逐节对照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Anh nói thế không phải vì thương người nghèo, nhưng vì anh là tên trộm cắp, và từ khi anh giữ túi tiền nên thường quen thói lấy tiền trong túi.
- 新标点和合本 - 他说这话,并不是挂念穷人,乃因他是个贼,又带着钱囊,常取其中所存的。
- 和合本2010(上帝版-简体) - 他说这话,并不是关心穷人,而是因为他是个贼,又管钱囊,常偷取钱囊中所存的。
- 和合本2010(神版-简体) - 他说这话,并不是关心穷人,而是因为他是个贼,又管钱囊,常偷取钱囊中所存的。
- 当代译本 - 他这样说不是因为他真的关心穷人,而是因为他是个贼,负责保管钱袋,常从中偷拿财物。
- 圣经新译本 - 他说这话,并不是因为他关怀穷人,而是因为他是个贼,又带着钱囊,常取其中所存的。
- 中文标准译本 - 他说这话,并不是因为顾念穷人,而是因为他是个贼。他管钱包,常常拿走其中所存的。
- 现代标点和合本 - 他说这话,并不是挂念穷人,乃因他是个贼,又带着钱囊,常取其中所存的。
- 和合本(拼音版) - 他说这话,并不是挂念穷人,乃因他是个贼,又带着钱囊,常取其中所存的。
- New International Version - He did not say this because he cared about the poor but because he was a thief; as keeper of the money bag, he used to help himself to what was put into it.
- New International Reader's Version - He didn’t say this because he cared about the poor. He said it because he was a thief. Judas was in charge of the money bag. He used to help himself to what was in it.
- English Standard Version - He said this, not because he cared about the poor, but because he was a thief, and having charge of the moneybag he used to help himself to what was put into it.
- New Living Translation - Not that he cared for the poor—he was a thief, and since he was in charge of the disciples’ money, he often stole some for himself.
- Christian Standard Bible - He didn’t say this because he cared about the poor but because he was a thief. He was in charge of the money-bag and would steal part of what was put in it.
- New American Standard Bible - Now he said this, not because he cared about the poor, but because he was a thief, and as he kept the money box, he used to steal from what was put into it.
- New King James Version - This he said, not that he cared for the poor, but because he was a thief, and had the money box; and he used to take what was put in it.
- Amplified Bible - Now he said this, not because he cared about the poor [for he had never cared about them], but because he was a thief; and since he had the money box [serving as treasurer for the twelve disciples], he used to pilfer what was put into it.
- American Standard Version - Now this he said, not because he cared for the poor; but because he was a thief, and having the bag took away what was put therein.
- King James Version - This he said, not that he cared for the poor; but because he was a thief, and had the bag, and bare what was put therein.
- New English Translation - (Now Judas said this not because he was concerned about the poor, but because he was a thief. As keeper of the money box, he used to steal what was put into it.)
- World English Bible - Now he said this, not because he cared for the poor, but because he was a thief, and having the money box, used to steal what was put into it.
- 新標點和合本 - 他說這話,並不是掛念窮人,乃因他是個賊,又帶着錢囊,常取其中所存的。
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 他說這話,並不是關心窮人,而是因為他是個賊,又管錢囊,常偷取錢囊中所存的。
- 和合本2010(神版-繁體) - 他說這話,並不是關心窮人,而是因為他是個賊,又管錢囊,常偷取錢囊中所存的。
- 當代譯本 - 他這樣說不是因為他真的關心窮人,而是因為他是個賊,負責保管錢袋,常從中偷拿財物。
- 聖經新譯本 - 他說這話,並不是因為他關懷窮人,而是因為他是個賊,又帶著錢囊,常取其中所存的。
- 呂振中譯本 - 他說這話、不是因為他關心於窮人;乃是因為他是賊,帶着錢匣 ,常竊取人所投的。
- 中文標準譯本 - 他說這話,並不是因為顧念窮人,而是因為他是個賊。他管錢包,常常拿走其中所存的。
- 現代標點和合本 - 他說這話,並不是掛念窮人,乃因他是個賊,又帶著錢囊,常取其中所存的。
- 文理和合譯本 - 此言非顧貧、乃因其為竊、且職橐而取所貯耳、
- 文理委辦譯本 - 猶大言此、非為顧貧、特以職槖、竊取所貯耳、
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 猶大 言此、非為恤貧、特因其慣於偷竊、且司金囊、而私取其中所貯、
- 吳經熊文理聖詠與新經全集 - 然彼作斯言非在恤貧、蓋其貪污成性、掌囊而恆竊所貯耳。
- Nueva Versión Internacional - Dijo esto no porque se interesara por los pobres, sino porque era un ladrón y, como tenía a su cargo la bolsa del dinero, acostumbraba robarse lo que echaban en ella.
- 현대인의 성경 - 그가 이렇게 말한 것은 가난한 사람들을 생각해서가 아니라 그는 돈궤를 맡고 있으면서 거기 있는 돈을 자주 훔쳐 내는 도둑이었기 때문이다.
- Новый Русский Перевод - Он говорил это не потому, что заботился о нищих, а потому, что был вор. Ему был доверен ящик с общими деньгами, и он брал из него на свои нужды.
- Восточный перевод - Он говорил это не потому, что заботился о нищих, а потому, что был вор. Ему был доверен ящик с общими деньгами, и он брал из него на свои нужды.
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Он говорил это не потому, что заботился о нищих, а потому, что был вор. Ему был доверен ящик с общими деньгами, и он брал из него на свои нужды.
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - Он говорил это не потому, что заботился о нищих, а потому, что был вор. Ему был доверен ящик с общими деньгами, и он брал из него на свои нужды.
- La Bible du Semeur 2015 - S’il parlait ainsi, ce n’était pas parce qu’il se souciait des pauvres ; mais il était voleur et, comme c’était lui qui gérait la bourse commune, il gardait pour lui ce qu’on y mettait.
- リビングバイブル - こう言ったのは、彼が貧しい人たちのことを心にかけていたからではなく、会計を任されているのをいいことに使い込みを重ねていたからです。
- Nestle Aland 28 - εἶπεν δὲ τοῦτο οὐχ ὅτι περὶ τῶν πτωχῶν ἔμελεν αὐτῷ, ἀλλ’ ὅτι κλέπτης ἦν καὶ τὸ γλωσσόκομον ἔχων τὰ βαλλόμενα ἐβάσταζεν.
- unfoldingWord® Greek New Testament - εἶπεν δὲ τοῦτο, οὐχ ὅτι περὶ τῶν πτωχῶν ἔμελεν αὐτῷ, ἀλλ’ ὅτι κλέπτης ἦν, καὶ τὸ γλωσσόκομον ἔχων τὰ βαλλόμενα ἐβάσταζεν.
- Nova Versão Internacional - Ele não falou isso por se interessar pelos pobres, mas porque era ladrão; sendo responsável pela bolsa de dinheiro, costumava tirar o que nela era colocado.
- Hoffnung für alle - In Wirklichkeit ging es ihm aber nicht um die Armen, sondern um das Geld. Er verwaltete die gemeinsame Kasse und hatte schon oft etwas für sich selbst daraus genommen.
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - เขาพูดเช่นนี้ไม่ใช่เพราะห่วงใยคนจนแต่เพราะเขาเป็นขโมย ในฐานะผู้ถือกระเป๋าเงินเขาเคยยักยอกเงินที่ใส่ไว้ในนั้นไป
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - ที่เขาพูดขึ้นเช่นนี้ไม่ใช่ว่าเขาเอาใจใส่ผู้ยากไร้ แต่เป็นเพราะว่าเขาเป็นคนหัวขโมย และเมื่อมีหน้าที่ดูแลรักษากล่องเก็บเงิน เขาจึงเคยยักยอกเงินที่เก็บสะสมไว้
交叉引用
- 2 Các Vua 12:14 - Tiền được giao cho những người phụ trách công việc dùng để sửa sang Đền Thờ Chúa Hằng Hữu.
- 2 Các Vua 12:15 - Người ta không bắt các đốc công phải tính sổ vì họ là những người ngay thực.
- E-xơ-ra 8:24 - Trong số các thầy tế lễ, tôi chọn mười hai người đứng đầu: Sê-rê-bia, Ha-sa-bia, và mười người khác.
- E-xơ-ra 8:25 - Tôi giao cho họ bạc, vàng, dụng cụ đền thờ, và những phẩm vật mà hoàng đế, các quân sư Ba-by-lôn, các nhà lãnh đạo và toàn dân Ít-ra-ên dâng vào Đền Thờ Đức Chúa Trời.
- E-xơ-ra 8:26 - Tôi cân các vật ấy và đưa cho họ như sau: 24 tấn bạc, 3,4 tấn các dụng cụ bằng bạc, 3,4 tấn các dụng cụ bằng vàng,
- E-xơ-ra 8:27 - 20 cái bát vàng nặng khoảng 8,6 ký, 2 dụng cụ bằng đồng thượng hạng, có giá trị như vàng.
- E-xơ-ra 8:28 - Tôi nói với các thầy tế lễ: “Các ông là người thánh của Chúa. Vàng bạc và các dụng cụ này cũng là thánh, vì đã được dâng cho Đức Chúa Trời Hằng Hữu của các tổ tiên.
- E-xơ-ra 8:29 - Xin các ông giữ cẩn thận, giao lại đầy đủ cho các thầy tế lễ lãnh đạo, người Lê-vi, và các trưởng tộc Ít-ra-ên trong Đền Thờ Chúa Hằng Hữu tại Giê-ru-sa-lem.”
- E-xơ-ra 8:30 - Vậy các thầy tế lễ và người Lê-vi nhận vàng bạc, và các dụng cụ Đền Thờ Đức Chúa Trời để đem về Giê-ru-sa-lem.
- E-xơ-ra 8:31 - Ngày mười hai tháng giêng, từ Kênh A-ha-va chúng tôi lên đường đi Giê-ru-sa-lem. Đức Chúa Trời gìn giữ chúng tôi khỏi tay kẻ thù rình rập dọc đường.
- E-xơ-ra 8:32 - Chúng tôi đến Giê-ru-sa-lem, ở đó ba ngày.
- E-xơ-ra 8:33 - Qua ngày thứ tư, chúng tôi đem vàng, bạc và các dụng cụ vào Đền Thờ Đức Chúa Trời, cân lại rồi giao cho Mê-rê-mốt, con Thầy Tế lễ U-ri. Bên cạnh ông có những người Lê-vi là Ê-lê-a-sa, con Phi-nê-a, Giô-xa-bát, con Giê-sua, và Nô-a-đia, con Bin-nui.
- E-xơ-ra 8:34 - Mọi món đều được cân kỹ lưỡng và trọng lượng được ghi lại rõ ràng.
- Thi Thiên 14:1 - Người ngu dại tự nhủ: “Không có Đức Chúa Trời.” Chúng đều hư hoại, hành vi của chúng đáng ghê tởm; chẳng một ai làm điều thiện lành!
- Gia-cơ 2:2 - Nếu có một người ăn mặc sang trọng, đeo nhẫn vàng, cùng đi với một người nghèo, quần áo tồi tàn, bước vào nhà thờ,
- Ga-la-ti 2:10 - Họ chỉ nhắc chúng tôi cứu tế người nghèo khổ là điều chính tôi cũng đã hăng hái thực thi.
- 1 Tê-sa-lô-ni-ca 5:22 - Hãy tránh xa gian ác dưới mọi hình thức.
- 2 Các Vua 5:20 - Nhưng Ghê-ha-si, đầy tớ của Ê-li-sê, nghĩ thầm: “Thầy ta chẳng nhận món gì của người A-ram này cả. Ta thề với Chúa Hằng Hữu hằng sống ta sẽ chạy theo, bắt người ấy phải biếu quà gì mới phải chứ.”
- 2 Các Vua 5:21 - Nghĩ xong, Ghê-ha-si đuổi theo Na-a-man. Thấy Ghê-ha-si chạy theo, Na-a-man nhảy xuống xe, quay lại đón, hỏi: “Mọi việc đều bình an chứ?”
- 2 Các Vua 5:22 - Ghê-ha-si đáp: “Bình an. Thầy tôi bảo tôi nói với ông: Có hai tiên tri từ núi Ép-ra-im mới đến, xin ông cho họ 34 ký bạc và hai bộ áo.”
- 2 Các Vua 5:23 - Na-a-man năn nỉ: “Xin nhận 68 ký bạc.” Rồi ông lấy số bạc và hai bộ áo để trong hai cái bao, buộc lại, giao cho hai người đầy tớ. Họ quay lại, đi trước Ghê-ha-si.
- 2 Các Vua 5:24 - Gần đến nơi, Ghê-ha-si lấy hai cái bao và cho hai người kia về, rồi đem bao vào cất trong nhà.
- 2 Các Vua 5:25 - Khi Ghê-ha-si vào đứng hầu thầy, Ê-li-sê hỏi: “Ghê-ha-si, con vừa đi đâu về?” Ghê-ha-si chối: “Con không đi đâu cả.”
- 2 Các Vua 5:26 - Nhưng Ê-li-sê nói: “Con không biết khi người ấy xuống xe đón con thì thần ta có ở đó sao? Bây giờ có phải lúc nhận tiền bạc, áo quần, vườn ô-liu, vườn nho, chiên, bò, và đầy tớ hay sao?
- 2 Các Vua 5:27 - Bệnh phong của Na-a-man sẽ dính vào mình con và dòng dõi con mãi mãi.” Vừa khi rời khỏi Ê-li-sê, Ghê-ha-si mắc bệnh phong hủi, trắng như tuyết.
- Ê-xê-chi-ên 33:31 - Vậy, dân Ta làm ra vẻ chân thành đến ngồi trước mặt con. Chúng lắng nghe lời con, nhưng không làm theo những gì con nói. Miệng chúng thốt lời yêu mến, nhưng trong lòng chỉ tìm kiếm tư lợi.
- 2 Cô-rinh-tô 8:19 - Anh được các Hội Thánh chọn làm đại biểu tham gia các cuộc quyên trợ chúng tôi tổ chức tại Giê-ru-sa-lem để tôn vinh Chúa và bày tỏ nhiệt tâm của chúng tôi.
- 2 Cô-rinh-tô 8:20 - Như thế chúng tôi tránh được mọi nghi ngờ, chỉ trích về số tiền quyên trợ to lớn họ ủy thác cho chúng tôi.
- 2 Cô-rinh-tô 8:21 - Chúng tôi làm mọi việc cách liêm khiết, chẳng những trước mặt Chúa, nhưng trước mặt người ta nữa.
- Giăng 10:13 - Nó bỏ chạy không lo nghĩ đến chiên vì nó chỉ chăn thuê kiếm tiền.
- 1 Cô-rinh-tô 6:10 - hoặc người trộm cắp, tham lam, nghiện rượu, chửi rủa, bóc lột, không bao giờ được vào Vương Quốc của Đức Chúa Trời.
- Châm Ngôn 29:7 - Người ngay tôn trọng quyền lợi của người nghèo khó; còn người ác chẳng biết đến quyền lợi đó.
- Giăng 10:8 - Bọn trộm cướp đã đến trước Ta nhưng chiên không nghe theo họ.
- Giăng 10:9 - Ta là cái cửa, ai vào cửa này sẽ được cứu rỗi, tự do đi lại và tìm gặp đồng cỏ xanh tươi.
- Giăng 10:10 - Kẻ trộm chỉ đến ăn cắp, giết hại, và tàn phá, còn Ta đến để đem lại sự sống sung mãn.
- Thi Thiên 50:16 - Nhưng Đức Chúa Trời trách những người gian ác: “Sao ngươi được trích dẫn các điều răn và miệng ngươi luôn nhắc lời giao ước?
- Thi Thiên 50:17 - Ngươi vốn ghét thi hành mệnh lệnh, bỏ sau lưng các huấn thị Ta.
- Thi Thiên 50:18 - Thấy kẻ trộm, ngươi tán thành hành động của chúng, ngươi đồng mưu với người ngoại tình.
- Thi Thiên 50:19 - Miệng ngươi tuôn những lời ác độc, lưỡi ngươi thêu dệt chuyện dối lừa,
- Thi Thiên 50:20 - Đặt chuyện cáo gian em ruột, ngồi lê đôi mách hại anh mình.
- Ma-thi-ơ 21:13 - Chúa nói với họ: “Thánh Kinh chép: ‘Đền Thờ Ta là nơi cầu nguyện,’ nhưng các người đã biến thành sào huyệt trộm cướp!”
- Gia-cơ 2:6 - Vậy sao anh chị em lại khinh miệt người nghèo? Anh chị em không biết những người giàu hay áp bức, kiện cáo anh chị em.
- Giăng 13:29 - Giu-đa làm thủ quỹ, nên có người tưởng Chúa Giê-xu bảo Giu-đa đi mua sắm cho lễ Vượt Qua, hoặc đi cứu trợ người nghèo.