逐节对照
- Kinh Thánh Hiện Đại - “Chẳng bao lâu, các con không thấy Ta nữa, nhưng chỉ một thời gian ngắn các con lại gặp Ta.”
- 新标点和合本 - “等不多时,你们就不得见我;再等不多时,你们还要见我。”
- 和合本2010(上帝版-简体) - “不久,你们将不再见到我;再过不久,你们还要见到我。”
- 和合本2010(神版-简体) - “不久,你们将不再见到我;再过不久,你们还要见到我。”
- 当代译本 - “不久,你们就见不到我了。再过不久,你们还会看见我。”
- 圣经新译本 - “不久,你们不会再看见我;再过不久,你们还要看见我。”
- 中文标准译本 - “过一会儿,你们就不再看到我了;再过一会儿,你们又将见到我 。”
- 现代标点和合本 - 等不多时,你们就不得见我;再等不多时,你们还要见我。”
- 和合本(拼音版) - “等不多时,你们就不得见我;再等不多时,你们还要见我。”
- New International Version - Jesus went on to say, “In a little while you will see me no more, and then after a little while you will see me.”
- New International Reader's Version - Jesus continued, “In a little while, you will no longer see me. Then after a little while, you will see me.”
- English Standard Version - “A little while, and you will see me no longer; and again a little while, and you will see me.”
- New Living Translation - “In a little while you won’t see me anymore. But a little while after that, you will see me again.”
- The Message - “In a day or so you’re not going to see me, but then in another day or so you will see me.”
- Christian Standard Bible - “In a little while, you will no longer see me; again in a little while, you will see me.”
- New American Standard Bible - “A little while, and you no longer are going to see Me; and again a little while, and you will see Me.”
- New King James Version - “A little while, and you will not see Me; and again a little while, and you will see Me, because I go to the Father.”
- Amplified Bible - “A little while, and you will no longer see Me; and again a little while, and you will see Me.”
- American Standard Version - A little while, and ye behold me no more; and again a little while, and ye shall see me.
- King James Version - A little while, and ye shall not see me: and again, a little while, and ye shall see me, because I go to the Father.
- New English Translation - In a little while you will see me no longer; again after a little while, you will see me.”
- World English Bible - A little while, and you will not see me. Again a little while, and you will see me.”
- 新標點和合本 - 「等不多時,你們就不得見我;再等不多時,你們還要見我。」
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 「不久,你們將不再見到我;再過不久,你們還要見到我。」
- 和合本2010(神版-繁體) - 「不久,你們將不再見到我;再過不久,你們還要見到我。」
- 當代譯本 - 「不久,你們就見不到我了。再過不久,你們還會看見我。」
- 聖經新譯本 - “不久,你們不會再看見我;再過不久,你們還要看見我。”
- 呂振中譯本 - 『一會兒你們就不得以再見我;再一會兒你們就得以見我。』
- 中文標準譯本 - 「過一會兒,你們就不再看到我了;再過一會兒,你們又將見到我 。」
- 現代標點和合本 - 等不多時,你們就不得見我;再等不多時,你們還要見我。」
- 文理和合譯本 - 頃之、爾不見我、又頃之、爾復見我、
- 文理委辦譯本 - 頃之而爾不見我、復頃之而爾見我、以我歸父也、
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 未幾爾不見我、又未幾爾復見我、因我歸於父也、
- 吳經熊文理聖詠與新經全集 - 『瞬息之間、而爾不得睹予矣!復一瞬息、而爾又得見予矣!』
- Nueva Versión Internacional - »Dentro de poco ya no me verán; pero un poco después volverán a verme».
- 현대인의 성경 - 조금 있으면 너희가 나를 보지 못할 것이며 그러다가 조금 있으면 다시 나를 보게 될 것이다.”
- Новый Русский Перевод - Пройдет немного времени, и вы Меня уже не увидите, но пройдет еще немного времени, и вы опять увидите Меня.
- Восточный перевод - Пройдёт немного времени, и вы Меня уже не увидите, но пройдёт ещё немного времени, и вы опять увидите Меня.
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Пройдёт немного времени, и вы Меня уже не увидите, но пройдёт ещё немного времени, и вы опять увидите Меня.
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - Пройдёт немного времени, и вы Меня уже не увидите, но пройдёт ещё немного времени, и вы опять увидите Меня.
- La Bible du Semeur 2015 - Dans peu de temps, vous ne me verrez plus ; puis encore un peu de temps, et vous me reverrez.
- リビングバイブル - まもなく、わたしは去って行きます。もはやわたしを見ることはできません。しかし、またすぐにわたしを見るようになります。」
- Nestle Aland 28 - Μικρὸν καὶ οὐκέτι θεωρεῖτέ με, καὶ πάλιν μικρὸν καὶ ὄψεσθέ με.
- unfoldingWord® Greek New Testament - μικρὸν καὶ οὐκέτι θεωρεῖτέ με; καὶ πάλιν μικρὸν καὶ ὄψεσθέ με.
- Nova Versão Internacional - “Mais um pouco e já não me verão; um pouco mais, e me verão de novo”.
- Hoffnung für alle - »Ich werde nur noch kurze Zeit bei euch sein; dann seht ihr mich nicht mehr. Bald nach meinem Weggehen aber werdet ihr mich wiedersehen.«
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - “อีกไม่นาน ท่านจะไม่เห็นเรา และจากนั้นไม่นานท่านจะเห็นเรา”
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - อีกเพียงประเดี๋ยวหนึ่งพวกเจ้าก็จะไม่เห็นเราอีก และอีกเพียงประเดี๋ยวหนึ่งพวกเจ้าก็จะได้เห็นเราอีก”
交叉引用
- Giăng 17:13 - Con sắp về với Cha. Nhưng khi còn ở thế gian, Con cho họ biết những điều này để lòng họ được tràn ngập niềm vui của Con.
- Giăng 21:1 - Sau đó, Chúa Giê-xu đến gặp các môn đệ lần nữa tại bờ Biển Ga-li-lê. Chuyện xảy ra thế này.
- Giăng 21:2 - Có nhiều môn đệ có mặt tại đó—Si-môn Phi-e-rơ, Thô-ma (cũng gọi là Song Sinh), Na-tha-na-ên quê làng Ca-na, xứ Ga-li-lê, hai con trai của Xê-bê-đê, và hai môn đệ nữa.
- Giăng 21:3 - Si-môn Phi-e-rơ nói: “Tôi sẽ đi đánh cá!” Mọi người đều tán thành: “Chúng tôi cùng đi với anh!” Họ xuống thuyền thả lưới suốt đêm nhưng chẳng được con cá nào.
- Giăng 21:4 - Đến rạng đông, Chúa Giê-xu đứng trên bờ, nhưng các môn đệ không nhận ra Ngài là ai.
- Giăng 21:5 - Ngài gọi lớn: “Có bắt được cá không, các con?” Họ đáp: “Thưa không!”
- Giăng 21:6 - Ngài phán: “Hãy thả lưới bên phải mạn thuyền thì sẽ được!” Họ vâng lời nên được rất nhiều cá, không thể kéo lưới vào thuyền.
- Giăng 21:7 - Môn đệ Chúa Giê-xu yêu nói với Phi-e-rơ: “Đó là Chúa!” Khi Si-môn Phi-e-rơ nghe đó là Chúa, ông liền khoác áo (vì ông cởi áo lúc làm việc), nhảy ùm xuống nước lội vào bờ.
- Giăng 21:8 - Các môn đệ khác chèo thuyền vào, kéo theo mẻ lưới đầy cá, vì chỉ cách bờ độ 90 mét.
- Giăng 21:9 - Khi lên bờ, các môn đệ thấy có sẵn bánh mì và một đám lửa, trên lửa có cá đang nướng.
- Giăng 21:10 - Chúa Giê-xu phán: “Hãy đem cá các con mới bắt lại đây!”
- Giăng 21:11 - Si-môn Phi-e-rơ kéo lưới vào bờ. Lưới đầy cá lớn, đếm được 153 con, cá nhiều thế mà lưới vẫn không đứt.
- Giăng 21:12 - Chúa Giê-xu phán: “Hãy lại đây ăn sáng!” Không một môn đệ nào dám hỏi: “Ngài là ai?” Vì họ biết chắc chắn đó là Chúa.
- Giăng 21:13 - Chúa Giê-xu lấy bánh và cá trao cho các môn đệ.
- Giăng 21:14 - Đây là lần thứ ba Chúa Giê-xu hiện ra với các môn đệ từ khi Ngài sống lại.
- Giăng 21:15 - Sau khi ăn sáng xong, Chúa Giê-xu hỏi Si-môn Phi-e-rơ: “Si-môn, con Giăng, con yêu Ta hơn những người này không?” Phi-e-rơ đáp: “Vâng, Chúa biết con yêu Chúa.” Chúa Giê-xu phán: “Hãy chăn chiên con Ta!”
- Giăng 21:16 - Chúa Giê-xu lặp lại câu hỏi: “Si-môn, con Giăng, con yêu Ta không?” Phi-e-rơ quả quyết: “Thưa Chúa, Chúa biết con yêu Chúa.” Chúa Giê-xu dạy: “Hãy chăn đàn chiên Ta!”
- Giăng 21:17 - Chúa hỏi lần thứ ba: “Si-môn, con Giăng, con yêu Ta không?” Phi-e-rơ đau buồn vì Chúa Giê-xu hỏi mình câu ấy đến ba lần. Ông thành khẩn: “Thưa Chúa, Chúa biết mọi sự, Chúa biết con yêu Chúa!” Chúa Giê-xu phán: “Hãy chăn đàn chiên Ta!
- Giăng 21:18 - Ta quả quyết với con, khi con còn trẻ, con tự sức làm mọi việc; con tự mặc đồ và muốn đi đâu tùy ý. Nhưng về già, con phải đưa tay ra, người ta sẽ mặc đồ cho con, và dắt con đến nơi con không muốn.”
- Giăng 21:19 - Chúa Giê-xu ngụ ý cho biết ông phải chết cách nào để làm vinh quang Đức Chúa Trời. Sau đó, Chúa Giê-xu phán với ông: “Hãy theo Ta!”
- Giăng 21:20 - Phi-e-rơ quay lại, thấy môn đệ Chúa Giê-xu yêu—người đã dựa vào ngực Chúa trong buổi ăn tối cuối cùng mà hỏi rằng: “Thưa Chúa, ai là người phản Chúa?”
- Giăng 21:21 - Thấy người ấy đi theo, Phi-e-rơ hỏi Chúa Giê-xu: “Thưa Chúa, anh ấy sẽ ra sao?”
- Giăng 21:22 - Chúa Giê-xu đáp: “Nếu Ta muốn cho anh ấy sống đến ngày Ta trở lại, thì liên hệ gì đến con? Phần con hãy theo Ta!”
- Giăng 21:23 - Do đó, có tin đồn trong cộng đồng những người tin rằng môn đệ ấy sẽ không chết. Nhưng đó không phải là điều Chúa Giê-xu nói. Ngài chỉ nói: “Nếu Ta muốn cho anh ấy sống đến ngày Ta trở lại, thì liên hệ gì đến con?”
- 1 Cô-rinh-tô 15:5 - Chúa hiện ra cho Phi-e-rơ, rồi cho Nhóm Mười Hai.
- 1 Cô-rinh-tô 15:6 - Ngài lại hiện ra cho hơn 500 anh chị em xem thấy cùng một lúc, phần đông vẫn còn sống, nhưng một vài người đã qua đời.
- 1 Cô-rinh-tô 15:7 - Sau đó Chúa hiện ra cho Gia-cơ, rồi cho tất cả các sứ đồ.
- 1 Cô-rinh-tô 15:8 - Sau hết, Ngài cũng hiện ra cho tôi, như cho một hài nhi sinh non.
- 1 Cô-rinh-tô 15:9 - Tôi là người hèn mọn hơn hết trong các sứ đồ, không đáng gọi là sứ đồ, vì tôi đã bức hại Hội Thánh của Đức Chúa Trời.
- Giăng 20:19 - Ngay tối hôm ấy, các môn đệ họp mặt với nhau, cửa phòng đóng thật chặt, vì họ sợ các lãnh đạo Do Thái. Thình lình, Chúa Giê-xu đến đứng giữa họ! Chúa phán: “Bình an cho các con.”
- Giăng 20:20 - Nói xong, Chúa đưa sườn và tay cho họ xem. Được gặp Chúa, các môn đệ vô cùng mừng rỡ!
- Giăng 20:21 - Chúa Giê-xu phán tiếp: “Bình an cho các con. Cha đã sai Ta cách nào, Ta cũng sai các con cách ấy.”
- Giăng 20:22 - Rồi Chúa hà hơi trên các môn đệ và phán: “Hãy tiếp nhận Chúa Thánh Linh.
- Giăng 20:23 - Các con tha tội cho ai, người ấy sẽ được tha tội. Các con buộc tội cho ai, người ấy sẽ bị buộc tội.”
- Giăng 20:24 - Một trong mười hai môn đệ, có Thô-ma (biệt danh là Song Sinh), không có mặt lúc Chúa Giê-xu đến.
- Giăng 20:25 - Các môn đệ kia báo tin: “Chúng tôi mới gặp Chúa!” Nhưng Thô-ma đáp: “Tôi không tin trừ khi chính mắt tôi thấy dấu đinh trên bàn tay Chúa, tay tôi sờ vết thương, và đặt tay tôi vào sườn Ngài!”
- Giăng 20:26 - Tám ngày sau, các môn đệ lại họp trong nhà ấy, lần này Thô-ma cũng có mặt. Cửa ngõ đều đóng chặt, bất thình lình, như lần trước, Chúa Giê-xu đến đứng giữa họ. Chúa phán: “Bình an cho các con.”
- Giăng 20:27 - Chúa phán riêng với Thô-ma: “Hãy đặt ngón tay con vào đây và nhìn bàn tay Ta. Hãy đặt bàn tay con vào sườn Ta. Đừng hoài nghi nữa. Hãy tin!”
- Giăng 20:28 - Thô-ma thưa: “Lạy Chúa tôi và Đức Chúa Trời tôi!”
- Giăng 20:29 - Chúa Giê-xu phán với ông: “Con tin vì con thấy Ta. Phước cho những người chưa thấy mà tin Ta!”
- Giăng 17:5 - Thưa Cha, giờ đây xin Cha làm sáng tỏ vinh quang Con trước mặt Cha, là vinh quang chung của Cha và Con trước khi sáng tạo trời đất.
- Giăng 16:5 - “Bây giờ Ta sắp trở về với Đấng đã sai Ta, nhưng chẳng ai trong các con lưu ý hỏi Ta đi đâu.
- Giăng 16:10 - Về sự công chính Ta đã dành cho họ khi Ta về cùng Cha, và các con sẽ không thấy Ta nữa.
- Giăng 13:3 - Chúa Giê-xu biết rõ Chúa Cha đã trao mọi quyền hành cho Ngài và Ngài từ Đức Chúa Trời đến, nay sắp trở về với Đức Chúa Trời.
- Giăng 12:35 - Chúa Giê-xu đáp: “Các người chỉ còn hưởng ánh sáng trong một thời gian ngắn. Vậy hãy bước đi khi còn ánh sáng. Khi bóng đêm phủ xuống, các người sẽ chẳng nhìn thấy gì.
- Giăng 13:33 - Các con thân yêu! Ta còn ở với các con không bao lâu nữa. Các con sẽ tìm kiếm Ta, nhưng không thể đến nơi Ta đi, như lời Ta đã nói với người Do Thái.
- Mác 16:19 - Phán dặn các môn đệ xong, Chúa Cứu Thế Giê-xu được tiếp rước lên trời, ngồi bên phải ngai Đức Chúa Trời.
- Giăng 14:18 - Ta không để các con bơ vơ như trẻ mồ côi, Ta sẽ đến với các con.
- Giăng 14:19 - Không bao lâu nữa người đời chẳng còn thấy Ta, nhưng các con sẽ thấy Ta, vì Ta sống thì các con cũng sẽ sống.
- Giăng 14:20 - Ngày Ta sống lại, các con sẽ biết Ta ở trong Cha, các con ở trong Ta và Ta ở trong các con.
- Giăng 14:21 - Ai vâng giữ mệnh lệnh Ta là người yêu thương Ta. Người yêu thương Ta sẽ được Cha Ta yêu thương. Ta cũng yêu thương và cho người ấy biết Ta.”
- Giăng 14:22 - Giu-đa (không phải Ích-ca-ri-ốt, nhưng là một môn đệ khác cùng tên) hỏi Chúa: “Thưa Chúa, tại sao Chúa không cho cả thế gian cùng biết, mà chỉ bày tỏ cho chúng con?”
- Giăng 14:23 - Chúa Giê-xu đáp: “Ta chỉ bày tỏ cho những người yêu thương Ta và vâng giữ lời Ta. Cha Ta yêu thương họ, Chúng Ta sẽ đến và sống với họ.
- Giăng 14:24 - Người không yêu thương Ta chẳng vâng giữ lời Ta. Lời các con nghe Ta nói chẳng phải của Ta nhưng của Cha là Đấng đã sai Ta.
- Giăng 16:17 - Vài môn đệ hỏi nhau: “Lời Thầy có nghĩa gì khi nói: ‘Chẳng bao lâu nữa các con không thấy Ta, nhưng chỉ một thời gian ngắn các con lại gặp Ta,’ và ‘Ta sắp về với Cha’?
- Giăng 16:18 - Và ý Thầy nói ‘một thời gian ngắn’ là bao lâu? Chúng ta không hiểu được.”
- Giăng 16:19 - Chúa Giê-xu biết họ đang hoang mang, Ngài phán: “Các con không hiểu lời Ta vừa nói sao?
- Hê-bơ-rơ 12:2 - Chúng ta cứ nhìn chăm Chúa Giê-xu, là căn nguyên và cứu cánh của đức tin. Nhằm vào niềm vui tối hậu, Chúa đã kiên nhẫn vác cây thập tự, xem thường sỉ nhục và hiện nay ngồi bên phải ngai Đức Chúa Trời.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 10:40 - nhưng đến ngày thứ ba, Đức Chúa Trời cho Ngài sống lại và hiện ra cho những người được Đức Chúa Trời lựa chọn làm nhân chứng.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 10:41 - Ngài không hiện ra cho mọi người, nhưng cho chúng tôi là người Đức Chúa Trời đã chọn làm nhân chứng, những người được ăn uống với Ngài sau khi Ngài sống lại.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 1:3 - Chúa nêu nhiều bằng cớ vững chắc chứng tỏ Ngài đang sống sau khi chịu đóng đinh. Suốt bốn mươi ngày, Chúa cho các sứ đồ gặp Ngài nhiều lần để dạy họ về Nước của Đức Chúa Trời.
- Giăng 16:28 - Ta từ Cha xuống trần gian, nay Ta sắp rời trần gian trở về với Cha.”
- Giăng 16:22 - Tuy hiện nay các con đau buồn, nhưng chẳng bao lâu Ta sẽ gặp các con, lòng các con sẽ tràn ngập niềm vui bất tận.
- Giăng 7:33 - Chúa nói với họ: “Ta còn ở đây với các người một thời gian ngắn, rồi Ta sẽ về với Đấng đã sai Ta.