逐节对照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Lúc ấy Chúa Giê-xu đang giảng dạy trong Đền Thờ. Ngài lớn tiếng tuyên bố: “Phải, các ngươi biết Ta, các ngươi biết Ta từ đâu đến. Tuy nhiên, không phải Ta tự ý xuống đời, nhưng Đấng sai Ta là Nguồn Chân Lý, các ngươi chẳng biết Ngài.
- 新标点和合本 - 那时,耶稣在殿里教训人,大声说:“你们也知道我,也知道我从哪里来;我来并不是由于自己。但那差我来的是真的。你们不认识他,
- 和合本2010(上帝版-简体) - 那时,耶稣在圣殿里教导人,喊着说:“你们认识我,也知道我从哪里来;我并不是凭着自己来的。但差我来的那位是真实的,你们不认识他。
- 和合本2010(神版-简体) - 那时,耶稣在圣殿里教导人,喊着说:“你们认识我,也知道我从哪里来;我并不是凭着自己来的。但差我来的那位是真实的,你们不认识他。
- 当代译本 - 于是,耶稣在圣殿里高声教导人说:“你们认识我,也知道我从哪里来。其实我来不是出于自己的意思,差我来的那位是真实的,你们不认识祂。
- 圣经新译本 - 当时耶稣在殿里教导人,大声说:“你们以为认识我,也知道我从哪里来,其实我不是凭着自己的意思来的,但那差我来的是真实的,你们却不认识他。
- 中文标准译本 - 耶稣在圣殿里教导人,呼喊说:“你们认识我,也知道我是从哪里来的。其实我不是凭自己而来的;派我来的那一位是真实的,你们却不认识他;
- 现代标点和合本 - 那时,耶稣在殿里教训人,大声说:“你们也知道我,也知道我从哪里来。我来并不是由于自己,但那差我来的是真的,你们不认识他。
- 和合本(拼音版) - 那时,耶稣在殿里教训人,大声说:“你们也知道我,也知道我从哪里来;我来并不是由于自己,但那差我来的是真的,你们不认识他。
- New International Version - Then Jesus, still teaching in the temple courts, cried out, “Yes, you know me, and you know where I am from. I am not here on my own authority, but he who sent me is true. You do not know him,
- New International Reader's Version - Jesus was still teaching in the temple courtyard. He cried out, “Yes, you know me. And you know where I am from. I am not here on my own authority. The one who sent me is true. You do not know him.
- English Standard Version - So Jesus proclaimed, as he taught in the temple, “You know me, and you know where I come from. But I have not come of my own accord. He who sent me is true, and him you do not know.
- New Living Translation - While Jesus was teaching in the Temple, he called out, “Yes, you know me, and you know where I come from. But I’m not here on my own. The one who sent me is true, and you don’t know him.
- The Message - That provoked Jesus, who was teaching in the Temple, to cry out, “Yes, you think you know me and where I’m from, but that’s not where I’m from. I didn’t set myself up in business. My true origin is in the One who sent me, and you don’t know him at all. I come from him—that’s how I know him. He sent me here.”
- Christian Standard Bible - As he was teaching in the temple, Jesus cried out, “You know me and you know where I am from. Yet I have not come on my own, but the one who sent me is true. You don’t know him;
- New American Standard Bible - Then Jesus cried out in the temple, teaching and saying, “You both know Me and you know where I am from; and I have not come of Myself, but He who sent Me is true, whom you do not know.
- New King James Version - Then Jesus cried out, as He taught in the temple, saying, “You both know Me, and you know where I am from; and I have not come of Myself, but He who sent Me is true, whom you do not know.
- Amplified Bible - Then Jesus called out as He taught in the temple, “You know Me and know where I am from; and I have not come on my own initiative [as self-appointed], but He who sent Me is true, and Him you do not know.
- American Standard Version - Jesus therefore cried in the temple, teaching and saying, Ye both know me, and know whence I am; and I am not come of myself, but he that sent me is true, whom ye know not.
- King James Version - Then cried Jesus in the temple as he taught, saying, Ye both know me, and ye know whence I am: and I am not come of myself, but he that sent me is true, whom ye know not.
- New English Translation - Then Jesus, while teaching in the temple courts, cried out, “You both know me and know where I come from! And I have not come on my own initiative, but the one who sent me is true. You do not know him,
- World English Bible - Jesus therefore cried out in the temple, teaching and saying, “You both know me, and know where I am from. I have not come of myself, but he who sent me is true, whom you don’t know.
- 新標點和合本 - 那時,耶穌在殿裏教訓人,大聲說:「你們也知道我,也知道我從哪裏來;我來並不是由於自己。但那差我來的是真的。你們不認識他,
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 那時,耶穌在聖殿裏教導人,喊着說:「你們認識我,也知道我從哪裏來;我並不是憑着自己來的。但差我來的那位是真實的,你們不認識他。
- 和合本2010(神版-繁體) - 那時,耶穌在聖殿裏教導人,喊着說:「你們認識我,也知道我從哪裏來;我並不是憑着自己來的。但差我來的那位是真實的,你們不認識他。
- 當代譯本 - 於是,耶穌在聖殿裡高聲教導人說:「你們認識我,也知道我從哪裡來。其實我來不是出於自己的意思,差我來的那位是真實的,你們不認識祂。
- 聖經新譯本 - 當時耶穌在殿裡教導人,大聲說:“你們以為認識我,也知道我從哪裡來,其實我不是憑著自己的意思來的,但那差我來的是真實的,你們卻不認識他。
- 呂振中譯本 - 於是耶穌在殿院裏教訓人,喊着說:『你們也認識我,也知道我從哪裏來。 我並不是憑着自己而來,但那差我的是真實,你們不認識他;
- 中文標準譯本 - 耶穌在聖殿裡教導人,呼喊說:「你們認識我,也知道我是從哪裡來的。其實我不是憑自己而來的;派我來的那一位是真實的,你們卻不認識他;
- 現代標點和合本 - 那時,耶穌在殿裡教訓人,大聲說:「你們也知道我,也知道我從哪裡來。我來並不是由於自己,但那差我來的是真的,你們不認識他。
- 文理和合譯本 - 故耶穌於殿訓誨、呼曰、爾知我、亦知我所自、我非擅至、遣我者乃真、爾不知之、
- 文理委辦譯本 - 耶穌在殿教誨、呼曰、爾知我、亦知我所自乎、我非自擅而來、有真者遣我、爾不知之、
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 耶穌在聖殿教誨、呼曰、爾曹知我、亦知我所自、然我非自擅而來、有真者遣我來、爾不知之、
- 吳經熊文理聖詠與新經全集 - 耶穌在殿中揚聲而訓之曰:『爾曹知予、亦知予所自來、固矣、顧予非自來、實有遣之者、此則非爾曹之所知也。
- Nueva Versión Internacional - Por eso Jesús, que seguía enseñando en el templo, exclamó: —¡Con que ustedes me conocen y saben de dónde vengo! No he venido por mi propia cuenta, sino que me envió uno que es digno de confianza. Ustedes no lo conocen,
- 현대인의 성경 - 그때 성전에서 가르치고 계시던 예수님이 큰 소리로 말씀하셨다. “그렇다. 너희는 나를 알고 또 내가 어디서 온 것도 알고 있다. 그러나 나는 내 마음대로 온 것이 아니다. 나를 보내신 분이 따로 계신다. 그분은 참되신 분이시다. 너희는 그분을 모르지만
- Новый Русский Перевод - Тогда Иисус, Который продолжал учить в храме, громко возгласил: – Так вы Меня знаете?! И вы даже знаете, откуда Я?! Ведь Я не Сам от Себя пришел. И верен Тот, Кто послал Меня, но вы Его не знаете.
- Восточный перевод - Тогда Иса, который продолжал учить в храме, громко возгласил: – Так вы Меня знаете?! И вы даже знаете, откуда Я?! Ведь Я не Сам от Себя пришёл. И верен Тот, Кто послал Меня, но вы Его не знаете.
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Тогда Иса, который продолжал учить в храме, громко возгласил: – Так вы Меня знаете?! И вы даже знаете, откуда Я?! Ведь Я не Сам от Себя пришёл. И верен Тот, Кто послал Меня, но вы Его не знаете.
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - Тогда Исо, который продолжал учить в храме, громко возгласил: – Так вы Меня знаете?! И вы даже знаете, откуда Я?! Ведь Я не Сам от Себя пришёл. И верен Тот, Кто послал Меня, но вы Его не знаете.
- La Bible du Semeur 2015 - Alors Jésus intervint d’une voix forte, et on l’entendit dans toute la cour du Temple : Vraiment ! Vous me connaissez et vous savez d’où je suis ! Sachez-le, je ne suis pas venu de ma propre initiative. C’est celui qui est véridique qui m’a envoyé. Vous ne le connaissez pas.
- リビングバイブル - イエスは宮で、大声をあげて教えられました。「皆さん。確かに、わたしの生まれも育ちもはっきりしています。しかしわたしは、あなたがたの全く知らない方の代理なのです。その方は真実です。
- Nestle Aland 28 - ἔκραξεν οὖν ἐν τῷ ἱερῷ διδάσκων ὁ Ἰησοῦς καὶ λέγων· κἀμὲ οἴδατε καὶ οἴδατε πόθεν εἰμί· καὶ ἀπ’ ἐμαυτοῦ οὐκ ἐλήλυθα, ἀλλ’ ἔστιν ἀληθινὸς ὁ πέμψας με, ὃν ὑμεῖς οὐκ οἴδατε·
- unfoldingWord® Greek New Testament - ἔκραξεν οὖν ἐν τῷ ἱερῷ διδάσκων Ἰησοῦς, καὶ λέγων, κἀμὲ οἴδατε, καὶ οἴδατε πόθεν εἰμί; καὶ ἀπ’ ἐμαυτοῦ οὐκ ἐλήλυθα, ἀλλ’ ἔστιν ἀληθινὸς ὁ πέμψας με, ὃν ὑμεῖς οὐκ οἴδατε.
- Nova Versão Internacional - Enquanto ensinava no pátio do templo, Jesus exclamou: “Sim, vocês me conhecem e sabem de onde sou. Eu não estou aqui por mim mesmo, mas aquele que me enviou é verdadeiro. Vocês não o conhecem,
- Hoffnung für alle - Darauf rief Jesus, der noch immer im Tempel lehrte, den Menschen zu: »Kennt ihr mich wirklich und wisst ihr, woher ich komme? Ich bin nicht in meinem eigenen Auftrag gekommen. Der mich gesandt hat, ist wahrhaftig und zuverlässig. Ihr kennt ihn nicht,
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - ดังนั้นขณะพระเยซูกำลังสอนอยู่ในลานพระวิหาร พระองค์ก็ตะโกนว่า “ใช่ พวกท่านรู้จักเราและรู้ว่าเรามาจากไหน เราไม่ได้มาเอง แต่พระองค์ผู้ทรงส่งเรามานั้นทรงสัตย์จริง ท่านไม่รู้จักพระองค์
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - พระเยซูกล่าวสั่งสอนด้วยเสียงอันดังในพระวิหารว่า “พวกท่านรู้จักเรา และรู้ด้วยว่าเรามาจากไหน และเราไม่ได้มาโดยลำพังตนเอง แต่พระองค์ผู้ส่งเรามานั้นเป็นจริง และพวกท่านก็ไม่รู้จักพระองค์
交叉引用
- Giăng 7:14 - Đến giữa kỳ lễ, Chúa Giê-xu xuất hiện trong Đền Thờ và bắt đầu giảng dạy.
- Rô-ma 3:4 - Tuyệt đối không! Vì chỉ có loài người mới lật lừa dối trá, còn Đức Chúa Trời luôn luôn chân thật, như Thánh Kinh chép về Ngài: “Lời Chúa luôn công bằng trong lời Ngài phán, và Ngài đắc thắng khi bị xét đoán.”
- Giăng 8:54 - Chúa Giê-xu đáp: “Nếu Ta tự đề cao thì chẳng vinh quang gì. Nhưng Cha Ta ban vinh dự cho Ta. Các người nói: ‘Ngài là Đức Chúa Trời chúng tôi,’
- Giăng 8:55 - nhưng các người không biết Ngài. Còn Ta biết Ngài. Nếu nói Ta không biết Ngài, là Ta nói dối như các người! Nhưng Ta biết Ngài và vâng giữ lời Ngài.
- Lu-ca 2:4 - Vì Giô-sép thuộc dòng họ Đa-vít, nên phải từ thành Na-xa-rét xứ Ga-li-lê, về làng Bết-lê-hem, xứ Giu-đê, quê hương Vua Đa-vít,
- Giăng 14:10 - Con không tin Ta ở trong Cha và Cha ở trong Ta sao? Những lời Ta nói với các con không phải Ta tự nói, nhưng chính Cha ở trong Ta đã nói ra lời Ngài.
- Giăng 5:32 - Nhưng có Đấng khác làm chứng cho Ta, Ta chắc chắn lời chứng của Đấng ấy về Ta là thật.
- Giăng 1:46 - Na-tha-na-ên ngạc nhiên: “Na-xa-rét! Có điều gì tốt ra từ Na-xa-rét đâu?” Phi-líp đáp: “Hãy tự mình đến và xem.”
- Châm Ngôn 2:3 - Nếu con cầu xin sáng suốt, và khát khao hiểu biết.
- Châm Ngôn 2:4 - Nếu con kiếm nó như bạc, tìm tòi nó như kho tàng giấu kín.
- Châm Ngôn 2:5 - Lúc ấy, con sẽ am hiểu sự kính sợ Chúa Hằng Hữu, và sẽ tìm được tri thức về Đức Chúa Trời.
- 2 Cô-rinh-tô 1:18 - Thưa không! Như Đức Chúa Trời thành tín, lời nói chúng tôi chẳng lật lừa, gian dối.
- Giăng 3:2 - Một buổi tối, ông đến để nói chuyện với Chúa Giê-xu: “Thưa Thầy, chúng tôi biết Đức Chúa Trời sai Thầy xuống để dạy chúng tôi, nếu Đức Chúa Trời không ở cùng Thầy, chẳng ai thực hiện nổi những phép lạ Thầy đã làm.”
- Lu-ca 10:22 - Cha đã giao hết mọi việc cho Con. Chỉ một mình Cha biết Con cũng chỉ một mình Con—và những người được Con bày tỏ—biết Cha mà thôi.”
- Giăng 10:36 - thì khi Ta nói: Ta là Con Đức Chúa Trời, vì Ngài ủy thác cho Ta chức vụ thánh và sai Ta xuống trần gian, tại sao các ông tố cáo Ta xúc phạm Đức Chúa Trời?
- Lu-ca 2:11 - Đêm nay, Đấng Cứu Rỗi—phải, Đấng Mết-si-a, là Chúa—đã ra đời tại Bết-lê-hem, thành Đa-vít!
- 1 Sa-mu-ên 2:12 - Các con Hê-li là những người gian tà, không biết kính sợ Chúa Hằng Hữu.
- Ô-sê 6:3 - Ôi, chúng ta hãy nhận biết Chúa Hằng Hữu! Chúng ta hãy cố nhận biết Ngài. Chắc chắn Ngài sẽ đáp ứng chúng ta như hừng đông sẽ đến sau đêm tối, như mưa móc sẽ rơi xuống đầu mùa xuân.”
- Ô-sê 6:4 - “Hỡi Ép-ra-im, hỡi Giu-đa, Ta sẽ làm gì cho các ngươi đây?” Chúa Hằng Hữu hỏi. “Vì tình thương của các ngươi mong manh như mây sớm và chóng tan như giọt sương mai.
- Ô-sê 6:5 - Ta đã sai các tiên tri Ta cắt các ngươi ra từng mảnh— để tàn sát các ngươi bằng lời Ta, với sự xét đoán chiếu rọi như ánh sáng.
- Ô-sê 6:6 - Ta muốn các ngươi yêu kính Ta chứ không phải các sinh tế. Ta muốn các ngươi biết Ta hơn các tế lễ thiêu.
- Giăng 8:16 - Nhưng nếu cần phê phán, Ta luôn luôn xét xử đúng sự thật, vì Cha là Đấng sai Ta xuống trần gian vẫn ở với Ta.
- Giăng 14:31 - nhưng nhân loại phải biết Ta yêu Cha Ta và làm mọi điều Cha truyền bảo. Này, chúng ta hãy đi nơi khác.”
- 2 Cô-rinh-tô 4:6 - Đức Chúa Trời đã truyền bảo ánh sáng phải soi chiếu trong cõi tối tăm, nên Ngài soi sáng lòng chúng tôi, giúp chúng tôi hiểu được vinh quang Đức Chúa Trời hằng sáng rực trên gương mặt Chúa Cứu Thế.
- Ma-thi-ơ 11:27 - Cha Ta đã giao hết mọi việc cho Ta. Chỉ một mình Cha biết Con, cũng chỉ một mình Con—và những người được Con tiết lộ—biết Cha mà thôi.”
- Giê-rê-mi 31:34 - Đến thời kỳ ấy, không cần ai nhắc nhở dân Ta nhìn biết Ta vì tất cả mọi người, từ người nhỏ đến người lớn đều biết Ta cách đích thực,” Chúa Hằng Hữu phán vậy. “Ta sẽ tha thứ gian ác họ, và Ta sẽ không bao giờ nhớ đến tội lỗi họ nữa.”
- Ô-sê 5:4 - Công việc ác của ngươi ngăn trở ngươi trở về với Đức Chúa Trời mình. Vì lòng dâm đãng ngự trị ngươi, nên ngươi không biết được Chúa Hằng Hữu.
- Lu-ca 2:51 - Sau đó, Ngài trở về Na-xa-rét, phục tùng cha mẹ. Mẹ Ngài ghi nhớ mọi việc trong lòng.
- Giăng 16:3 - Họ giết các con vì họ không biết Đức Chúa Trời và cũng không biết Ta.
- Lu-ca 2:39 - Sau khi làm xong mọi việc theo luật pháp của Chúa, Giô-sép và Ma-ri trở về Na-xa-rét, xứ Ga-li-lê.
- Ô-sê 4:1 - Hỡi dân tộc Ít-ra-ên, hãy nghe lời Chúa Hằng Hữu phán dạy! Chúa Hằng Hữu đã lên án ngươi, Ngài phán: “Trong xứ này không có sự thành tín, không nhân từ, không hiểu biết Đức Chúa Trời.
- Giăng 12:49 - Ta không nói theo ý Ta. Nhưng Cha là Đấng sai Ta đã truyền cho Ta nói.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 17:23 - Khi đi khắp thành phố, tôi thấy một bàn thờ khắc dòng chữ: ‘Thờ Thần Không Biết.’ Thần quý vị không biết mà vẫn thờ kính đó chính là Thần tôi đang truyền giảng.
- Thi Thiên 9:10 - Ai biết Danh Chúa sẽ tin cậy Ngài, vì Ngài, Chúa Hằng Hữu, không từ bỏ một ai tìm kiếm Chúa.
- Ma-thi-ơ 2:23 - ở tại thành Na-xa-rét. Mọi việc diễn tiến đúng như lời tiên tri trong Thánh kinh: “Ngài sẽ được gọi là người Na-xa-rét.”
- 1 Giăng 5:10 - Ai tin Con Đức Chúa Trời đều biết lời chứng của Đức Chúa Trời là chân thật. Không tin Con Đức Chúa Trời cũng như bảo Đức Chúa Trời nói dối, vì cho lời Đức Chúa Trời phán về Con Ngài không đúng sự thật.
- Tích 1:2 - Cốt để họ được sống vĩnh cửu, bởi Đức Chúa Trời—Đấng không hề nói dối—đã hứa ban sự sống ấy cho họ trước khi sáng tạo trời đất.
- Rô-ma 1:28 - Vì họ từ chối, không chịu nhìn nhận Đức Chúa Trời, nên Ngài để mặc họ làm những việc hư đốn theo đầu óc sa đọa.
- Giăng 17:25 - Thưa Cha Công Chính, thế gian không biết Cha, nhưng Con biết; và những môn đệ này cũng biết Cha đã sai Con.
- Giăng 3:33 - Ai tin lời chứng của Chúa đều nhìn nhận Đức Chúa Trời là Nguồn Chân Lý.
- Giăng 8:14 - Chúa Giê-xu đáp: “Dù Ta tự làm chứng, lời chứng ấy vẫn xác thực, vì Ta biết rõ Ta từ đâu đến, và sẽ về đâu, còn các ông chẳng biết gì về Ta cả.
- Giăng 17:3 - Họ được sống vĩnh cửu khi nhận biết Cha là Đức Chúa Trời chân thật duy nhất, và nhìn nhận Chúa Cứu Thế Giê-xu, Đấng Ngài sai đến.
- Hê-bơ-rơ 6:18 - Cả lời hứa, lời thề đều bất di bất dịch vì Đức Chúa Trời chẳng bao giờ bội ước. Vậy, những người tìm đến Ngài để tiếp nhận ân cứu rỗi đều được niềm an ủi lớn lao và hy vọng chắc chắn trong Ngài.
- Giăng 5:43 - Ta nhân danh Cha đến đây, nhưng các ông không tiếp nhận Ta. Ngược lại, các ông sẵn sàng hoan nghênh người không được Đức Chúa Trời sai phái.
- Giăng 8:26 - Đáng lẽ Ta nói nhiều điều và lên án các ông, nhưng Ta chỉ truyền lại những điều Ta nghe Đấng sai Ta phán dạy, vì Ngài là nguồn chân lý.”
- Giê-rê-mi 9:6 - Chúng dựng cột dối trá ở trên dối trá và chính vì lừa bịp mà chúng không chịu nhìn biết Ta,” Chúa Hằng Hữu phán vậy.
- Giăng 8:19 - Họ hỏi: “Cha Thầy ở đâu?” Chúa Giê-xu đáp: “Các ông không biết Ta, cũng chẳng biết Cha Ta. Nếu các ông biết Ta, hẳn sẽ biết Cha Ta.”
- Giăng 8:42 - Chúa Giê-xu đáp: “Nếu Đức Chúa Trời là Cha các người, các người đã yêu mến Ta, vì Ta từ Đức Chúa Trời đến đây. Đức Chúa Trời sai Ta, chứ Ta không tự ý đến.