Brand Logo
  • 圣经
  • 资源
  • 计划
  • 联系我们
  • APP下载
  • 圣经
  • 搜索
  • 原文研究
  • 逐节对照
我的
跟随系统浅色深色简体中文香港繁體台灣繁體English
奉献
7:20 VCB
逐节对照
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Vì thế, đây là điều Chúa Hằng Hữu Chí Cao phán: “Ta sẽ giáng những hình phạt dữ dội trên nơi này. Cả loài người, loài vật, cây cỏ, và mùa màng đều sẽ cháy thiêu trong ngọn lửa thịnh nộ không hề tàn tắt của Ta.”
  • 新标点和合本 - 所以主耶和华如此说:“看哪,我必将我的怒气和忿怒倾在这地方的人和牲畜身上,并田野的树木和地里的出产上,必如火着起,不能熄灭。”
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 所以主耶和华如此说:“看哪,我必将我的怒气和愤怒倾倒在这地方的人和牲畜身上、田野的树木和地里的出产上,它必燃烧,不会熄灭。”
  • 和合本2010(神版-简体) - 所以主耶和华如此说:“看哪,我必将我的怒气和愤怒倾倒在这地方的人和牲畜身上、田野的树木和地里的出产上,它必燃烧,不会熄灭。”
  • 当代译本 - 因此,主耶和华说:“我要向这地方的人、牲畜、田野的树木和地里的出产发怒,发烈怒,如熊熊怒火,无法熄灭。”
  • 圣经新译本 - 因此,主耶和华这样说:“看哪!我的怒气和忿怒,必倒在这地方,也必倒在人口、牲畜、田野的树木和地的出产上;怒火烧起,不能熄灭。”
  • 现代标点和合本 - 所以主耶和华如此说:“看哪,我必将我的怒气和愤怒倾在这地方的人和牲畜身上,并田野的树木和地里的出产上,必如火着起,不能熄灭。”
  • 和合本(拼音版) - 所以主耶和华如此说:“看哪,我必将我的怒气和忿怒倾在这地方的人和牲畜身上,并田野的树木和地里的出产上,必如火着起,不能熄灭。”
  • New International Version - “ ‘Therefore this is what the Sovereign Lord says: My anger and my wrath will be poured out on this place—on man and beast, on the trees of the field and on the crops of your land—and it will burn and not be quenched.
  • New International Reader's Version - So the Lord and King says, “I will pour out my burning anger on this place. It will strike people and animals alike. It will destroy the trees in the fields and the crops in your land. It will burn, and no one will be able to put it out.”
  • English Standard Version - Therefore thus says the Lord God: Behold, my anger and my wrath will be poured out on this place, upon man and beast, upon the trees of the field and the fruit of the ground; it will burn and not be quenched.”
  • New Living Translation - So this is what the Sovereign Lord says: “I will pour out my terrible fury on this place. Its people, animals, trees, and crops will be consumed by the unquenchable fire of my anger.”
  • The Message - “Here’s what the Master God has to say: ‘My white-hot anger is about to descend on this country and everything in it—people and animals, trees in the field and vegetables in the garden—a raging wildfire that no one can put out.’
  • Christian Standard Bible - Therefore, this is what the Lord God says: “Look, my anger — my burning wrath — is about to be poured out on this place, on people and animals, on the tree of the field, and on the produce of the land. My wrath will burn and not be quenched.”
  • New American Standard Bible - Therefore this is what the Lord God says: “Behold, My anger and My wrath will be poured out on this place, on human and animal life, and on the trees of the field and the fruit of the ground; and it will burn and not be quenched.”
  • New King James Version - Therefore thus says the Lord God: “Behold, My anger and My fury will be poured out on this place—on man and on beast, on the trees of the field and on the fruit of the ground. And it will burn and not be quenched.”
  • Amplified Bible - Therefore thus says the Lord God, “Behold, My anger and My wrath will be poured out on this place, on man and beast, on the trees of the field and the fruit of the ground; and it will burn and [the fire will] not be quenched.”
  • American Standard Version - Therefore thus saith the Lord Jehovah: Behold, mine anger and my wrath shall be poured out upon this place, upon man, and upon beast, and upon the trees of the field, and upon the fruit of the ground; and it shall burn, and shall not be quenched.
  • King James Version - Therefore thus saith the Lord God; Behold, mine anger and my fury shall be poured out upon this place, upon man, and upon beast, and upon the trees of the field, and upon the fruit of the ground; and it shall burn, and shall not be quenched.
  • New English Translation - So,” the Lord God says, “my raging fury will be poured out on this land. It will be poured out on human beings and animals, on trees and crops. And it will burn like a fire which cannot be extinguished.”
  • World English Bible - Therefore the Lord Yahweh says: “Behold, my anger and my wrath will be poured out on this place, on man, on animal, on the trees of the field, and on the fruit of the ground; and it will burn and will not be quenched.”
  • 新標點和合本 - 所以主耶和華如此說:「看哪,我必將我的怒氣和忿怒傾在這地方的人和牲畜身上,並田野的樹木和地裏的出產上,必如火着起,不能熄滅。」
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 所以主耶和華如此說:「看哪,我必將我的怒氣和憤怒傾倒在這地方的人和牲畜身上、田野的樹木和地裏的出產上,它必燃燒,不會熄滅。」
  • 和合本2010(神版-繁體) - 所以主耶和華如此說:「看哪,我必將我的怒氣和憤怒傾倒在這地方的人和牲畜身上、田野的樹木和地裏的出產上,它必燃燒,不會熄滅。」
  • 當代譯本 - 因此,主耶和華說:「我要向這地方的人、牲畜、田野的樹木和地裡的出產發怒,發烈怒,如熊熊怒火,無法熄滅。」
  • 聖經新譯本 - 因此,主耶和華這樣說:“看哪!我的怒氣和忿怒,必倒在這地方,也必倒在人口、牲畜、田野的樹木和地的出產上;怒火燒起,不能熄滅。”
  • 呂振中譯本 - 因此主永恆主這麼說:看吧,我的怒氣我的烈怒必倒在這地方、 倒 在人和牲口身上、 倒 在田野的樹木和地土的果實上;怒火必着起來,不能熄滅。』
  • 現代標點和合本 - 所以主耶和華如此說:「看哪,我必將我的怒氣和憤怒傾在這地方的人和牲畜身上,並田野的樹木和地裡的出產上,必如火著起,不能熄滅。」
  • 文理和合譯本 - 故主耶和華曰、我必傾我忿怒於斯土、在其人民牲畜、田木土產、如火之烈、焚燬不熄、○
  • 文理委辦譯本 - 主耶和華曰、我必降災、斯邦之民、以及野獸、林木、田土所產、我怒甚烈、靡人遏止。
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 故主天主如是云、我必向此處與此處之人民牲畜、田之一切樹木、及地土所產、傾洩我怒我忿、焚如烈火、永不熄滅、○
  • Nueva Versión Internacional - »Por eso, así dice el Señor omnipotente: “Descargaré mi enojo y mi furor sobre este lugar: sobre los hombres y los animales, sobre los árboles del campo y los frutos de la tierra, ¡y arderá mi enojo y no se apagará!”
  • 현대인의 성경 - 그러므로 나 주 여호와가 나의 분과 진노를 이 성전에 쏟고 또 사람과 짐승, 나무와 농작물에도 쏟을 것이니 그것이 꺼지지 않는 불이 되어 모든 것을 태워 버릴 것이다.”
  • Новый Русский Перевод - Поэтому так говорит Владыка Господь: – Мой яростный гнев обрушится на эту землю, на людей и скот, на деревья в поле и на плоды земли, он будет пылать, не угасая.
  • Восточный перевод - Поэтому так говорит Владыка Вечный: – Мой яростный гнев обрушится на эту землю, на людей и скот, на деревья в поле и на плоды земли, он будет пылать, не угасая.
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Поэтому так говорит Владыка Вечный: – Мой яростный гнев обрушится на эту землю, на людей и скот, на деревья в поле и на плоды земли, он будет пылать, не угасая.
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Поэтому так говорит Владыка Вечный: – Мой яростный гнев обрушится на эту землю, на людей и скот, на деревья в поле и на плоды земли, он будет пылать, не угасая.
  • La Bible du Semeur 2015 - C’est pourquoi, voici ce que déclare le Seigneur, l’Eternel : Mon ardente colère et mon indignation vont fondre sur ce lieu, sur les gens et les bêtes, sur les arbres des champs et les produits du sol. Et elles brûlent comme un feu qui ne s’éteindra pas.
  • リビングバイブル - だから、神である主はこう宣言します。「わたしは激しい怒りをこの地に注ぐ。人も家畜も木も穀物も、どんなことをしても消えないわたしの怒りの火によって焼き尽くされる。」
  • Nova Versão Internacional - Portanto, assim diz o Soberano, o Senhor: “A minha ardente ira será derramada sobre este lugar, sobre os homens, os animais, e as árvores do campo, como também sobre o produto do solo; ela arderá como fogo e não poderá ser extinta”.
  • Hoffnung für alle - Ich, Gott, der Herr, sage: Mein glühender Zorn wird sich über diesen Ort ergießen, über Mensch und Tier, über Bäume und Felder. Mein Zorn wird brennen wie ein Feuer und nicht erlöschen.
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - “ ‘ฉะนั้นพระยาห์เวห์องค์เจ้าชีวิตตรัสดังนี้ว่า เราจะระบายความโกรธและความเกรี้ยวกราดของเราเหนือที่แห่งนี้ เหนือมนุษย์และสัตว์ เหนือต้นไม้ในท้องทุ่ง เหนือพืชผลทั้งปวงบนแผ่นดิน เป็นไฟโทสะอันเผาผลาญซึ่งไม่มีใครดับได้
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - พระ​ผู้​เป็น​เจ้า​กล่าว​ดัง​นี้​ว่า ฉะนั้น ดู​เถิด ความ​กริ้ว​และ​การ​ลง​โทษ​ของ​เรา​จะ​หลั่ง​ลง​บน​ที่​แห่ง​นี้ บน​มนุษย์​และ​สัตว์​ป่า บน​ต้น​ไม้​ใน​ไร่​นา​และ​ผล​ที่​ได้​จาก​พื้นดิน มัน​จะ​ลุก​ไหม้​และ​ไม่​มี​ใคร​ดับ​มัน​ได้”
交叉引用
  • Khải Huyền 14:10 - đều phải uống chén rượu hình phạt nguyên chất của Đức Chúa Trời. Họ phải chịu khổ hình trong lửa và diêm sinh trước mặt các thiên sứ thánh và Chiên Con.
  • Đa-ni-ên 9:11 - Thật, cả Ít-ra-ên đã phạm luật Ngài, đã xoay lưng không chịu vâng lời Ngài. Vì thế cơn đoán phạt đã đổ xuống trên đầu chúng con đúng như lời nguyền rủa ghi trong Kinh Luật Môi-se, đầy tớ Ngài, vì chúng con đã phạm tội chống lại Ngài.
  • Ma-la-chi 4:1 - Chúa Hằng Hữu Vạn Quân phán: “Kìa! Ngày phán xét sắp đến, với lửa cháy rực như lò. Kẻ kiêu căng gian ác sẽ bị đốt như rạ, thiêu luôn cả rễ, không chừa lại gì cả.
  • Giê-rê-mi 9:10 - Tôi khóc lóc vì núi đồi trơ trọi và than vãn vì đồng cỏ hoang vu. Vì chúng bị tàn phá và không còn sự sống; Tiếng của gia súc cũng không còn nghe nữa; chim trời và thú rừng cũng trốn đi nơi khác.
  • Giê-rê-mi 9:11 - Chúa Hằng Hữu phán: “Ta sẽ tàn phá Giê-ru-sa-lem thành đống đổ nát. Nó sẽ biến thành hang chó rừng. Các thành của Giu-đa sẽ điêu tàn, không còn ai ở nữa.”
  • Giê-rê-mi 4:23 - Tôi quan sát trên đất, nó trống rỗng và không có hình thể. Tôi ngẩng mặt lên trời, nơi ấy không một tia sáng.
  • Giê-rê-mi 4:24 - Tôi nhìn lên các rặng núi cao và đồi, chúng đều rúng động và run rẩy.
  • Giê-rê-mi 4:25 - Tôi nhìn quanh, chẳng còn một bóng người. Tất cả loài chim trên trời đều trốn đi xa.
  • Giê-rê-mi 4:26 - Tôi nhìn, ruộng tốt biến thành hoang mạc. Các thành sầm uất sụp đổ tan tành bởi cơn thịnh nộ dữ dội của Chúa Hằng Hữu.
  • Khải Huyền 16:1 - Tôi nghe một tiếng lớn từ trong Đền Thờ nói với bảy thiên sứ: “Hãy đi, đổ bảy bát hình phạt của Đức Chúa Trời xuống đất!”
  • Khải Huyền 16:2 - Thiên sứ thứ nhất đổ bát mình xuống đất, những người mang dấu hiệu con thú và thờ lạy tượng nó liền bị nổi ung nhọt độc địa ghê tởm.
  • Khải Huyền 16:3 - Thiên sứ thứ hai đổ bát mình xuống biển, nước biển biến thành huyết như máu người chết, mọi sinh vật trong biển đều chết.
  • Khải Huyền 16:4 - Thiên sứ thứ ba đổ bát mình xuống sông ngòi, suối nước, tất cả đều biến thành máu.
  • Khải Huyền 16:5 - Tôi nghe thiên sứ có quyền trên nước nói: “Lạy Đấng hiện có, đã có, là Đấng Thánh! Ngài đã xét xử thật công minh.
  • Khải Huyền 16:6 - Họ đã làm đổ máu các thánh đồ và các tiên tri, nên Ngài cho họ uống máu. Thật đáng lắm!”
  • Khải Huyền 16:7 - Tôi nghe tiếng từ bàn thờ nói: “Phải, lạy Chúa là Đức Chúa Trời, Đấng Toàn Năng, Chúa xét xử thật công minh, chân chính.”
  • Khải Huyền 16:8 - Thiên sứ thứ tư đổ bát mình xuống mặt trời; mặt trời được phép nung đốt loài người.
  • Khải Huyền 16:9 - Bị sức nóng mãnh liệt nung đốt, người ta xúc phạm đến Danh Đức Chúa Trời là Đấng có quyền trên các tai hoạ này. Họ không chịu ăn năn và tôn vinh Ngài.
  • Khải Huyền 16:10 - Thiên sứ thứ năm đổ bát mình xuống ngai con thú, vương quốc của nó bỗng tối tăm, người ta cắn lưỡi vì đau đớn.
  • Khải Huyền 16:11 - Họ nói xúc phạm đến Đức Chúa Trời trên trời vì đau đớn và ung nhọt, chứ không chịu ăn năn.
  • Khải Huyền 16:12 - Thiên sứ thứ sáu đổ bát mình xuống sông lớn gọi là Ơ-phơ-rát, sông liền cạn khô, dọn đường cho các vua từ phương đông đi đến.
  • Khải Huyền 16:13 - Tôi thấy có ba tà linh giống như ếch nhái ra từ miệng con rồng, miệng con thú, và miệng tiên tri giả.
  • Khải Huyền 16:14 - Đó là thần của quỷ, chuyên làm phép lạ, đi xúi giục các vua trên thế giới liên minh chiến tranh chống với Đức Chúa Trời trong ngày trọng đại của Đấng Toàn Năng.
  • Khải Huyền 16:15 - “Này, Ta đến như kẻ trộm! Phước cho người nào tỉnh thức và giữ gìn áo xống mình, để không phải trần trụi, xấu hổ lúc ra đi.”
  • Khải Huyền 16:16 - Họ tập trung quân đội các vua tại một chỗ mà tiếng Hê-bơ-rơ gọi là Ha-ma-ghê-đôn.
  • Khải Huyền 16:17 - Thiên sứ thứ bảy đổ bát mình trong không khí. Một tiếng lớn vang ra từ ngai trong Đền Thờ: “Xong rồi!”
  • Khải Huyền 16:18 - Liền có chớp nhoáng, sấm sét vang rền và động đất dữ dội. Trong lịch sử loài người, chưa hề có trận động đất nào dữ dội, lớn lao đến thế.
  • Khải Huyền 16:19 - Thành Ba-by-lôn vỡ ra làm ba và các thành khắp thế giới bị sụp đổ. Đức Chúa Trời đã nhớ lại Ba-by-lôn lớn và cho nó uống chén rượu hình phạt của Ngài.
  • Khải Huyền 16:20 - Mọi hải đảo đều biến mất, núi non cũng chẳng còn thấy nữa.
  • Khải Huyền 16:21 - Lại có mưa đá rất lớn, mỗi hạt nặng độ 34 ký từ trời đổ xuống trên loài người. Người ta xúc phạm đến Đức Chúa Trời vì họa mưa đá khủng khiếp.
  • Giê-rê-mi 14:16 - Những người nghe chúng nói tiên tri cũng vậy—thi hài của chúng sẽ bị ném ngoài đường phố Giê-ru-sa-lem, chúng là nạn nhân của chiến tranh và đói kém. Sẽ không có ai chôn cất chúng. Chồng, vợ, con trai, con gái—tất cả đều sẽ chết. Vì Ta sẽ đổ tội ác của chúng trên đầu chúng.
  • 2 Các Vua 22:17 - Vì dân Ta đã từ bỏ Ta, đốt hương cho các thần khác, chọc Ta giận, và Ta sẽ giận đất này không nguôi.
  • Giê-rê-mi 12:4 - Đất nước này sẽ còn khóc than đến bao lâu? Ngay cả cây cỏ đồng nội phải khô héo. Các thú rừng và chim chóc bị quét sạch vì sự gian ác lan tràn trong xứ. Thế mà chúng vẫn nói: “Chúa Hằng Hữu sẽ không thấy kết cuộc của chúng ta!”
  • Y-sai 66:24 - Khi ra ngoài thành, họ sẽ thấy xác chết của những kẻ phản nghịch chống lại Ta. Sâu bọ trong xác chúng không bao giờ chết, và lửa đoán phạt chúng không bao giờ tắt. Những ai đi ngang qua nhìn thấy đều ghê tởm.”
  • Mác 9:43 - Nếu tay các con xui các con phạm tội, hãy cắt nó đi! Thà cụt một tay mà lên thiên đàng, còn hơn đủ hai tay mà bị ném vào lửa địa ngục không hề tắt.
  • Mác 9:45 - Nếu chân xui các con phạm tội, hãy chặt nó đi! Thà cụt một chân mà có sự sống đời đời còn hơn đủ hai chân mà bị ném vào hỏa ngục.
  • Mác 9:47 - Nếu mắt xui các con phạm tội, hãy móc nó đi! Thà chột mắt vào Nước của Đức Chúa Trời, còn hơn đủ hai mắt mà bị quăng vào hỏa ngục,
  • Mác 9:48 - ‘nơi sâu bọ không hề chết và lửa không hề tàn.’
  • Ê-xê-chi-ên 20:47 - Hãy nói với hoang mạc phương nam rằng: ‘Đây là điều Chúa Hằng Hữu Chí Cao phán: Hãy nghe lời của Chúa Hằng Hữu! Ta sẽ nổi lửa đốt ngươi, cây tươi cũng như cây khô đều cháy hết. Ngọn lửa khủng khiếp sẽ không tắt và thiêu cháy mọi thứ từ nam chí bắc.
  • Ê-xê-chi-ên 20:48 - Mọi người trên thế gian sẽ thấy rằng Ta, là Chúa Hằng Hữu, đã đốt lửa này. Ngọn lửa sẽ không hề tắt.’”
  • Giê-rê-mi 44:6 - Vì thế, cơn thịnh nộ Ta đổ xuống như ngọn lửa đoán phạt bùng lên trong các thành Giu-đa và các đường phố Giê-ru-sa-lem, gây cảnh đổ nát, điêu tàn đến ngày nay.
  • Na-hum 1:6 - Trước cơn thịnh nộ Ngài, ai còn đứng vững? Ai chịu nổi sức nóng của cơn giận Ngài? Sự thịnh nộ Ngài đổ ra như lửa; Ngài đập các vầng đá vỡ tan.
  • Ê-xê-chi-ên 22:22 - và ngươi sẽ chảy tan như bạc trong ngọn lửa hừng. Khi ấy, ngươi sẽ biết rằng Ta, Chúa Hằng Hữu, đã đổ cơn thịnh nộ ra trên ngươi.’”
  • Ai Ca 2:3 - Tất cả sức mạnh của Ít-ra-ên bị đè bẹp dưới cơn giận của Ngài. Khi quân thù tấn công, Chúa rút tay bảo vệ của Ngài. Chúa thiêu đốt toàn lãnh thổ Ít-ra-ên như một trận hỏa hoạn kinh hồn.
  • Ai Ca 2:4 - Chúa giương cung nhắm bắn dân Ngài, như bắn vào quân thù của Chúa. Sức mạnh Ngài dùng chống lại họ để giết các thanh niên ưu tú. Cơn thịnh nộ Ngài đổ ra như lửa hừng trên lều trại con gái Si-ôn.
  • Ai Ca 2:5 - Phải, Chúa đã đánh bại Ít-ra-ên như quân thù. Ngài tiêu diệt các đền đài, và phá hủy các chiến lũy. Ngài mang nỗi đau buồn vô tận và nước mắt giáng trên Giê-ru-sa-lem.
  • Y-sai 42:25 - Vì thế, Chúa đổ cơn đoán phạt trên họ và hủy diệt họ trong cuộc chiến. Họ như lửa cháy bọc quanh thế mà họ vẫn không hiểu. Họ bị cháy phỏng mà vẫn không học được kinh nghiệm.
  • Ai Ca 4:11 - Nhưng bây giờ, cơn thịnh nộ của Chúa Hằng Hữu đã nguôi ngoai. Cơn giận dữ dội của Ngài đã được trút đổ. Ngọn lửa Ngài nhóm lên tại Giê-ru-sa-lem đã đốt cháy kinh thành tận nền móng.
  • Giê-rê-mi 17:27 - Nhưng nếu các ngươi không nghe lời Ta, không giữ ngày Sa-bát làm ngày thánh, và nếu các ngươi tiếp tục khiêng gánh hàng hóa qua các cổng thành Giê-ru-sa-lem trong ngày Sa-bát, thì Ta sẽ nhóm một ngọn lửa đốt cháy các cổng thành này. Ngọn lửa sẽ đốt luôn các cung điện, lâu đài Giê-ru-sa-lem, không ai dập tắt được.’”
  • Giê-rê-mi 42:18 - “Đây là điều Chúa Hằng Hữu Vạn Quân, Đức Chúa Trời của Ít-ra-ên, phán: ‘Ta đã đổ cơn giận và thịnh nộ trên dân cư Giê-ru-sa-lem thể nào, Ta cũng sẽ đổ cơn thịnh nộ trên các ngươi thể ấy khi các ngươi bước chân vào Ai Cập. Các ngươi sẽ bị người Ai Cập chửi mắng, ghê tởm, nguyền rủa, và nhục mạ. Các ngươi sẽ chẳng bao giờ được nhìn lại chốn này nữa.’
逐节对照交叉引用
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Vì thế, đây là điều Chúa Hằng Hữu Chí Cao phán: “Ta sẽ giáng những hình phạt dữ dội trên nơi này. Cả loài người, loài vật, cây cỏ, và mùa màng đều sẽ cháy thiêu trong ngọn lửa thịnh nộ không hề tàn tắt của Ta.”
  • 新标点和合本 - 所以主耶和华如此说:“看哪,我必将我的怒气和忿怒倾在这地方的人和牲畜身上,并田野的树木和地里的出产上,必如火着起,不能熄灭。”
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 所以主耶和华如此说:“看哪,我必将我的怒气和愤怒倾倒在这地方的人和牲畜身上、田野的树木和地里的出产上,它必燃烧,不会熄灭。”
  • 和合本2010(神版-简体) - 所以主耶和华如此说:“看哪,我必将我的怒气和愤怒倾倒在这地方的人和牲畜身上、田野的树木和地里的出产上,它必燃烧,不会熄灭。”
  • 当代译本 - 因此,主耶和华说:“我要向这地方的人、牲畜、田野的树木和地里的出产发怒,发烈怒,如熊熊怒火,无法熄灭。”
  • 圣经新译本 - 因此,主耶和华这样说:“看哪!我的怒气和忿怒,必倒在这地方,也必倒在人口、牲畜、田野的树木和地的出产上;怒火烧起,不能熄灭。”
  • 现代标点和合本 - 所以主耶和华如此说:“看哪,我必将我的怒气和愤怒倾在这地方的人和牲畜身上,并田野的树木和地里的出产上,必如火着起,不能熄灭。”
  • 和合本(拼音版) - 所以主耶和华如此说:“看哪,我必将我的怒气和忿怒倾在这地方的人和牲畜身上,并田野的树木和地里的出产上,必如火着起,不能熄灭。”
  • New International Version - “ ‘Therefore this is what the Sovereign Lord says: My anger and my wrath will be poured out on this place—on man and beast, on the trees of the field and on the crops of your land—and it will burn and not be quenched.
  • New International Reader's Version - So the Lord and King says, “I will pour out my burning anger on this place. It will strike people and animals alike. It will destroy the trees in the fields and the crops in your land. It will burn, and no one will be able to put it out.”
  • English Standard Version - Therefore thus says the Lord God: Behold, my anger and my wrath will be poured out on this place, upon man and beast, upon the trees of the field and the fruit of the ground; it will burn and not be quenched.”
  • New Living Translation - So this is what the Sovereign Lord says: “I will pour out my terrible fury on this place. Its people, animals, trees, and crops will be consumed by the unquenchable fire of my anger.”
  • The Message - “Here’s what the Master God has to say: ‘My white-hot anger is about to descend on this country and everything in it—people and animals, trees in the field and vegetables in the garden—a raging wildfire that no one can put out.’
  • Christian Standard Bible - Therefore, this is what the Lord God says: “Look, my anger — my burning wrath — is about to be poured out on this place, on people and animals, on the tree of the field, and on the produce of the land. My wrath will burn and not be quenched.”
  • New American Standard Bible - Therefore this is what the Lord God says: “Behold, My anger and My wrath will be poured out on this place, on human and animal life, and on the trees of the field and the fruit of the ground; and it will burn and not be quenched.”
  • New King James Version - Therefore thus says the Lord God: “Behold, My anger and My fury will be poured out on this place—on man and on beast, on the trees of the field and on the fruit of the ground. And it will burn and not be quenched.”
  • Amplified Bible - Therefore thus says the Lord God, “Behold, My anger and My wrath will be poured out on this place, on man and beast, on the trees of the field and the fruit of the ground; and it will burn and [the fire will] not be quenched.”
  • American Standard Version - Therefore thus saith the Lord Jehovah: Behold, mine anger and my wrath shall be poured out upon this place, upon man, and upon beast, and upon the trees of the field, and upon the fruit of the ground; and it shall burn, and shall not be quenched.
  • King James Version - Therefore thus saith the Lord God; Behold, mine anger and my fury shall be poured out upon this place, upon man, and upon beast, and upon the trees of the field, and upon the fruit of the ground; and it shall burn, and shall not be quenched.
  • New English Translation - So,” the Lord God says, “my raging fury will be poured out on this land. It will be poured out on human beings and animals, on trees and crops. And it will burn like a fire which cannot be extinguished.”
  • World English Bible - Therefore the Lord Yahweh says: “Behold, my anger and my wrath will be poured out on this place, on man, on animal, on the trees of the field, and on the fruit of the ground; and it will burn and will not be quenched.”
  • 新標點和合本 - 所以主耶和華如此說:「看哪,我必將我的怒氣和忿怒傾在這地方的人和牲畜身上,並田野的樹木和地裏的出產上,必如火着起,不能熄滅。」
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 所以主耶和華如此說:「看哪,我必將我的怒氣和憤怒傾倒在這地方的人和牲畜身上、田野的樹木和地裏的出產上,它必燃燒,不會熄滅。」
  • 和合本2010(神版-繁體) - 所以主耶和華如此說:「看哪,我必將我的怒氣和憤怒傾倒在這地方的人和牲畜身上、田野的樹木和地裏的出產上,它必燃燒,不會熄滅。」
  • 當代譯本 - 因此,主耶和華說:「我要向這地方的人、牲畜、田野的樹木和地裡的出產發怒,發烈怒,如熊熊怒火,無法熄滅。」
  • 聖經新譯本 - 因此,主耶和華這樣說:“看哪!我的怒氣和忿怒,必倒在這地方,也必倒在人口、牲畜、田野的樹木和地的出產上;怒火燒起,不能熄滅。”
  • 呂振中譯本 - 因此主永恆主這麼說:看吧,我的怒氣我的烈怒必倒在這地方、 倒 在人和牲口身上、 倒 在田野的樹木和地土的果實上;怒火必着起來,不能熄滅。』
  • 現代標點和合本 - 所以主耶和華如此說:「看哪,我必將我的怒氣和憤怒傾在這地方的人和牲畜身上,並田野的樹木和地裡的出產上,必如火著起,不能熄滅。」
  • 文理和合譯本 - 故主耶和華曰、我必傾我忿怒於斯土、在其人民牲畜、田木土產、如火之烈、焚燬不熄、○
  • 文理委辦譯本 - 主耶和華曰、我必降災、斯邦之民、以及野獸、林木、田土所產、我怒甚烈、靡人遏止。
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 故主天主如是云、我必向此處與此處之人民牲畜、田之一切樹木、及地土所產、傾洩我怒我忿、焚如烈火、永不熄滅、○
  • Nueva Versión Internacional - »Por eso, así dice el Señor omnipotente: “Descargaré mi enojo y mi furor sobre este lugar: sobre los hombres y los animales, sobre los árboles del campo y los frutos de la tierra, ¡y arderá mi enojo y no se apagará!”
  • 현대인의 성경 - 그러므로 나 주 여호와가 나의 분과 진노를 이 성전에 쏟고 또 사람과 짐승, 나무와 농작물에도 쏟을 것이니 그것이 꺼지지 않는 불이 되어 모든 것을 태워 버릴 것이다.”
  • Новый Русский Перевод - Поэтому так говорит Владыка Господь: – Мой яростный гнев обрушится на эту землю, на людей и скот, на деревья в поле и на плоды земли, он будет пылать, не угасая.
  • Восточный перевод - Поэтому так говорит Владыка Вечный: – Мой яростный гнев обрушится на эту землю, на людей и скот, на деревья в поле и на плоды земли, он будет пылать, не угасая.
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Поэтому так говорит Владыка Вечный: – Мой яростный гнев обрушится на эту землю, на людей и скот, на деревья в поле и на плоды земли, он будет пылать, не угасая.
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Поэтому так говорит Владыка Вечный: – Мой яростный гнев обрушится на эту землю, на людей и скот, на деревья в поле и на плоды земли, он будет пылать, не угасая.
  • La Bible du Semeur 2015 - C’est pourquoi, voici ce que déclare le Seigneur, l’Eternel : Mon ardente colère et mon indignation vont fondre sur ce lieu, sur les gens et les bêtes, sur les arbres des champs et les produits du sol. Et elles brûlent comme un feu qui ne s’éteindra pas.
  • リビングバイブル - だから、神である主はこう宣言します。「わたしは激しい怒りをこの地に注ぐ。人も家畜も木も穀物も、どんなことをしても消えないわたしの怒りの火によって焼き尽くされる。」
  • Nova Versão Internacional - Portanto, assim diz o Soberano, o Senhor: “A minha ardente ira será derramada sobre este lugar, sobre os homens, os animais, e as árvores do campo, como também sobre o produto do solo; ela arderá como fogo e não poderá ser extinta”.
  • Hoffnung für alle - Ich, Gott, der Herr, sage: Mein glühender Zorn wird sich über diesen Ort ergießen, über Mensch und Tier, über Bäume und Felder. Mein Zorn wird brennen wie ein Feuer und nicht erlöschen.
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - “ ‘ฉะนั้นพระยาห์เวห์องค์เจ้าชีวิตตรัสดังนี้ว่า เราจะระบายความโกรธและความเกรี้ยวกราดของเราเหนือที่แห่งนี้ เหนือมนุษย์และสัตว์ เหนือต้นไม้ในท้องทุ่ง เหนือพืชผลทั้งปวงบนแผ่นดิน เป็นไฟโทสะอันเผาผลาญซึ่งไม่มีใครดับได้
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - พระ​ผู้​เป็น​เจ้า​กล่าว​ดัง​นี้​ว่า ฉะนั้น ดู​เถิด ความ​กริ้ว​และ​การ​ลง​โทษ​ของ​เรา​จะ​หลั่ง​ลง​บน​ที่​แห่ง​นี้ บน​มนุษย์​และ​สัตว์​ป่า บน​ต้น​ไม้​ใน​ไร่​นา​และ​ผล​ที่​ได้​จาก​พื้นดิน มัน​จะ​ลุก​ไหม้​และ​ไม่​มี​ใคร​ดับ​มัน​ได้”
  • Khải Huyền 14:10 - đều phải uống chén rượu hình phạt nguyên chất của Đức Chúa Trời. Họ phải chịu khổ hình trong lửa và diêm sinh trước mặt các thiên sứ thánh và Chiên Con.
  • Đa-ni-ên 9:11 - Thật, cả Ít-ra-ên đã phạm luật Ngài, đã xoay lưng không chịu vâng lời Ngài. Vì thế cơn đoán phạt đã đổ xuống trên đầu chúng con đúng như lời nguyền rủa ghi trong Kinh Luật Môi-se, đầy tớ Ngài, vì chúng con đã phạm tội chống lại Ngài.
  • Ma-la-chi 4:1 - Chúa Hằng Hữu Vạn Quân phán: “Kìa! Ngày phán xét sắp đến, với lửa cháy rực như lò. Kẻ kiêu căng gian ác sẽ bị đốt như rạ, thiêu luôn cả rễ, không chừa lại gì cả.
  • Giê-rê-mi 9:10 - Tôi khóc lóc vì núi đồi trơ trọi và than vãn vì đồng cỏ hoang vu. Vì chúng bị tàn phá và không còn sự sống; Tiếng của gia súc cũng không còn nghe nữa; chim trời và thú rừng cũng trốn đi nơi khác.
  • Giê-rê-mi 9:11 - Chúa Hằng Hữu phán: “Ta sẽ tàn phá Giê-ru-sa-lem thành đống đổ nát. Nó sẽ biến thành hang chó rừng. Các thành của Giu-đa sẽ điêu tàn, không còn ai ở nữa.”
  • Giê-rê-mi 4:23 - Tôi quan sát trên đất, nó trống rỗng và không có hình thể. Tôi ngẩng mặt lên trời, nơi ấy không một tia sáng.
  • Giê-rê-mi 4:24 - Tôi nhìn lên các rặng núi cao và đồi, chúng đều rúng động và run rẩy.
  • Giê-rê-mi 4:25 - Tôi nhìn quanh, chẳng còn một bóng người. Tất cả loài chim trên trời đều trốn đi xa.
  • Giê-rê-mi 4:26 - Tôi nhìn, ruộng tốt biến thành hoang mạc. Các thành sầm uất sụp đổ tan tành bởi cơn thịnh nộ dữ dội của Chúa Hằng Hữu.
  • Khải Huyền 16:1 - Tôi nghe một tiếng lớn từ trong Đền Thờ nói với bảy thiên sứ: “Hãy đi, đổ bảy bát hình phạt của Đức Chúa Trời xuống đất!”
  • Khải Huyền 16:2 - Thiên sứ thứ nhất đổ bát mình xuống đất, những người mang dấu hiệu con thú và thờ lạy tượng nó liền bị nổi ung nhọt độc địa ghê tởm.
  • Khải Huyền 16:3 - Thiên sứ thứ hai đổ bát mình xuống biển, nước biển biến thành huyết như máu người chết, mọi sinh vật trong biển đều chết.
  • Khải Huyền 16:4 - Thiên sứ thứ ba đổ bát mình xuống sông ngòi, suối nước, tất cả đều biến thành máu.
  • Khải Huyền 16:5 - Tôi nghe thiên sứ có quyền trên nước nói: “Lạy Đấng hiện có, đã có, là Đấng Thánh! Ngài đã xét xử thật công minh.
  • Khải Huyền 16:6 - Họ đã làm đổ máu các thánh đồ và các tiên tri, nên Ngài cho họ uống máu. Thật đáng lắm!”
  • Khải Huyền 16:7 - Tôi nghe tiếng từ bàn thờ nói: “Phải, lạy Chúa là Đức Chúa Trời, Đấng Toàn Năng, Chúa xét xử thật công minh, chân chính.”
  • Khải Huyền 16:8 - Thiên sứ thứ tư đổ bát mình xuống mặt trời; mặt trời được phép nung đốt loài người.
  • Khải Huyền 16:9 - Bị sức nóng mãnh liệt nung đốt, người ta xúc phạm đến Danh Đức Chúa Trời là Đấng có quyền trên các tai hoạ này. Họ không chịu ăn năn và tôn vinh Ngài.
  • Khải Huyền 16:10 - Thiên sứ thứ năm đổ bát mình xuống ngai con thú, vương quốc của nó bỗng tối tăm, người ta cắn lưỡi vì đau đớn.
  • Khải Huyền 16:11 - Họ nói xúc phạm đến Đức Chúa Trời trên trời vì đau đớn và ung nhọt, chứ không chịu ăn năn.
  • Khải Huyền 16:12 - Thiên sứ thứ sáu đổ bát mình xuống sông lớn gọi là Ơ-phơ-rát, sông liền cạn khô, dọn đường cho các vua từ phương đông đi đến.
  • Khải Huyền 16:13 - Tôi thấy có ba tà linh giống như ếch nhái ra từ miệng con rồng, miệng con thú, và miệng tiên tri giả.
  • Khải Huyền 16:14 - Đó là thần của quỷ, chuyên làm phép lạ, đi xúi giục các vua trên thế giới liên minh chiến tranh chống với Đức Chúa Trời trong ngày trọng đại của Đấng Toàn Năng.
  • Khải Huyền 16:15 - “Này, Ta đến như kẻ trộm! Phước cho người nào tỉnh thức và giữ gìn áo xống mình, để không phải trần trụi, xấu hổ lúc ra đi.”
  • Khải Huyền 16:16 - Họ tập trung quân đội các vua tại một chỗ mà tiếng Hê-bơ-rơ gọi là Ha-ma-ghê-đôn.
  • Khải Huyền 16:17 - Thiên sứ thứ bảy đổ bát mình trong không khí. Một tiếng lớn vang ra từ ngai trong Đền Thờ: “Xong rồi!”
  • Khải Huyền 16:18 - Liền có chớp nhoáng, sấm sét vang rền và động đất dữ dội. Trong lịch sử loài người, chưa hề có trận động đất nào dữ dội, lớn lao đến thế.
  • Khải Huyền 16:19 - Thành Ba-by-lôn vỡ ra làm ba và các thành khắp thế giới bị sụp đổ. Đức Chúa Trời đã nhớ lại Ba-by-lôn lớn và cho nó uống chén rượu hình phạt của Ngài.
  • Khải Huyền 16:20 - Mọi hải đảo đều biến mất, núi non cũng chẳng còn thấy nữa.
  • Khải Huyền 16:21 - Lại có mưa đá rất lớn, mỗi hạt nặng độ 34 ký từ trời đổ xuống trên loài người. Người ta xúc phạm đến Đức Chúa Trời vì họa mưa đá khủng khiếp.
  • Giê-rê-mi 14:16 - Những người nghe chúng nói tiên tri cũng vậy—thi hài của chúng sẽ bị ném ngoài đường phố Giê-ru-sa-lem, chúng là nạn nhân của chiến tranh và đói kém. Sẽ không có ai chôn cất chúng. Chồng, vợ, con trai, con gái—tất cả đều sẽ chết. Vì Ta sẽ đổ tội ác của chúng trên đầu chúng.
  • 2 Các Vua 22:17 - Vì dân Ta đã từ bỏ Ta, đốt hương cho các thần khác, chọc Ta giận, và Ta sẽ giận đất này không nguôi.
  • Giê-rê-mi 12:4 - Đất nước này sẽ còn khóc than đến bao lâu? Ngay cả cây cỏ đồng nội phải khô héo. Các thú rừng và chim chóc bị quét sạch vì sự gian ác lan tràn trong xứ. Thế mà chúng vẫn nói: “Chúa Hằng Hữu sẽ không thấy kết cuộc của chúng ta!”
  • Y-sai 66:24 - Khi ra ngoài thành, họ sẽ thấy xác chết của những kẻ phản nghịch chống lại Ta. Sâu bọ trong xác chúng không bao giờ chết, và lửa đoán phạt chúng không bao giờ tắt. Những ai đi ngang qua nhìn thấy đều ghê tởm.”
  • Mác 9:43 - Nếu tay các con xui các con phạm tội, hãy cắt nó đi! Thà cụt một tay mà lên thiên đàng, còn hơn đủ hai tay mà bị ném vào lửa địa ngục không hề tắt.
  • Mác 9:45 - Nếu chân xui các con phạm tội, hãy chặt nó đi! Thà cụt một chân mà có sự sống đời đời còn hơn đủ hai chân mà bị ném vào hỏa ngục.
  • Mác 9:47 - Nếu mắt xui các con phạm tội, hãy móc nó đi! Thà chột mắt vào Nước của Đức Chúa Trời, còn hơn đủ hai mắt mà bị quăng vào hỏa ngục,
  • Mác 9:48 - ‘nơi sâu bọ không hề chết và lửa không hề tàn.’
  • Ê-xê-chi-ên 20:47 - Hãy nói với hoang mạc phương nam rằng: ‘Đây là điều Chúa Hằng Hữu Chí Cao phán: Hãy nghe lời của Chúa Hằng Hữu! Ta sẽ nổi lửa đốt ngươi, cây tươi cũng như cây khô đều cháy hết. Ngọn lửa khủng khiếp sẽ không tắt và thiêu cháy mọi thứ từ nam chí bắc.
  • Ê-xê-chi-ên 20:48 - Mọi người trên thế gian sẽ thấy rằng Ta, là Chúa Hằng Hữu, đã đốt lửa này. Ngọn lửa sẽ không hề tắt.’”
  • Giê-rê-mi 44:6 - Vì thế, cơn thịnh nộ Ta đổ xuống như ngọn lửa đoán phạt bùng lên trong các thành Giu-đa và các đường phố Giê-ru-sa-lem, gây cảnh đổ nát, điêu tàn đến ngày nay.
  • Na-hum 1:6 - Trước cơn thịnh nộ Ngài, ai còn đứng vững? Ai chịu nổi sức nóng của cơn giận Ngài? Sự thịnh nộ Ngài đổ ra như lửa; Ngài đập các vầng đá vỡ tan.
  • Ê-xê-chi-ên 22:22 - và ngươi sẽ chảy tan như bạc trong ngọn lửa hừng. Khi ấy, ngươi sẽ biết rằng Ta, Chúa Hằng Hữu, đã đổ cơn thịnh nộ ra trên ngươi.’”
  • Ai Ca 2:3 - Tất cả sức mạnh của Ít-ra-ên bị đè bẹp dưới cơn giận của Ngài. Khi quân thù tấn công, Chúa rút tay bảo vệ của Ngài. Chúa thiêu đốt toàn lãnh thổ Ít-ra-ên như một trận hỏa hoạn kinh hồn.
  • Ai Ca 2:4 - Chúa giương cung nhắm bắn dân Ngài, như bắn vào quân thù của Chúa. Sức mạnh Ngài dùng chống lại họ để giết các thanh niên ưu tú. Cơn thịnh nộ Ngài đổ ra như lửa hừng trên lều trại con gái Si-ôn.
  • Ai Ca 2:5 - Phải, Chúa đã đánh bại Ít-ra-ên như quân thù. Ngài tiêu diệt các đền đài, và phá hủy các chiến lũy. Ngài mang nỗi đau buồn vô tận và nước mắt giáng trên Giê-ru-sa-lem.
  • Y-sai 42:25 - Vì thế, Chúa đổ cơn đoán phạt trên họ và hủy diệt họ trong cuộc chiến. Họ như lửa cháy bọc quanh thế mà họ vẫn không hiểu. Họ bị cháy phỏng mà vẫn không học được kinh nghiệm.
  • Ai Ca 4:11 - Nhưng bây giờ, cơn thịnh nộ của Chúa Hằng Hữu đã nguôi ngoai. Cơn giận dữ dội của Ngài đã được trút đổ. Ngọn lửa Ngài nhóm lên tại Giê-ru-sa-lem đã đốt cháy kinh thành tận nền móng.
  • Giê-rê-mi 17:27 - Nhưng nếu các ngươi không nghe lời Ta, không giữ ngày Sa-bát làm ngày thánh, và nếu các ngươi tiếp tục khiêng gánh hàng hóa qua các cổng thành Giê-ru-sa-lem trong ngày Sa-bát, thì Ta sẽ nhóm một ngọn lửa đốt cháy các cổng thành này. Ngọn lửa sẽ đốt luôn các cung điện, lâu đài Giê-ru-sa-lem, không ai dập tắt được.’”
  • Giê-rê-mi 42:18 - “Đây là điều Chúa Hằng Hữu Vạn Quân, Đức Chúa Trời của Ít-ra-ên, phán: ‘Ta đã đổ cơn giận và thịnh nộ trên dân cư Giê-ru-sa-lem thể nào, Ta cũng sẽ đổ cơn thịnh nộ trên các ngươi thể ấy khi các ngươi bước chân vào Ai Cập. Các ngươi sẽ bị người Ai Cập chửi mắng, ghê tởm, nguyền rủa, và nhục mạ. Các ngươi sẽ chẳng bao giờ được nhìn lại chốn này nữa.’
圣经
资源
计划
奉献