- Ma-thi-ơ 23:25 - Khốn cho giới dạy luật và Pha-ri-si, hạng đạo đức giả! Các ông lau chùi bên ngoài bát đĩa còn bên trong lại đầy dẫy những tham nhũng và phóng dục.
- Ma-thi-ơ 23:26 - Này, phái Pha-ri-si mù quáng, trước hết phải rửa sạch bề trong bát đĩa rồi bề ngoài mới sạch.
- Ma-thi-ơ 23:27 - Khốn cho giới dạy luật và Pha-ri-si, hạng giả nhân giả nghĩa! Các ông đạo đức giả! Các ông giống những ngôi cổ mộ, sơn phết bên ngoài thật đẹp mà bên trong đầy xương người chết và mọi thứ dơ bẩn.
- Ma-thi-ơ 23:28 - Cũng thế, các ông khoác chiếc áo đạo đức để che dấu lòng đạo đức giả, vô đạo.
- Ma-thi-ơ 15:12 - Các môn đệ thưa: “Lời Thầy vừa nói làm mất lòng phái Pha-ri-si.”
- Ma-thi-ơ 15:13 - Chúa Giê-xu đáp: “Cây nào Cha Ta không trồng sẽ bị nhổ đi.
- Ma-thi-ơ 15:14 - Đừng tiếc làm gì! Họ đã mù quáng, lại ra lãnh đạo đám người mù, nên chỉ đưa nhau xuống hố thẳm.”
- Khải Huyền 3:17 - Con nói: Tôi giàu, có nhiều tài sản, không cần gì nữa, nhưng con không biết con khốn khổ, đáng thương, nghèo nàn, mù lòa, và trần truồng.