Brand Logo
  • 圣经
  • 资源
  • 计划
  • 联系我们
  • APP下载
  • 圣经
  • 搜索
  • 原文研究
  • 逐节对照
我的
跟随系统浅色深色简体中文香港繁體台灣繁體English
奉献
14:1 VCB
逐节对照
  • Kinh Thánh Hiện Đại - “Lòng các con đừng xao xuyến. Các con đang tin cậy Đức Chúa Trời thể nào, hãy tin Ta thể ấy.
  • 新标点和合本 - “你们心里不要忧愁;你们信 神,也当信我。
  • 和合本2010(上帝版-简体) - “你们心里不要忧愁;你们信上帝,也当信我。
  • 和合本2010(神版-简体) - “你们心里不要忧愁;你们信 神,也当信我。
  • 当代译本 - “你们心里不要忧愁,你们要信上帝,也要信我。
  • 圣经新译本 - “你们心里不要难过,你们应当信 神,也应当信我。
  • 中文标准译本 - “你们心里不要愁烦,要信神,也要信我。
  • 现代标点和合本 - “你们心里不要忧愁,你们信神,也当信我。
  • 和合本(拼音版) - “你们心里不要忧愁,你们信上帝,也当信我。
  • New International Version - “Do not let your hearts be troubled. You believe in God ; believe also in me.
  • New International Reader's Version - “Do not let your hearts be troubled. You believe in God. Believe in me also.
  • English Standard Version - “Let not your hearts be troubled. Believe in God; believe also in me.
  • New Living Translation - “Don’t let your hearts be troubled. Trust in God, and trust also in me.
  • The Message - “Don’t let this rattle you. You trust God, don’t you? Trust me. There is plenty of room for you in my Father’s home. If that weren’t so, would I have told you that I’m on my way to get a room ready for you? And if I’m on my way to get your room ready, I’ll come back and get you so you can live where I live. And you already know the road I’m taking.”
  • Christian Standard Bible - “Don’t let your heart be troubled. Believe in God; believe also in me.
  • New American Standard Bible - “Do not let your heart be troubled; believe in God, believe also in Me.
  • New King James Version - “Let not your heart be troubled; you believe in God, believe also in Me.
  • Amplified Bible - “Do not let your heart be troubled (afraid, cowardly). Believe [confidently] in God and trust in Him, [have faith, hold on to it, rely on it, keep going and] believe also in Me.
  • American Standard Version - Let not your heart be troubled: believe in God, believe also in me.
  • King James Version - Let not your heart be troubled: ye believe in God, believe also in me.
  • New English Translation - “Do not let your hearts be distressed. You believe in God; believe also in me.
  • World English Bible - “Don’t let your heart be troubled. Believe in God. Believe also in me.
  • 新標點和合本 - 「你們心裏不要憂愁;你們信神,也當信我。
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 「你們心裏不要憂愁;你們信上帝,也當信我。
  • 和合本2010(神版-繁體) - 「你們心裏不要憂愁;你們信 神,也當信我。
  • 當代譯本 - 「你們心裡不要憂愁,你們要信上帝,也要信我。
  • 聖經新譯本 - “你們心裡不要難過,你們應當信 神,也應當信我。
  • 呂振中譯本 - 『你們心裏別震盪不安了,你們要信上帝,也要信我 。
  • 中文標準譯本 - 「你們心裡不要愁煩,要信神,也要信我。
  • 現代標點和合本 - 「你們心裡不要憂愁,你們信神,也當信我。
  • 文理和合譯本 - 爾心勿憂、既信上帝、亦宜信我、
  • 文理委辦譯本 - 爾心勿戚戚、當信上帝、亦信我矣、
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 爾曹心勿憂、當信天主、亦當信我、
  • 吳經熊文理聖詠與新經全集 - 『莫令爾心忐忑不寧;爾信天主、亦當信予。
  • Nueva Versión Internacional - »No se angustien. Confíen en Dios, y confíen también en mí.
  • 현대인의 성경 - 예수님은 다시 말씀하셨다. “너희는 마음에 근심하지 말아라. 하나님을 믿고 또 나를 믿어라.
  • Новый Русский Перевод - – Пусть ничто не тревожит ваши сердца. Верьте в Бога и верьте в Меня.
  • Восточный перевод - – Пусть ничто не тревожит ваши сердца. Верьте во Всевышнего и верьте в Меня.
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - – Пусть ничто не тревожит ваши сердца. Верьте в Аллаха и верьте в Меня.
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - – Пусть ничто не тревожит ваши сердца. Верьте во Всевышнего и верьте в Меня.
  • La Bible du Semeur 2015 - Jésus dit : Que votre cœur ne se trouble pas. Ayez foi en Dieu, ayez aussi foi en moi.
  • リビングバイブル - 「あなたがたは、どんなことがあっても、心配したりあわてたりしてはいけません。神を信じ、またわたしを信じなさい。
  • Nestle Aland 28 - Μὴ ταρασσέσθω ὑμῶν ἡ καρδία· πιστεύετε εἰς τὸν θεὸν καὶ εἰς ἐμὲ πιστεύετε.
  • unfoldingWord® Greek New Testament - μὴ ταρασσέσθω ὑμῶν ἡ καρδία; πιστεύετε εἰς τὸν Θεόν, καὶ εἰς ἐμὲ πιστεύετε.
  • Nova Versão Internacional - “Não se perturbe o coração de vocês. Creiam em Deus; creiam também em mim.
  • Hoffnung für alle - »Seid nicht bestürzt und habt keine Angst!«, ermutigte Jesus seine Jünger. »Glaubt an Gott und glaubt an mich!
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - “อย่าให้ใจของท่านทั้งหลายเป็นทุกข์ จงวางใจในพระเจ้า และจงวางใจในเราด้วย
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - อย่า​ทุกข์ใจ​เลย จง​เชื่อ​ใน​พระ​เจ้า​และ​เรา
交叉引用
  • Giăng 5:23 - để mọi người biết tôn kính Con cũng như tôn kính Cha. Ai không tôn kính Con cũng không tôn kính Cha, là Đấng sai Con xuống đời.
  • Thi Thiên 77:10 - Rồi con nói: “Đây là số phận của con; tay hữu Đấng Chí Cao đã nghịch lại con.”
  • Giăng 16:3 - Họ giết các con vì họ không biết Đức Chúa Trời và cũng không biết Ta.
  • Gióp 23:15 - Vì vậy, tôi kinh hoảng trước mặt Ngài. Càng suy nghiệm, tôi càng sợ Chúa.
  • Gióp 23:16 - Đức Chúa Trời khiến lòng tôi bủn rủn; và hãi hùng trước Đấng Toàn Năng.
  • Giăng 12:27 - Bây giờ linh hồn Ta phiền não quá. Ta có thể nói: ‘Xin Cha cho Con thoát khỏi giờ này’ không? Không, chính vì việc ấy mà Ta xuống trần gian.
  • Giăng 16:6 - Trái lại lòng các con phiền muộn vì những điều Ta nói.
  • Giăng 11:33 - Chúa Giê-xu thấy Ma-ri khóc, những người Do Thái đi theo cô cũng khóc, nên tâm linh Ngài xúc động.
  • Ai Ca 3:17 - Sự bình an lìa khỏi tôi, và tôi không nhớ phước hạnh là gì.
  • Ai Ca 3:18 - Tôi kêu khóc: “Huy hoàng tôi đã mất! Mọi hy vọng tôi nhận từ Chúa Hằng Hữu nay đã tiêu tan!”
  • Ai Ca 3:19 - Xin Chúa nhớ cảnh hoạn nạn, khốn khổ đắng cay tôi chịu đựng.
  • Ai Ca 3:20 - Linh hồn tôi nhớ rõ mồn một nên tôi cúi mặt thẹn thùng.
  • Ai Ca 3:21 - Tuy nhiên, tôi vẫn còn hy vọng khi tôi nhớ đến điều này:
  • Ai Ca 3:22 - Lòng nhân từ của Chúa Hằng Hữu không bao giờ cạn! Lòng thương xót của Ngài thật là vô tận.
  • Ai Ca 3:23 - Lòng thành tín của Ngài thật vĩ đại; mỗi buổi sáng, sự thương xót của Chúa lại mới mẻ.
  • Gióp 21:4 - Thật ra, tôi đâu có phiền trách loài người. Tâm trí tôi thật là bấn loạn!
  • Gióp 21:5 - Xin các anh quay mặt nhìn tôi. Các anh sẽ sững sờ, lấy tay che miệng.
  • Gióp 21:6 - Chính tôi cũng sợ hãi khi nhìn bản thân. Toàn thân phải run lên cầm cập.
  • Thi Thiên 77:2 - Khi lâm cảnh nguy nan, con tìm kiếm Chúa. Suốt đêm con cầu nguyện với đôi tay hướng về Chúa, nhưng linh hồn con vẫn chưa được an ủi.
  • Thi Thiên 77:3 - Khi nghĩ đến Đức Chúa Trời, và con rên rỉ, càng suy tư, con càng ngã lòng.
  • 2 Cô-rinh-tô 2:7 - Bây giờ anh chị em nên tha thứ, an ủi anh, để anh khỏi quá buồn rầu, thất vọng.
  • Ê-phê-sô 1:15 - Vì lẽ đó, khi nghe nói về đức tin anh chị em trong Chúa Cứu Thế và tình yêu thương anh chị em đối với các tín hữu khắp nơi,
  • Giê-rê-mi 8:18 - Tôi ước mong được an ủi vì tôi quá đau buồn; lòng dạ tôi tan nát.
  • Thi Thiên 42:8 - Tình thương Chúa Hằng Hữu vẫn phủ con khi ngày đến, và ban đêm, con dâng tiếng ngợi ca Ngài, như lời nguyện cầu Đức Chúa Trời của đời con.
  • Thi Thiên 42:9 - Con kêu khóc: “Lạy Đức Chúa Trời, Vầng Đá của con. Sao Ngài nỡ quên con? Sao con phải đau buồn vì kẻ thù áp đảo?”
  • Thi Thiên 42:10 - Xương cốt con như gãy vụn. Họ suốt ngày mỉa mai: “Đức Chúa Trời ngươi ở đâu?”
  • Thi Thiên 42:11 - Hồn ta hỡi, sao còn buồn bã? Sao mãi bối rối trong ta? Ta sẽ đặt hy vọng nơi Đức Chúa Trời! Ta sẽ còn ngợi tôn Chúa— Đấng Cứu Rỗi và Đức Chúa Trời của ta!
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 3:15 - Anh chị em đã giết Chúa Sự Sống, nhưng Đức Chúa Trời đã cho Ngài sống lại. Và chúng tôi đây đều là nhân chứng cho sự thật này!
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 3:16 - Nhờ tin Danh Chúa Giê-xu, người liệt chân đang đứng trước mặt anh chị em đây được lành. Đức tin trong Danh Chúa Giê-xu đã chữa cho anh này khỏi tật nguyền như anh chị em vừa chứng kiến.
  • 2 Tê-sa-lô-ni-ca 2:2 - xin anh chị em đừng dao động, hốt hoảng mỗi khi nghe đồn ngày Chúa gần đến. Tin đồn có thể do người mạo nhận là “được thần linh cảm ứng,” do bài giảng luận hoặc một bức thư người ta bảo là của chúng tôi.
  • 1 Giăng 2:23 - Người nào không tin Chúa Cứu Thế là Con Đức Chúa Trời, cũng không thể nào được Chúa Cha nhận làm con. Nhưng ai có Chúa Cứu Thế thì cũng được làm con Đức Chúa Trời.
  • 1 Giăng 2:24 - Vậy, hãy vững tin những điều các con đã học từ ban đầu. Như thế, các con sẽ luôn luôn được tương giao mật thiết với Chúa Cha và Chúa Con.
  • Giăng 11:25 - Chúa Giê-xu phán: “Ta là sự sống lại và nguồn sống. Người nào tin Ta sẽ sống, dù đã chết rồi.
  • Giăng 11:26 - Những ai đang sống mà tin Ta sẽ không bao giờ chết. Con có tin điều này không, Ma-thê?”
  • Giăng 11:27 - Ma-thê thưa: “Thưa Chúa, con tin! Con tin Chúa là Đấng Mết-si-a, Con Đức Chúa Trời, Đấng phải đến thế gian.”
  • Giăng 13:19 - Nay Ta cho các con biết trước, để khi việc xảy đến, các con sẽ tin Ta là Đấng Mết-si-a.
  • Y-sai 43:1 - Nhưng bây giờ, hỡi Gia-cốp, hãy lắng nghe Chúa Hằng Hữu, Đấng tạo dựng con. Hỡi Ít-ra-ên, Đấng đã tạo thành con phán: “Đừng sợ, vì Ta đã chuộc con. Ta gọi đích danh con; con thuộc về Ta.
  • Y-sai 43:2 - Khi con vượt qua dòng nước sâu, Ta sẽ ở cùng con. Khi con lội qua những khúc sông nguy hiểm, con sẽ chẳng bị chìm đắm. Khi con bước qua đám lửa cháy dữ dội, con sẽ không bị phỏng; ngọn lửa sẽ không thiêu đốt được con.
  • 2 Cô-rinh-tô 4:8 - Chúng tôi bị áp lực đủ cách, nhưng không kiệt quệ, bị bối rối, thắc mắc nhưng không bao giờ tuyệt vọng,
  • 2 Cô-rinh-tô 4:9 - bị bức hại nhưng không mất nơi nương tựa, bị quật ngã nhưng không bị tiêu diệt.
  • 2 Cô-rinh-tô 4:10 - Thân này hằng mang sự chết của Chúa Giê-xu để sức sống Ngài thể hiện trong thân xác mình.
  • Ê-phê-sô 1:12 - Mục đích của Đức Chúa Trời là để chúng ta, những người đầu tiên đặt niềm hy vọng trong Chúa Cứu Thế ca ngợi và tôn vinh Đức Chúa Trời.
  • Ê-phê-sô 1:13 - Và bây giờ, anh chị em cũng thế, sau khi nghe lời chân lý—là Phúc Âm cứu rỗi—anh chị em tin nhận Chúa Cứu Thế, nên được Đức Chúa Trời ban Chúa Thánh Linh vào lòng chứng thực anh chị em là con cái Ngài.
  • 1 Tê-sa-lô-ni-ca 3:3 - để anh chị em khỏi thối chí ngã lòng khi hoạn nạn. Anh chị em thừa biết hoạn nạn xảy ra theo chương trình của Đức Chúa Trời.
  • 1 Tê-sa-lô-ni-ca 3:4 - Khi còn ở với anh chị em, chúng tôi đã nói trước: tất cả chúng ta đều sẽ chịu hoạn nạn. Việc đã xảy ra đúng như lời.
  • Thi Thiên 43:5 - Hồn ta hỡi, sao còn buồn bã? Sao vẫn còn bối rối trong ta? Ta sẽ đặt hy vọng nơi Đức Chúa Trời! Ta sẽ còn ngợi tôn Chúa— Đấng Cứu Rỗi và Đức Chúa Trời của ta.
  • Hê-bơ-rơ 12:12 - Vậy anh chị em hãy dưới thẳng bàn tay mỏi mệt và đầu gối tê liệt.
  • Hê-bơ-rơ 12:13 - Hãy làm đường thẳng cho chân anh chị em đi để người què khỏi lạc đường, lại còn được chữa lành.
  • 1 Phi-e-rơ 1:21 - Nhờ Chúa, anh chị em tin Đức Chúa Trời, Đấng đã khiến Ngài sống lại và tôn vinh Ngài. Bởi đó, anh chị em có thể đặt niềm tin, hy vọng hoàn toàn vào Đức Chúa Trời.
  • Ê-phê-sô 3:14 - Khi nghĩ đến chương trình cứu rỗi kỳ diệu ấy, tôi quỳ gối trước mặt Cha trên trời,
  • Ê-phê-sô 3:15 - Đấng Sáng Tạo của vạn vật trên trời và dưới đất.
  • Ê-phê-sô 3:16 - Tôi cầu xin Cha, do vinh quang vô hạn của Ngài, ban quyền năng Thánh Linh làm cho tâm hồn anh chị em vững mạnh,
  • Ê-phê-sô 3:17 - cầu xin Chúa Cứu Thế, nhân đức tin ngự vào lòng anh chị em, cho anh chị em đâm rễ vững gốc trong tình yêu thương,
  • 2 Cô-rinh-tô 12:9 - Mỗi lần Chúa trả lời: “Con chỉ cần Ta ở với con là đủ. Càng biết mình yếu đuối, con càng kinh nghiệm quyền năng Ta đến mức hoàn toàn.” Vậy tôi rất vui mừng nhìn nhận mình yếu đuối để quyền năng Chúa Cứu Thế cứ tác động trong tôi.
  • 2 Cô-rinh-tô 12:10 - Cho nên, vì Chúa Cứu Thế, tôi vui chịu yếu đuối, sỉ nhục, túng ngặt, khủng bố, khó khăn, vì khi tôi yếu đuối là lúc tôi mạnh mẽ.
  • Giăng 12:44 - Chúa Giê-xu nói lớn với đoàn dân: “Ai tin Ta, không chỉ tin Ta, nhưng tin Đức Chúa Trời, Đấng đã sai Ta.
  • Giăng 6:40 - Vì ý muốn của Cha Ta là những người thấy Con và tin Ngài đều được sự sống vĩnh cửu và được sống lại trong ngày cuối cùng.”
  • Thi Thiên 42:5 - Hồn ta hỡi, sao còn buồn bã? Sao còn bối rối trong ta? Cứ hy vọng nơi Đức Chúa Trời! Ta sẽ còn ngợi tôn Chúa— Đấng Cứu Rỗi và Đức Chúa Trời của ta!
  • Thi Thiên 42:6 - Khi hồn con thất vọng, con nhớ Chúa, dù ở Giô-đan, Núi Hẹt-môn, hay Núi Mi-sa, con vẫn nhớ Ngài.
  • Giăng 14:27 - Ta để lại cho các con sự bình an trong tâm hồn. Ta ban cho các con sự bình an, chẳng phải sự bình an của trần gian cho. Lòng các con đừng bối rối, sợ hãi.
  • Giăng 14:28 - Các con ghi nhớ lời Ta đã phán: Ta đi rồi sẽ trở lại với các con. Nếu các con yêu thương Ta, các con vui mừng khi Ta về với Cha, vì Cha cao quý hơn Ta.
  • Y-sai 12:2 - Thật, Đức Chúa Trời đến để cứu con. Con sẽ tin cậy Ngài và không sợ hãi, Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời là sức mạnh của con và bài ca của con; Ngài đã ban cho con ơn cứu rỗi.”
  • Y-sai 12:3 - Các ngươi sẽ vui mừng uống nước từ giếng cứu rỗi!
  • Giăng 16:22 - Tuy hiện nay các con đau buồn, nhưng chẳng bao lâu Ta sẽ gặp các con, lòng các con sẽ tràn ngập niềm vui bất tận.
  • Giăng 16:23 - Lúc ấy các con sẽ không còn thắc mắc hỏi han gì nữa. Ta quả quyết với các con, các con nhân danh Ta cầu xin điều gì, Cha cũng ban cho.
  • Y-sai 26:3 - Chúa sẽ bảo vệ an bình toàn vẹn cho mọi người tin cậy Ngài, cho những ai giữ tâm trí kiên định nơi Ngài!
逐节对照交叉引用
  • Kinh Thánh Hiện Đại - “Lòng các con đừng xao xuyến. Các con đang tin cậy Đức Chúa Trời thể nào, hãy tin Ta thể ấy.
  • 新标点和合本 - “你们心里不要忧愁;你们信 神,也当信我。
  • 和合本2010(上帝版-简体) - “你们心里不要忧愁;你们信上帝,也当信我。
  • 和合本2010(神版-简体) - “你们心里不要忧愁;你们信 神,也当信我。
  • 当代译本 - “你们心里不要忧愁,你们要信上帝,也要信我。
  • 圣经新译本 - “你们心里不要难过,你们应当信 神,也应当信我。
  • 中文标准译本 - “你们心里不要愁烦,要信神,也要信我。
  • 现代标点和合本 - “你们心里不要忧愁,你们信神,也当信我。
  • 和合本(拼音版) - “你们心里不要忧愁,你们信上帝,也当信我。
  • New International Version - “Do not let your hearts be troubled. You believe in God ; believe also in me.
  • New International Reader's Version - “Do not let your hearts be troubled. You believe in God. Believe in me also.
  • English Standard Version - “Let not your hearts be troubled. Believe in God; believe also in me.
  • New Living Translation - “Don’t let your hearts be troubled. Trust in God, and trust also in me.
  • The Message - “Don’t let this rattle you. You trust God, don’t you? Trust me. There is plenty of room for you in my Father’s home. If that weren’t so, would I have told you that I’m on my way to get a room ready for you? And if I’m on my way to get your room ready, I’ll come back and get you so you can live where I live. And you already know the road I’m taking.”
  • Christian Standard Bible - “Don’t let your heart be troubled. Believe in God; believe also in me.
  • New American Standard Bible - “Do not let your heart be troubled; believe in God, believe also in Me.
  • New King James Version - “Let not your heart be troubled; you believe in God, believe also in Me.
  • Amplified Bible - “Do not let your heart be troubled (afraid, cowardly). Believe [confidently] in God and trust in Him, [have faith, hold on to it, rely on it, keep going and] believe also in Me.
  • American Standard Version - Let not your heart be troubled: believe in God, believe also in me.
  • King James Version - Let not your heart be troubled: ye believe in God, believe also in me.
  • New English Translation - “Do not let your hearts be distressed. You believe in God; believe also in me.
  • World English Bible - “Don’t let your heart be troubled. Believe in God. Believe also in me.
  • 新標點和合本 - 「你們心裏不要憂愁;你們信神,也當信我。
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 「你們心裏不要憂愁;你們信上帝,也當信我。
  • 和合本2010(神版-繁體) - 「你們心裏不要憂愁;你們信 神,也當信我。
  • 當代譯本 - 「你們心裡不要憂愁,你們要信上帝,也要信我。
  • 聖經新譯本 - “你們心裡不要難過,你們應當信 神,也應當信我。
  • 呂振中譯本 - 『你們心裏別震盪不安了,你們要信上帝,也要信我 。
  • 中文標準譯本 - 「你們心裡不要愁煩,要信神,也要信我。
  • 現代標點和合本 - 「你們心裡不要憂愁,你們信神,也當信我。
  • 文理和合譯本 - 爾心勿憂、既信上帝、亦宜信我、
  • 文理委辦譯本 - 爾心勿戚戚、當信上帝、亦信我矣、
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 爾曹心勿憂、當信天主、亦當信我、
  • 吳經熊文理聖詠與新經全集 - 『莫令爾心忐忑不寧;爾信天主、亦當信予。
  • Nueva Versión Internacional - »No se angustien. Confíen en Dios, y confíen también en mí.
  • 현대인의 성경 - 예수님은 다시 말씀하셨다. “너희는 마음에 근심하지 말아라. 하나님을 믿고 또 나를 믿어라.
  • Новый Русский Перевод - – Пусть ничто не тревожит ваши сердца. Верьте в Бога и верьте в Меня.
  • Восточный перевод - – Пусть ничто не тревожит ваши сердца. Верьте во Всевышнего и верьте в Меня.
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - – Пусть ничто не тревожит ваши сердца. Верьте в Аллаха и верьте в Меня.
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - – Пусть ничто не тревожит ваши сердца. Верьте во Всевышнего и верьте в Меня.
  • La Bible du Semeur 2015 - Jésus dit : Que votre cœur ne se trouble pas. Ayez foi en Dieu, ayez aussi foi en moi.
  • リビングバイブル - 「あなたがたは、どんなことがあっても、心配したりあわてたりしてはいけません。神を信じ、またわたしを信じなさい。
  • Nestle Aland 28 - Μὴ ταρασσέσθω ὑμῶν ἡ καρδία· πιστεύετε εἰς τὸν θεὸν καὶ εἰς ἐμὲ πιστεύετε.
  • unfoldingWord® Greek New Testament - μὴ ταρασσέσθω ὑμῶν ἡ καρδία; πιστεύετε εἰς τὸν Θεόν, καὶ εἰς ἐμὲ πιστεύετε.
  • Nova Versão Internacional - “Não se perturbe o coração de vocês. Creiam em Deus; creiam também em mim.
  • Hoffnung für alle - »Seid nicht bestürzt und habt keine Angst!«, ermutigte Jesus seine Jünger. »Glaubt an Gott und glaubt an mich!
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - “อย่าให้ใจของท่านทั้งหลายเป็นทุกข์ จงวางใจในพระเจ้า และจงวางใจในเราด้วย
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - อย่า​ทุกข์ใจ​เลย จง​เชื่อ​ใน​พระ​เจ้า​และ​เรา
  • Giăng 5:23 - để mọi người biết tôn kính Con cũng như tôn kính Cha. Ai không tôn kính Con cũng không tôn kính Cha, là Đấng sai Con xuống đời.
  • Thi Thiên 77:10 - Rồi con nói: “Đây là số phận của con; tay hữu Đấng Chí Cao đã nghịch lại con.”
  • Giăng 16:3 - Họ giết các con vì họ không biết Đức Chúa Trời và cũng không biết Ta.
  • Gióp 23:15 - Vì vậy, tôi kinh hoảng trước mặt Ngài. Càng suy nghiệm, tôi càng sợ Chúa.
  • Gióp 23:16 - Đức Chúa Trời khiến lòng tôi bủn rủn; và hãi hùng trước Đấng Toàn Năng.
  • Giăng 12:27 - Bây giờ linh hồn Ta phiền não quá. Ta có thể nói: ‘Xin Cha cho Con thoát khỏi giờ này’ không? Không, chính vì việc ấy mà Ta xuống trần gian.
  • Giăng 16:6 - Trái lại lòng các con phiền muộn vì những điều Ta nói.
  • Giăng 11:33 - Chúa Giê-xu thấy Ma-ri khóc, những người Do Thái đi theo cô cũng khóc, nên tâm linh Ngài xúc động.
  • Ai Ca 3:17 - Sự bình an lìa khỏi tôi, và tôi không nhớ phước hạnh là gì.
  • Ai Ca 3:18 - Tôi kêu khóc: “Huy hoàng tôi đã mất! Mọi hy vọng tôi nhận từ Chúa Hằng Hữu nay đã tiêu tan!”
  • Ai Ca 3:19 - Xin Chúa nhớ cảnh hoạn nạn, khốn khổ đắng cay tôi chịu đựng.
  • Ai Ca 3:20 - Linh hồn tôi nhớ rõ mồn một nên tôi cúi mặt thẹn thùng.
  • Ai Ca 3:21 - Tuy nhiên, tôi vẫn còn hy vọng khi tôi nhớ đến điều này:
  • Ai Ca 3:22 - Lòng nhân từ của Chúa Hằng Hữu không bao giờ cạn! Lòng thương xót của Ngài thật là vô tận.
  • Ai Ca 3:23 - Lòng thành tín của Ngài thật vĩ đại; mỗi buổi sáng, sự thương xót của Chúa lại mới mẻ.
  • Gióp 21:4 - Thật ra, tôi đâu có phiền trách loài người. Tâm trí tôi thật là bấn loạn!
  • Gióp 21:5 - Xin các anh quay mặt nhìn tôi. Các anh sẽ sững sờ, lấy tay che miệng.
  • Gióp 21:6 - Chính tôi cũng sợ hãi khi nhìn bản thân. Toàn thân phải run lên cầm cập.
  • Thi Thiên 77:2 - Khi lâm cảnh nguy nan, con tìm kiếm Chúa. Suốt đêm con cầu nguyện với đôi tay hướng về Chúa, nhưng linh hồn con vẫn chưa được an ủi.
  • Thi Thiên 77:3 - Khi nghĩ đến Đức Chúa Trời, và con rên rỉ, càng suy tư, con càng ngã lòng.
  • 2 Cô-rinh-tô 2:7 - Bây giờ anh chị em nên tha thứ, an ủi anh, để anh khỏi quá buồn rầu, thất vọng.
  • Ê-phê-sô 1:15 - Vì lẽ đó, khi nghe nói về đức tin anh chị em trong Chúa Cứu Thế và tình yêu thương anh chị em đối với các tín hữu khắp nơi,
  • Giê-rê-mi 8:18 - Tôi ước mong được an ủi vì tôi quá đau buồn; lòng dạ tôi tan nát.
  • Thi Thiên 42:8 - Tình thương Chúa Hằng Hữu vẫn phủ con khi ngày đến, và ban đêm, con dâng tiếng ngợi ca Ngài, như lời nguyện cầu Đức Chúa Trời của đời con.
  • Thi Thiên 42:9 - Con kêu khóc: “Lạy Đức Chúa Trời, Vầng Đá của con. Sao Ngài nỡ quên con? Sao con phải đau buồn vì kẻ thù áp đảo?”
  • Thi Thiên 42:10 - Xương cốt con như gãy vụn. Họ suốt ngày mỉa mai: “Đức Chúa Trời ngươi ở đâu?”
  • Thi Thiên 42:11 - Hồn ta hỡi, sao còn buồn bã? Sao mãi bối rối trong ta? Ta sẽ đặt hy vọng nơi Đức Chúa Trời! Ta sẽ còn ngợi tôn Chúa— Đấng Cứu Rỗi và Đức Chúa Trời của ta!
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 3:15 - Anh chị em đã giết Chúa Sự Sống, nhưng Đức Chúa Trời đã cho Ngài sống lại. Và chúng tôi đây đều là nhân chứng cho sự thật này!
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 3:16 - Nhờ tin Danh Chúa Giê-xu, người liệt chân đang đứng trước mặt anh chị em đây được lành. Đức tin trong Danh Chúa Giê-xu đã chữa cho anh này khỏi tật nguyền như anh chị em vừa chứng kiến.
  • 2 Tê-sa-lô-ni-ca 2:2 - xin anh chị em đừng dao động, hốt hoảng mỗi khi nghe đồn ngày Chúa gần đến. Tin đồn có thể do người mạo nhận là “được thần linh cảm ứng,” do bài giảng luận hoặc một bức thư người ta bảo là của chúng tôi.
  • 1 Giăng 2:23 - Người nào không tin Chúa Cứu Thế là Con Đức Chúa Trời, cũng không thể nào được Chúa Cha nhận làm con. Nhưng ai có Chúa Cứu Thế thì cũng được làm con Đức Chúa Trời.
  • 1 Giăng 2:24 - Vậy, hãy vững tin những điều các con đã học từ ban đầu. Như thế, các con sẽ luôn luôn được tương giao mật thiết với Chúa Cha và Chúa Con.
  • Giăng 11:25 - Chúa Giê-xu phán: “Ta là sự sống lại và nguồn sống. Người nào tin Ta sẽ sống, dù đã chết rồi.
  • Giăng 11:26 - Những ai đang sống mà tin Ta sẽ không bao giờ chết. Con có tin điều này không, Ma-thê?”
  • Giăng 11:27 - Ma-thê thưa: “Thưa Chúa, con tin! Con tin Chúa là Đấng Mết-si-a, Con Đức Chúa Trời, Đấng phải đến thế gian.”
  • Giăng 13:19 - Nay Ta cho các con biết trước, để khi việc xảy đến, các con sẽ tin Ta là Đấng Mết-si-a.
  • Y-sai 43:1 - Nhưng bây giờ, hỡi Gia-cốp, hãy lắng nghe Chúa Hằng Hữu, Đấng tạo dựng con. Hỡi Ít-ra-ên, Đấng đã tạo thành con phán: “Đừng sợ, vì Ta đã chuộc con. Ta gọi đích danh con; con thuộc về Ta.
  • Y-sai 43:2 - Khi con vượt qua dòng nước sâu, Ta sẽ ở cùng con. Khi con lội qua những khúc sông nguy hiểm, con sẽ chẳng bị chìm đắm. Khi con bước qua đám lửa cháy dữ dội, con sẽ không bị phỏng; ngọn lửa sẽ không thiêu đốt được con.
  • 2 Cô-rinh-tô 4:8 - Chúng tôi bị áp lực đủ cách, nhưng không kiệt quệ, bị bối rối, thắc mắc nhưng không bao giờ tuyệt vọng,
  • 2 Cô-rinh-tô 4:9 - bị bức hại nhưng không mất nơi nương tựa, bị quật ngã nhưng không bị tiêu diệt.
  • 2 Cô-rinh-tô 4:10 - Thân này hằng mang sự chết của Chúa Giê-xu để sức sống Ngài thể hiện trong thân xác mình.
  • Ê-phê-sô 1:12 - Mục đích của Đức Chúa Trời là để chúng ta, những người đầu tiên đặt niềm hy vọng trong Chúa Cứu Thế ca ngợi và tôn vinh Đức Chúa Trời.
  • Ê-phê-sô 1:13 - Và bây giờ, anh chị em cũng thế, sau khi nghe lời chân lý—là Phúc Âm cứu rỗi—anh chị em tin nhận Chúa Cứu Thế, nên được Đức Chúa Trời ban Chúa Thánh Linh vào lòng chứng thực anh chị em là con cái Ngài.
  • 1 Tê-sa-lô-ni-ca 3:3 - để anh chị em khỏi thối chí ngã lòng khi hoạn nạn. Anh chị em thừa biết hoạn nạn xảy ra theo chương trình của Đức Chúa Trời.
  • 1 Tê-sa-lô-ni-ca 3:4 - Khi còn ở với anh chị em, chúng tôi đã nói trước: tất cả chúng ta đều sẽ chịu hoạn nạn. Việc đã xảy ra đúng như lời.
  • Thi Thiên 43:5 - Hồn ta hỡi, sao còn buồn bã? Sao vẫn còn bối rối trong ta? Ta sẽ đặt hy vọng nơi Đức Chúa Trời! Ta sẽ còn ngợi tôn Chúa— Đấng Cứu Rỗi và Đức Chúa Trời của ta.
  • Hê-bơ-rơ 12:12 - Vậy anh chị em hãy dưới thẳng bàn tay mỏi mệt và đầu gối tê liệt.
  • Hê-bơ-rơ 12:13 - Hãy làm đường thẳng cho chân anh chị em đi để người què khỏi lạc đường, lại còn được chữa lành.
  • 1 Phi-e-rơ 1:21 - Nhờ Chúa, anh chị em tin Đức Chúa Trời, Đấng đã khiến Ngài sống lại và tôn vinh Ngài. Bởi đó, anh chị em có thể đặt niềm tin, hy vọng hoàn toàn vào Đức Chúa Trời.
  • Ê-phê-sô 3:14 - Khi nghĩ đến chương trình cứu rỗi kỳ diệu ấy, tôi quỳ gối trước mặt Cha trên trời,
  • Ê-phê-sô 3:15 - Đấng Sáng Tạo của vạn vật trên trời và dưới đất.
  • Ê-phê-sô 3:16 - Tôi cầu xin Cha, do vinh quang vô hạn của Ngài, ban quyền năng Thánh Linh làm cho tâm hồn anh chị em vững mạnh,
  • Ê-phê-sô 3:17 - cầu xin Chúa Cứu Thế, nhân đức tin ngự vào lòng anh chị em, cho anh chị em đâm rễ vững gốc trong tình yêu thương,
  • 2 Cô-rinh-tô 12:9 - Mỗi lần Chúa trả lời: “Con chỉ cần Ta ở với con là đủ. Càng biết mình yếu đuối, con càng kinh nghiệm quyền năng Ta đến mức hoàn toàn.” Vậy tôi rất vui mừng nhìn nhận mình yếu đuối để quyền năng Chúa Cứu Thế cứ tác động trong tôi.
  • 2 Cô-rinh-tô 12:10 - Cho nên, vì Chúa Cứu Thế, tôi vui chịu yếu đuối, sỉ nhục, túng ngặt, khủng bố, khó khăn, vì khi tôi yếu đuối là lúc tôi mạnh mẽ.
  • Giăng 12:44 - Chúa Giê-xu nói lớn với đoàn dân: “Ai tin Ta, không chỉ tin Ta, nhưng tin Đức Chúa Trời, Đấng đã sai Ta.
  • Giăng 6:40 - Vì ý muốn của Cha Ta là những người thấy Con và tin Ngài đều được sự sống vĩnh cửu và được sống lại trong ngày cuối cùng.”
  • Thi Thiên 42:5 - Hồn ta hỡi, sao còn buồn bã? Sao còn bối rối trong ta? Cứ hy vọng nơi Đức Chúa Trời! Ta sẽ còn ngợi tôn Chúa— Đấng Cứu Rỗi và Đức Chúa Trời của ta!
  • Thi Thiên 42:6 - Khi hồn con thất vọng, con nhớ Chúa, dù ở Giô-đan, Núi Hẹt-môn, hay Núi Mi-sa, con vẫn nhớ Ngài.
  • Giăng 14:27 - Ta để lại cho các con sự bình an trong tâm hồn. Ta ban cho các con sự bình an, chẳng phải sự bình an của trần gian cho. Lòng các con đừng bối rối, sợ hãi.
  • Giăng 14:28 - Các con ghi nhớ lời Ta đã phán: Ta đi rồi sẽ trở lại với các con. Nếu các con yêu thương Ta, các con vui mừng khi Ta về với Cha, vì Cha cao quý hơn Ta.
  • Y-sai 12:2 - Thật, Đức Chúa Trời đến để cứu con. Con sẽ tin cậy Ngài và không sợ hãi, Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời là sức mạnh của con và bài ca của con; Ngài đã ban cho con ơn cứu rỗi.”
  • Y-sai 12:3 - Các ngươi sẽ vui mừng uống nước từ giếng cứu rỗi!
  • Giăng 16:22 - Tuy hiện nay các con đau buồn, nhưng chẳng bao lâu Ta sẽ gặp các con, lòng các con sẽ tràn ngập niềm vui bất tận.
  • Giăng 16:23 - Lúc ấy các con sẽ không còn thắc mắc hỏi han gì nữa. Ta quả quyết với các con, các con nhân danh Ta cầu xin điều gì, Cha cũng ban cho.
  • Y-sai 26:3 - Chúa sẽ bảo vệ an bình toàn vẹn cho mọi người tin cậy Ngài, cho những ai giữ tâm trí kiên định nơi Ngài!
圣经
资源
计划
奉献