逐节对照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Chúa Giê-xu phán với những đầy tớ: “Hãy múc nước đổ đầy các chum đó.” Khi các chum đã đầy nước,
- 新标点和合本 - 耶稣对用人说:“把缸倒满了水。”他们就倒满了,直到缸口。
- 和合本2010(上帝版-简体) - 耶稣对用人说:“把缸倒满水。”他们就倒满了,直到缸口。
- 和合本2010(神版-简体) - 耶稣对用人说:“把缸倒满水。”他们就倒满了,直到缸口。
- 当代译本 - 耶稣对仆人说:“把缸倒满水!”他们就往缸里倒水,一直满到缸口。
- 圣经新译本 - 耶稣吩咐仆人:“把缸都倒满水!”他们就倒满了,直到缸口。
- 中文标准译本 - 耶稣对仆人们说:“把这些缸装满水。”他们就装满了,直到缸沿。
- 现代标点和合本 - 耶稣对用人说:“把缸倒满了水。”他们就倒满了,直到缸口。
- 和合本(拼音版) - 耶稣对用人说:“把缸倒满了水。”他们就倒满了,直到缸口。
- New International Version - Jesus said to the servants, “Fill the jars with water”; so they filled them to the brim.
- New International Reader's Version - Jesus said to the servants, “Fill the jars with water.” So they filled them to the top.
- English Standard Version - Jesus said to the servants, “Fill the jars with water.” And they filled them up to the brim.
- New Living Translation - Jesus told the servants, “Fill the jars with water.” When the jars had been filled,
- Christian Standard Bible - “Fill the jars with water,” Jesus told them. So they filled them to the brim.
- New American Standard Bible - Jesus *said to them, “Fill the waterpots with water.” So they filled them up to the brim.
- New King James Version - Jesus said to them, “Fill the waterpots with water.” And they filled them up to the brim.
- Amplified Bible - Jesus said to the servants, “Fill the waterpots with water.” So they filled them up to the brim.
- American Standard Version - Jesus saith unto them, Fill the waterpots with water. And they filled them up to the brim.
- King James Version - Jesus saith unto them, Fill the waterpots with water. And they filled them up to the brim.
- New English Translation - Jesus told the servants, “Fill the water jars with water.” So they filled them up to the very top.
- World English Bible - Jesus said to them, “Fill the water pots with water.” So they filled them up to the brim.
- 新標點和合本 - 耶穌對用人說:「把缸倒滿了水。」他們就倒滿了,直到缸口。
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 耶穌對用人說:「把缸倒滿水。」他們就倒滿了,直到缸口。
- 和合本2010(神版-繁體) - 耶穌對用人說:「把缸倒滿水。」他們就倒滿了,直到缸口。
- 當代譯本 - 耶穌對僕人說:「把缸倒滿水!」他們就往缸裡倒水,一直滿到缸口。
- 聖經新譯本 - 耶穌吩咐僕人:“把缸都倒滿水!”他們就倒滿了,直到缸口。
- 呂振中譯本 - 耶穌對他們說:『把水缸 裝 滿了水。』他們就給 裝 滿了、直到上邊。
- 中文標準譯本 - 耶穌對僕人們說:「把這些缸裝滿水。」他們就裝滿了,直到缸沿。
- 現代標點和合本 - 耶穌對用人說:「把缸倒滿了水。」他們就倒滿了,直到缸口。
- 文理和合譯本 - 耶穌謂僕曰、以水盈甕、遂盈之至口、
- 文理委辦譯本 - 耶穌 曰、以水滿甕、遂滿幾溢、
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 耶穌謂僕曰、取水滿甕、遂滿至甕口、
- 吳經熊文理聖詠與新經全集 - 耶穌命諸僕曰:『實缸以水。』僕實之、既盈。
- Nueva Versión Internacional - Jesús dijo a los sirvientes: —Llenen de agua las tinajas. Y los sirvientes las llenaron hasta el borde.
- 현대인의 성경 - 예수님이 하인들에게 “항아리마다 물을 가득 채워라” 하시자 그들은 아구까지 물을 가득 채웠다.
- Новый Русский Перевод - Иисус сказал слугам: – Наполните сосуды водой. Те наполнили их водой до верха.
- Восточный перевод - Иса сказал слугам: – Наполните сосуды водой. Те наполнили их водой до верха.
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Иса сказал слугам: – Наполните сосуды водой. Те наполнили их водой до верха.
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - Исо сказал слугам: – Наполните сосуды водой. Те наполнили их водой до верха.
- La Bible du Semeur 2015 - Jésus dit aux serviteurs : Remplissez d’eau ces jarres. Ils les remplirent jusqu’au bord.
- リビングバイブル - イエスは手伝いの者たちに、「さあ、縁までいっぱい水を入れなさい」と指示なさいました。彼らがそのとおりにすると、
- Nestle Aland 28 - λέγει αὐτοῖς ὁ Ἰησοῦς· γεμίσατε τὰς ὑδρίας ὕδατος. καὶ ἐγέμισαν αὐτὰς ἕως ἄνω.
- unfoldingWord® Greek New Testament - λέγει αὐτοῖς ὁ Ἰησοῦς, γεμίσατε τὰς ὑδρίας ὕδατος. καὶ ἐγέμισαν αὐτὰς ἕως ἄνω.
- Nova Versão Internacional - Disse Jesus aos serviçais: “Encham os potes com água”. E os encheram até a borda.
- Hoffnung für alle - Jesus forderte die Diener auf: »Füllt diese Krüge mit Wasser!« Sie füllten die Gefäße bis zum Rand.
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - พระเยซูตรัสสั่งพวกคนรับใช้ว่า “จงตักน้ำใส่โอ่งให้เต็ม” เขาจึงตักน้ำใส่จนเต็มเสมอปากโอ่ง
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - พระเยซูกล่าวกับพวกคนรับใช้ว่า “จงตักน้ำใส่โอ่งให้เต็ม” คนรับใช้ก็ตักน้ำใส่จนเต็มถึงปากโอ่ง
交叉引用
- Mác 11:2 - Ngài dặn họ: “Các con cứ đi đến làng trước mặt, vừa vào làng, sẽ thấy một con lừa con chưa ai cưỡi đang cột tại đó. Cứ mở dây dắt lừa về đây cho Ta.
- Mác 11:3 - Nếu ai hỏi, các con trả lời: ‘Chúa cần dùng nó, rồi sẽ trả ngay.’”
- Mác 11:4 - Hai môn đệ vâng lệnh ra đi, quả nhiên thấy lừa con buộc nơi cổng bên đường. Khi họ mở dây,
- Mác 11:5 - có mấy người đứng đó hỏi: “Các ông mở lừa làm gì?”
- Mác 11:6 - Hai môn đệ lặp lại những lời Chúa Giê-xu đã dặn, người ta liền để cho đi.
- Dân Số Ký 21:6 - Chúa Hằng Hữu sai rắn lửa đến, cắn nhiều người chết.
- Dân Số Ký 21:7 - Người ta chạy đến với Môi-se nói: “Chúng tôi có tội, vì đã nói xúc phạm đến Chúa Hằng Hữu và ông. Xin ông cầu với Chúa Hằng Hữu để Ngài đuổi rắn đi.” Môi-se cầu thay cho dân chúng.
- Dân Số Ký 21:8 - Chúa Hằng Hữu phán bảo Môi-se: “Con làm một con rắn lửa, treo trên một cây sào. Người nào bị rắn cắn chỉ cần nhìn nó là được sống.”
- Dân Số Ký 21:9 - Vậy Môi-se làm một con rắn bằng đồng, treo trên một cây sào. Hễ ai bị rắn cắn nhìn lên con rắn đồng, liền được thoát chết.
- Mác 14:12 - Ngày đầu của Lễ Bánh Không Men, khi chiên con bị giết cho lễ Vượt Qua, các môn đệ đến hỏi Chúa: “Thầy muốn ăn lễ Vượt Qua tại đâu? Xin Thầy chỉ bảo để chúng con sửa soạn.”
- Mác 14:13 - Chúa Giê-xu liền sai hai môn đệ đến Giê-ru-sa-lem và căn dặn: “Các con vào thành, sẽ gặp một người xách vò nước; người ấy đi đâu, cứ theo đó.
- Mác 14:14 - Khi vào nhà, các con nói với chủ nhà: ‘Thầy hỏi: Phòng dành riêng cho Ta và các môn đệ ăn lễ Vượt Qua ở đâu?’
- Mác 14:15 - Chủ nhà sẽ chỉ cho các con một phòng rộng trên lầu, trang bị đầy đủ. Các con cứ dọn tiệc tại đó.”
- Mác 14:16 - Hai môn đệ ra đi, gặp mọi điều đúng như lời Chúa dặn, và chuẩn bị lễ Vượt Qua.
- Mác 14:17 - Tối hôm đó, Chúa Giê-xu và mười hai sứ đồ cùng đến.
- Giô-suê 6:3 - Trong sáu ngày, toàn thể chiến sĩ Ít-ra-ên sẽ đi quanh thành mỗi ngày một vòng.
- Giô-suê 6:4 - Bảy thầy tế lễ cầm kèn bằng sừng đi trước Hòm Giao Ước. Đến ngày thứ bảy, toàn quân sẽ đi quanh thành bảy vòng trước khi các thầy tế lễ thổi kèn.
- Giô-suê 6:5 - Rồi đến khi họ thổi một tiếng kèn dài vang động, toàn dân phải hô lên thật lớn, tường thành sẽ đổ xuống. Lúc ấy, mọi người sẽ tiến thẳng vào.”
- Giăng 2:3 - Khi rượu nho đã hết, mẹ Chúa Giê-xu nói với Ngài: “Họ đã hết rượu rồi.”
- Công Vụ Các Sứ Đồ 8:26 - Một thiên sứ của Chúa nói với Phi-líp: “Hãy đứng dậy đi về hướng nam, tới quãng đường giữa Giê-ru-sa-lem và Ga-xa, là nơi hoang vắng!”
- Công Vụ Các Sứ Đồ 8:27 - Phi-líp đứng dậy lên đường trong khi viên quản đốc ngân khố Nữ hoàng Can-đác nước Ê-thi-ô-pi, một vị thái giám quyền uy, cũng đi đường ấy. Thái giám vừa lên Giê-ru-sa-lem thờ phượng,
- Công Vụ Các Sứ Đồ 8:28 - và đang trên đường trở về. Ông ngồi xe đọc sách tiên tri Y-sai.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 8:29 - Chúa Thánh Linh phán bảo Phi-líp: “Hãy tiến lên và đuổi theo xe đó!”
- Công Vụ Các Sứ Đồ 8:30 - Phi-líp chạy đến, nghe hoạn quan đang đọc sách tiên tri Y-sai. Phi-líp hỏi: “Ông có hiểu điều ông đang đọc không?”
- Công Vụ Các Sứ Đồ 8:31 - Thái giám trả lời: “Không có người giải nghĩa, làm sao tôi hiểu được!” Rồi ông mời Phi-líp lên xe ngồi với mình.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 8:32 - Đoạn Thánh Kinh ông đọc như sau: “Người khác nào chiên bị dẫn đến lò thịt. Như chiên con nín lặng trước mặt thợ hớt lông, Người không hề mở miệng phản đối.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 8:33 - Người ta sỉ nhục Người, bất chấp cả công lý. Còn ai sẽ kể lại cuộc đời Người? Vì mạng sống Người đã bị cất khỏi mặt đất.”
- Công Vụ Các Sứ Đồ 8:34 - Thái giám hỏi Phi-líp: “Nhà tiên tri nói về ai đây? Về chính ông ấy hay người nào khác?”
- Công Vụ Các Sứ Đồ 8:35 - Bắt đầu từ đoạn Thánh Kinh ấy, Phi-líp giảng giải Phúc Âm về Chúa Giê-xu.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 8:36 - Dọc đường, đi ngang chỗ có nước, thái giám hỏi: “Sẵn nước đây! Có gì ngăn trở tôi chịu báp-tem không?”
- Công Vụ Các Sứ Đồ 8:38 - Thái giám ra lệnh dừng xe, hai người xuống nước và Phi-líp làm báp-tem cho thái giám.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 8:39 - Họ vừa ra khỏi nước, Thánh Linh của Chúa đem Phi-líp đi ngay. Thái giám không thấy ông nữa, nhưng cứ hân hoan lên đường.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 8:40 - Được Chúa đưa đến thành A-xốt, Phi-líp tiếp tục công bố Phúc Âm tại các thành phố trên đường đi đến hải cảng Sê-sa-rê.
- 2 Các Vua 5:10 - Ê-li-sê cho người ra bảo Na-a-man: “Xuống sông Giô-đan tắm bảy lần thì các vết phong hủi sẽ lành.”
- 2 Các Vua 5:11 - Na-a-man nổi giận bỏ đi, sừng sộ: “Ta nghĩ ông ấy phải ra đón ta, đứng đó kêu cầu Danh Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của ông ấy, đưa tay qua lại trên vết phong hủi và chữa cho ta.
- 2 Các Vua 5:12 - Chẳng lẽ hai con sông A-ba-na và Bạt-ba ở Đa-mách không hơn các sông ở Ít-ra-ên sao? Tắm sông nhà không sạch được hay sao?” Vậy, Na-a-man bỏ đi và tức giận lắm.
- 2 Các Vua 5:13 - Các đầy tớ đến bên ông, nói: “Nếu tiên tri bảo cha làm việc gì khó khăn to tát, cha còn có thể làm thay, huống hồ ông ấy chỉ bảo: Tắm thì được sạch.”
- 2 Các Vua 5:14 - Nghe thế, Na-a-man xuống Sông Giô-đan, hụp xuống nước bảy lần, theo lời người của Đức Chúa Trời. Thịt ông trở thành lành lặn, mịn màng như da thịt một em bé, và bệnh phong hủi lành hẳn.
- Giăng 2:5 - Nhưng mẹ Chúa bảo những đầy tớ: “Hãy làm theo những gì Ngài bảo.”
- 1 Các Vua 17:13 - Ê-li bảo bà: “Đừng sợ! Hãy về nấu nướng, nhưng trước hết, hãy làm một cái bánh nhỏ đem ra đây cho ta. Sau đó, hãy làm bánh cho chị và con trai chị.
- 2 Các Vua 4:2 - Ê-li-sê hỏi: “Tôi có thể giúp chị điều gì? Chị có gì trong nhà không?” Người đàn bà đáp: “Tôi chẳng có gì trừ một bình dầu.”
- 2 Các Vua 4:3 - Ê-li-sê bảo: “Chị đi mượn thật nhiều bình trống không của những người láng giềng,
- 2 Các Vua 4:4 - đem về nhà, đóng cửa lại, cùng với các con chị đổ dầu vào các bình không này, bình nào đầy hãy để riêng ra.”
- 2 Các Vua 4:5 - Chị ấy vâng lời, làm theo những điều được chỉ bảo. Các con mang bình đến cho chị đổ dầu vào, hết bình này đến bình khác,
- 2 Các Vua 4:6 - chẳng bao lâu các bình đều đầy! Chị bảo con: “Đem cho mẹ một bình nữa.” Đứa con đáp: “Không còn bình nào nữa cả.” Dầu liền ngừng chảy.