Brand Logo
  • 圣经
  • 资源
  • 计划
  • 联系我们
  • APP下载
  • 圣经
  • 搜索
  • 原文研究
  • 逐节对照
我的
跟随系统浅色深色简体中文香港繁體台灣繁體English
奉献
51:5 VCB
逐节对照
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Vì Chúa Hằng Hữu Vạn Quân không lìa bỏ Ít-ra-ên và Giu-đa. Ngài vẫn là Đức Chúa Trời của họ, dù đất nước họ đầy tội lỗi nghịch với Đấng Thánh của Ít-ra-ên.”
  • 新标点和合本 - 以色列和犹大虽然境内充满违背以色列圣者的罪, 却没有被他的 神万军之耶和华丢弃。
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 以色列和犹大境内虽然充满违背以色列圣者的罪, 却没有被他的上帝—万军之耶和华所遗弃。
  • 和合本2010(神版-简体) - 以色列和犹大境内虽然充满违背以色列圣者的罪, 却没有被他的 神—万军之耶和华所遗弃。
  • 当代译本 - 虽然以色列和犹大在他们的圣者面前充满罪恶, 但他们的上帝——万军之耶和华却没有撇弃他们。
  • 圣经新译本 - 但以色列和犹大却不会被他们的 神万军之耶和华遗弃,虽然他们的地在以色列圣者面前充满了罪恶。
  • 现代标点和合本 - 以色列和犹大虽然境内充满违背以色列圣者的罪, 却没有被他的神万军之耶和华丢弃。
  • 和合本(拼音版) - 以色列和犹大虽然境内充满违背以色列圣者的罪, 却没有被他的上帝万军之耶和华丢弃。
  • New International Version - For Israel and Judah have not been forsaken by their God, the Lord Almighty, though their land is full of guilt before the Holy One of Israel.
  • New International Reader's Version - The land of Israel and Judah is full of guilt. Its people have sinned against me. But I have not deserted them. I am their God. I am the Lord who rules over all. I am the Holy One of Israel.
  • English Standard Version - For Israel and Judah have not been forsaken by their God, the Lord of hosts, but the land of the Chaldeans is full of guilt against the Holy One of Israel.
  • New Living Translation - For the Lord of Heaven’s Armies has not abandoned Israel and Judah. He is still their God, even though their land was filled with sin against the Holy One of Israel.”
  • Christian Standard Bible - For Israel and Judah are not left widowed by their God, the Lord of Armies, though their land is full of guilt against the Holy One of Israel.
  • New American Standard Bible - For neither Israel nor Judah has been forsaken By his God, the Lord of armies, Although their land is full of guilt Before the Holy One of Israel.
  • New King James Version - For Israel is not forsaken, nor Judah, By his God, the Lord of hosts, Though their land was filled with sin against the Holy One of Israel.”
  • Amplified Bible - For neither Israel nor Judah has been abandoned By his God, the Lord of hosts, Though their land is full of sin and guilt Before the Holy One of Israel.
  • American Standard Version - For Israel is not forsaken, nor Judah, of his God, of Jehovah of hosts; though their land is full of guilt against the Holy One of Israel.
  • King James Version - For Israel hath not been forsaken, nor Judah of his God, of the Lord of hosts; though their land was filled with sin against the Holy One of Israel.
  • New English Translation - “For Israel and Judah will not be forsaken by their God, the Lord who rules over all. For the land of Babylonia is full of guilt against the Holy One of Israel.
  • World English Bible - For Israel is not forsaken, nor Judah, by his God, by Yahweh of Armies; though their land is full of guilt against the Holy One of Israel.
  • 新標點和合本 - 以色列和猶大雖然境內充滿違背以色列聖者的罪, 卻沒有被他的神-萬軍之耶和華丟棄。
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 以色列和猶大境內雖然充滿違背以色列聖者的罪, 卻沒有被他的上帝-萬軍之耶和華所遺棄。
  • 和合本2010(神版-繁體) - 以色列和猶大境內雖然充滿違背以色列聖者的罪, 卻沒有被他的 神—萬軍之耶和華所遺棄。
  • 當代譯本 - 雖然以色列和猶大在他們的聖者面前充滿罪惡, 但他們的上帝——萬軍之耶和華卻沒有撇棄他們。
  • 聖經新譯本 - 但以色列和猶大卻不會被他們的 神萬軍之耶和華遺棄,雖然他們的地在以色列聖者面前充滿了罪惡。
  • 呂振中譯本 - 因為 迦勒底 人 境內充滿了 違背 以色列 之聖者的罪; 但 以色列 和 猶大 卻沒有 被他 們 的上帝、萬軍之永恆主、 所遺棄、而成為寡婦。
  • 現代標點和合本 - 以色列和猶大雖然境內充滿違背以色列聖者的罪, 卻沒有被他的神萬軍之耶和華丟棄。
  • 文理和合譯本 - 以色列與猶大、雖逆以色列之聖者、罪盈四境、萬軍之耶和華、彼之上帝、仍未棄之、
  • 文理委辦譯本 - 以色列族、及猶大家、違其聖主上帝、罪遍四境、然萬有之主耶和華、必不棄之如遺。
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 以色列 與 猶大 、雖背叛 以色列 聖主、罪遍四境、仍不為其天主萬有之主所棄、
  • Nueva Versión Internacional - Aunque Israel y Judá están llenos de culpa delante del Santo de Israel, no han sido abandonados por su Dios, el Señor Todopoderoso.
  • 현대인의 성경 - 이스라엘과 유다가 나에게 범죄하였으나 이스라엘의 거룩한 자, 전능한 나 여호와는 그들을 버리지 않았다.
  • Новый Русский Перевод - Ведь Израиль с Иудеей не покинуты их Богом, Господом Сил, хотя их земля и полна греха перед Святым Израиля.
  • Восточный перевод - Ведь Исраил с Иудеей не оставлены их Богом, Вечным, Повелителем Сил, хотя их земля и полна греха перед святым Богом Исраила.
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Ведь Исраил с Иудеей не оставлены их Богом, Вечным, Повелителем Сил, хотя их земля и полна греха перед святым Богом Исраила.
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Ведь Исроил с Иудеей не оставлены их Богом, Вечным, Повелителем Сил, хотя их земля и полна греха перед святым Богом Исроила.
  • La Bible du Semeur 2015 - Bien que leur pays soit souillé ╵d’offenses à l’égard du Dieu saint d’Israël, la terre d’Israël ╵et celle de Juda ╵n’ont pas été abandonnées ╵au veuvage par l’Eternel, le Seigneur des armées célestes.
  • リビングバイブル - わたしは、イスラエルとユダを見捨てたわけではなく、 依然として彼らの神である。 だがカルデヤ人の地は、 イスラエルのきよい神に対する罪で満ちている。」
  • Nova Versão Internacional - Israel e Judá não foram abandonadas como viúvas pelo seu Deus, o Senhor dos Exércitos, embora a terra dos babilônios esteja cheia de culpa diante do Santo de Israel.
  • Hoffnung für alle - Ich, der Herr, der allmächtige Gott, habe Israel und Juda nicht allein zurückgelassen wie eine Witwe, sondern sie sind immer noch mein Volk. Doch auf dem Land der Babylonier lastet eine schwere Schuld: Sie haben gegen mich, den heiligen Gott Israels, gesündigt.
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - เพราะพระเจ้า พระยาห์เวห์ผู้ทรงฤทธิ์ ไม่ได้ทรงทอดทิ้งอิสราเอลและยูดาห์ แม้ดินแดนของเขา จะเต็มไปด้วยความผิด ต่อหน้าองค์บริสุทธิ์แห่งอิสราเอล
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - เพราะ​พระ​เจ้า​ของ​อิสราเอล​และ​ยูดาห์ พระ​ผู้​เป็น​เจ้า​จอม​โยธา​ไม่​ได้​ทอดทิ้ง​พวก​เขา แม้ว่า​แผ่นดิน​ของ​พวก​เขา​เต็ม​ด้วย​ความ​ผิด​บาป ต่อ​องค์​ผู้​บริสุทธิ์​ของ​อิสราเอล
交叉引用
  • 1 Sa-mu-ên 12:22 - Vì danh tính cao cả của Chúa Hằng Hữu, Ngài sẽ không từ bỏ dân của Ngài đâu. Ngài cho anh chị em làm dân của Ngài theo ý muốn Ngài.
  • 2 Các Vua 21:16 - Ngoài tội xúi giục Giu-đa thờ thần tượng trước mặt Chúa Hằng Hữu, Ma-na-se còn giết nhiều người vô tội, làm cho máu họ tràn ngập Giê-ru-sa-lem.
  • 1 Các Vua 6:13 - Ta sẽ ở giữa người Ít-ra-ên, không bỏ họ đâu.”
  • A-mốt 9:8 - Ta, Chúa Hằng Hữu Chí Cao, đang dõi mắt theo dân tộc Ít-ra-ên tội lỗi này. Ta sẽ hủy diệt nó khỏi mặt đất. Nhưng, Ta sẽ không tuyệt diệt nhà Gia-cốp.” Chúa Hằng Hữu phán.
  • A-mốt 9:9 - “Vì Ta sẽ ra lệnh sàng sảy Ít-ra-ên giữa các dân tộc như sàng lúa, không một hạt lúa chắc nào rơi xuống đất.
  • Giê-rê-mi 33:24 - “Con có nghe các dân tộc mỉa mai không? — ‘Chúa Hằng Hữu đã chọn Giu-đa và Ít-ra-ên và rồi Ngài từ bỏ họ!’ Chúng khinh dể và nói rằng Ít-ra-ên không còn là một dân tộc nữa.
  • Giê-rê-mi 33:25 - Nhưng đây là điều Chúa Hằng Hữu phán: ‘Nếu Ta không lập giao ước với ngày và đêm, không thay đổi các định luật vũ trụ, Ta sẽ không từ bỏ dân Ta.
  • Giê-rê-mi 33:26 - Ta sẽ không bao giờ khước từ dòng dõi Gia-cốp hay Đa-vít, đầy tớ Ta, cũng chẳng bao giờ thay đổi kế hoạch đưa con cháu Đa-vít lên ngôi cai trị các dòng dõi của Áp-ra-ham, Y-sác, và Gia-cốp. Ta sẽ cho dân này cường thịnh hơn ngày trước và hưởng sự nhân từ của Ta mãi mãi.’ ”
  • Xa-cha-ri 12:8 - Ngày ấy, Chúa Hằng Hữu sẽ bảo vệ người Giê-ru-sa-lem, cho người yếu nhất được mạnh như Đa-vít; cho nhà Đa-vít sẽ như thần, như thiên sứ của Chúa Hằng Hữu đang đi trước họ!
  • Giê-rê-mi 19:4 - Vì Ít-ra-ên đã bỏ Ta và biến thung lũng này thành một ổ tội ác ô nhục. Dân chúng đốt hương tế các tà thần lạ—những thần tượng mà thế hệ này hoặc các thế hệ trước, hay các vua của Giu-đa cũng chưa từng thờ lạy. Chúng đã làm cho nơi này đầy máu của trẻ em vô tội.
  • Y-sai 54:3 - Vì bờ cõi ngươi sẽ phát triển cả bên trái lẫn bên phải. Dòng dõi ngươi sẽ chiếm hữu nhiều nước, và các thành hoang vu sẽ có dân cư đông đảo.
  • Y-sai 54:4 - Chớ sợ; ngươi không còn bị nhục nữa. Đừng sợ hãi; không còn ai ghét bỏ ngươi. Ngươi sẽ không còn nhớ những nhơ nhuốc thời niên thiếu và cảnh góa bụa buồn thảm nữa.
  • Y-sai 54:5 - Vì Đấng Tạo Hóa ngươi sẽ là chồng ngươi; Chúa Hằng Hữu Vạn Quân là Danh Ngài! Ngài là Đấng Cứu Chuộc ngươi, Đấng Thánh của Ít-ra-ên, Đức Chúa Trời của cả trái đất.
  • Y-sai 54:6 - Vì Chúa Hằng Hữu đã gọi ngươi về từ sầu khổ— như gọi người vợ trẻ bị chồng mình ruồng bỏ.” Đức Chúa Trời ngươi phán vậy.
  • Y-sai 54:7 - “Ta chỉ bỏ ngươi trong chốc lát, nhưng Ta sẽ đem ngươi về với lòng thương xót vô hạn.
  • Y-sai 54:8 - Trong lúc giận, Ta xây mặt không nhìn ngươi. Nhưng Ta sẽ yêu ngươi với tình yêu đời đời.” Chúa Hằng Hữu là Đấng Cứu Chuộc ngươi phán vậy.
  • Y-sai 54:9 - “Như thời Nô-ê, Ta đã thề không bao giờ cho nước lụt phủ khắp mặt đất, bây giờ Ta cũng thề sẽ chẳng bao giờ nổi giận và hình phạt ngươi.
  • Y-sai 54:10 - Dù cho núi có thể dời và đồi biến mất, nhưng lòng nhân từ Ta đối với ngươi vẫn tiếp tục. Giao ước bình an của Ta với ngươi không bao giờ thay đổi.” Chúa Hằng Hữu là Đấng thương xót ngươi phán vậy.
  • Y-sai 54:11 - “Hỡi những người đang ưu phiền sầu khổ, bị sóng đời dồi dập, không bao giờ được ủi an. Ta sẽ xây lại ngươi bằng đá quý giá và đặt nền ngươi bằng tảng bích ngọc.
  • Y-sai 62:12 - Họ sẽ được gọi là “Dân Tộc Thánh” và “Dân Được Chuộc của Chúa Hằng Hữu.” Giê-ru-sa-lem sẽ mang danh là “Thành Mơ Ước” và “Thành Không Bị Ruồng Bỏ.”
  • Xa-cha-ri 2:12 - Giu-đa sẽ là phần cơ nghiệp của Chúa Hằng Hữu trong đất thánh, vì một lần nữa, Ngài sẽ chọn Giê-ru-sa-lem.
  • Ê-xê-chi-ên 8:17 - “Con đã thấy chưa, hỡi con người?” Ngài hỏi tôi. “Người Giu-đa phạm tội ác khủng khiếp như thế là điều không đáng kể sao? Chúng làm cho tội ác đầy tràn khắp đất, lấy cành cây chống mũi cố tình làm Ta giận.
  • Ô-sê 1:10 - Tuy nhiên, sẽ có thời kỳ dân số Ít-ra-ên nhiều như cát biển—không thể đếm được! Lúc ấy, chính tại nơi Ta đã bảo chúng: ‘Các ngươi chẳng phải là dân Ta nữa,’ Ta sẽ gọi chúng: ‘Các ngươi là con cái của Đức Chúa Trời Hằng Sống.’
  • Ê-xê-chi-ên 22:24 - “Hỡi con người, hãy nói với dân tộc Ít-ra-ên sứ điệp này: Trong ngày thịnh nộ của Ta, ngươi sẽ như hoang mạc khô hạn, không có một giọt mưa móc.
  • Ê-xê-chi-ên 22:25 - Các lãnh đạo ngươi âm mưu hại ngươi như sư tử rình mồi. Chúng ăn tươi nuốt sống dân lành, cướp đoạt của cải và bảo vật. Chúng khiến số quả phụ tăng cao trong nước.
  • Ê-xê-chi-ên 22:26 - Các thầy tế lễ ngươi đã vi phạm luật pháp Ta và làm hoen ố sự thánh khiết Ta. Chúng không biết phân biệt điều gì là thánh và điều gì không. Chúng không dạy dân chúng biết sự khác nhau giữa các nghi thức tinh sạch và không tinh sạch. Chúng không tôn trọng các ngày Sa-bát, nên Danh Thánh Ta bị chúng xúc phạm.
  • Ê-xê-chi-ên 22:27 - Các lãnh đạo ngươi giống như muông sói cắn xé các nạn nhân. Chúng cũng giết hại người dân để thủ lợi!
  • Ê-xê-chi-ên 22:28 - Các tiên tri ngươi còn che đậy bản chất xấu xa của mình bằng cách bịa ra những khải tượng và những lời tiên tri dối trá. Chúng nói: ‘Sứ điệp của tôi là đến từ Chúa Hằng Hữu Chí Cao,’ mặc dù Chúa Hằng Hữu không bao giờ phán dạy chúng.
  • Ê-xê-chi-ên 22:29 - Ngay cả các thường dân cũng áp bức người nghèo khổ, bóc lột người cùng cực, và cướp đoạt công lý của các kiều dân.
  • Ê-xê-chi-ên 22:30 - Ta trông mong có người xây lại bức tường công chính để bảo vệ đất nước. Ta chờ đợi có người đứng vào chỗ rạn nứt trước mặt Ta để cứu vãn cho dân khỏi bị Ta tiêu diệt, nhưng Ta chẳng tìm được một người.
  • Ê-xê-chi-ên 22:31 - Vậy bây giờ Ta sẽ trút đổ cơn giận dữ Ta trên các ngươi, thiêu hủy các ngươi trong ngọn lửa thịnh nộ của Ta. Ta sẽ báo ứng xứng đáng tội ác các ngươi đã phạm. Ta, Chúa Hằng Hữu Chí Cao, đã phán vậy!”
  • Y-sai 49:14 - Tuy nhiên, Si-ôn vẫn nói: “Chúa Hằng Hữu đã bỏ mặc chúng tôi; Chúa Hằng Hữu đã quên chúng tôi rồi!”
  • Y-sai 49:15 - “Không bao giờ! Lẽ nào mẹ có thể quên con mình còn đang cho bú? Bà không thương quý con ruột mình sao? Nhưng dù mẹ có quên con mình, Ta vẫn không bao giờ quên con!
  • Rô-ma 11:1 - Vậy, Đức Chúa Trời đã hoàn toàn từ bỏ dân Ngài sao? Chẳng bao giờ! Chính tôi cũng là người Ít-ra-ên, dòng dõi Áp-ra-ham, thuộc đại tộc Bên-gia-min.
  • Rô-ma 11:2 - Đức Chúa Trời chẳng từ bỏ dân tộc Ngài đã lựa chọn từ trước. Anh chị em còn nhớ trong Thánh Kinh, Tiên tri Ê-li than phiền với Chúa về người Ít-ra-ên:
  • E-xơ-ra 9:9 - Đức Chúa Trời đã không bỏ mặc chúng con trong cảnh nô lệ. Chúa đã thương xót chúng con, mở rộng lòng vua Ba Tư cho chúng con trở về dựng lại Đền Thờ Đức Chúa Trời, sửa lại những nơi đổ nát, cho chúng con có nơi cư trú trong Giu-đa và Giê-ru-sa-lem.
  • Thi Thiên 94:14 - Chúa Hằng Hữu không hề quên dân Chúa; Ngài cũng chẳng bao giờ bỏ cơ nghiệp Ngài.
  • Giê-rê-mi 50:20 - Chúa Hằng Hữu phán: “Trong thời kỳ đó, người ta sẽ không tìm thấy tội ác trong Ít-ra-ên hay trong Giu-đa, vì Ta sẽ tha thứ hết cho đoàn dân còn sống sót.”
  • Giê-rê-mi 16:18 - Ta sẽ báo trả gấp đôi các tội ác chúng phạm, vì chúng đã dựng thần tượng ghê tởm đầy khắp xứ, làm nhơ bẩn đất Ta, tức là cơ nghiệp Ta.”
  • Y-sai 44:21 - “Hãy chú ý, hỡi Gia-cốp, vì con là đầy tớ Ta, hỡi Ít-ra-ên. Ta, Chúa Hằng Hữu đã tạo nên con, và Ta sẽ không bao giờ quên con.
  • Giê-rê-mi 46:28 - Đừng sợ hãi, hỡi Gia-cốp, đầy tớ Ta ơi, vì Ta ở với con,” Chúa Hằng Hữu phán. “Ta sẽ tiêu diệt các nước là những nơi các con bị lưu đày, nhưng các con Ta sẽ không bị tiêu diệt hết đâu. Ta sẽ trừng phạt con, nhưng trong công minh; Ta không thể không sửa trị con.”
  • Giê-rê-mi 31:37 - Đây là điều Chúa Hằng Hữu phán: “Như các tầng trời không thể đo được và nền của trái đất không thể dò thấu, vậy nên Ta sẽ không ném họ đi vì gian ác mà họ đã làm. Ta, Chúa Hằng Hữu, đã phán vậy!”
  • Giê-rê-mi 23:15 - Vì thế, đây là điều Chúa Hằng Hữu Vạn Quân phán về các tiên tri ấy: “Ta sẽ nuôi chúng bằng ngải cứu và cho chúng uống thuốc độc. Vì sự vô đạo từ các tiên tri Giê-ru-sa-lem đã tràn lan khắp đất nước.”
  • Ê-xê-chi-ên 9:9 - Chúa phán với tôi: “Tội lỗi Ít-ra-ên và Giu-đa thật lớn. Toàn xứ đầy dẫy kẻ sát nhân; thành đầy dẫy bất công. Chúng còn nói: ‘Chúa Hằng Hữu không nhìn thấy đâu! Chúa Hằng Hữu đã lìa bỏ xứ này!’
  • Giê-rê-mi 50:4 - Chúa Hằng Hữu phán: “Trong những ngày cuối cùng, dân tộc Ít-ra-ên sẽ trở về nhà cùng với dân tộc Giu-đa. Họ sẽ cùng khóc lóc và tìm kiếm Chúa Hằng Hữu là Đức Chúa Trời của họ.
  • Giê-rê-mi 50:5 - Họ sẽ hỏi đường về Si-ôn và khởi hành quay về quê hương. Họ sẽ buộc mình quay về với Chúa Hằng Hữu trong một giao ước đời đời rằng sẽ không bao giờ quên lãng.
  • Mi-ca 7:20 - Chúa sẽ tỏ lòng thành tín và lòng thương xót với chúng con, như lời Ngài đã hứa với tổ tiên chúng con là Áp-ra-ham và Gia-cốp từ những ngày xa xưa.
  • Mi-ca 7:18 - Ai là Đức Chúa Trời giống như Chúa, tha thứ tội ác của dân sống sót bỏ qua vi phạm của dân thuộc cơ nghiệp Ngài? Chúa không giận dân Ngài đời đời vì Ngài là Đấng yêu thương.
  • Xa-cha-ri 12:6 - Ngày ấy, Ta sẽ làm cho các gia tộc nhà Giu-đa như lửa bên đống củi, như đuốc cháy bên bó lúa; họ sẽ thiêu hủy các dân tộc chung quanh, bên phải và bên trái, trong khi Giê-ru-sa-lem vẫn an toàn.
  • Sô-phô-ni 3:1 - Khốn cho Giê-ru-sa-lem, là thành phố áp bức, nổi loạn và đầy tội lỗi.
  • Sô-phô-ni 3:2 - Nó khước từ không nghe tiếng gọi, nó không chịu sửa dạy. Nó không tin cậy Chúa Hằng Hữu, không đến gần Đức Chúa Trời mình.
  • Sô-phô-ni 3:3 - Những lãnh đạo nó giống như sư tử gầm thét. Các thẩm phán nó như muông sói ban đêm, chúng không chừa lại gì đến sáng mai.
  • Sô-phô-ni 3:4 - Các tiên tri nó kiêu căng, phản trắc. Các thầy tế lễ nó làm nhơ bẩn Đền Thánh và bẻ cong luật pháp.
  • Ô-sê 4:1 - Hỡi dân tộc Ít-ra-ên, hãy nghe lời Chúa Hằng Hữu phán dạy! Chúa Hằng Hữu đã lên án ngươi, Ngài phán: “Trong xứ này không có sự thành tín, không nhân từ, không hiểu biết Đức Chúa Trời.
逐节对照交叉引用
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Vì Chúa Hằng Hữu Vạn Quân không lìa bỏ Ít-ra-ên và Giu-đa. Ngài vẫn là Đức Chúa Trời của họ, dù đất nước họ đầy tội lỗi nghịch với Đấng Thánh của Ít-ra-ên.”
  • 新标点和合本 - 以色列和犹大虽然境内充满违背以色列圣者的罪, 却没有被他的 神万军之耶和华丢弃。
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 以色列和犹大境内虽然充满违背以色列圣者的罪, 却没有被他的上帝—万军之耶和华所遗弃。
  • 和合本2010(神版-简体) - 以色列和犹大境内虽然充满违背以色列圣者的罪, 却没有被他的 神—万军之耶和华所遗弃。
  • 当代译本 - 虽然以色列和犹大在他们的圣者面前充满罪恶, 但他们的上帝——万军之耶和华却没有撇弃他们。
  • 圣经新译本 - 但以色列和犹大却不会被他们的 神万军之耶和华遗弃,虽然他们的地在以色列圣者面前充满了罪恶。
  • 现代标点和合本 - 以色列和犹大虽然境内充满违背以色列圣者的罪, 却没有被他的神万军之耶和华丢弃。
  • 和合本(拼音版) - 以色列和犹大虽然境内充满违背以色列圣者的罪, 却没有被他的上帝万军之耶和华丢弃。
  • New International Version - For Israel and Judah have not been forsaken by their God, the Lord Almighty, though their land is full of guilt before the Holy One of Israel.
  • New International Reader's Version - The land of Israel and Judah is full of guilt. Its people have sinned against me. But I have not deserted them. I am their God. I am the Lord who rules over all. I am the Holy One of Israel.
  • English Standard Version - For Israel and Judah have not been forsaken by their God, the Lord of hosts, but the land of the Chaldeans is full of guilt against the Holy One of Israel.
  • New Living Translation - For the Lord of Heaven’s Armies has not abandoned Israel and Judah. He is still their God, even though their land was filled with sin against the Holy One of Israel.”
  • Christian Standard Bible - For Israel and Judah are not left widowed by their God, the Lord of Armies, though their land is full of guilt against the Holy One of Israel.
  • New American Standard Bible - For neither Israel nor Judah has been forsaken By his God, the Lord of armies, Although their land is full of guilt Before the Holy One of Israel.
  • New King James Version - For Israel is not forsaken, nor Judah, By his God, the Lord of hosts, Though their land was filled with sin against the Holy One of Israel.”
  • Amplified Bible - For neither Israel nor Judah has been abandoned By his God, the Lord of hosts, Though their land is full of sin and guilt Before the Holy One of Israel.
  • American Standard Version - For Israel is not forsaken, nor Judah, of his God, of Jehovah of hosts; though their land is full of guilt against the Holy One of Israel.
  • King James Version - For Israel hath not been forsaken, nor Judah of his God, of the Lord of hosts; though their land was filled with sin against the Holy One of Israel.
  • New English Translation - “For Israel and Judah will not be forsaken by their God, the Lord who rules over all. For the land of Babylonia is full of guilt against the Holy One of Israel.
  • World English Bible - For Israel is not forsaken, nor Judah, by his God, by Yahweh of Armies; though their land is full of guilt against the Holy One of Israel.
  • 新標點和合本 - 以色列和猶大雖然境內充滿違背以色列聖者的罪, 卻沒有被他的神-萬軍之耶和華丟棄。
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 以色列和猶大境內雖然充滿違背以色列聖者的罪, 卻沒有被他的上帝-萬軍之耶和華所遺棄。
  • 和合本2010(神版-繁體) - 以色列和猶大境內雖然充滿違背以色列聖者的罪, 卻沒有被他的 神—萬軍之耶和華所遺棄。
  • 當代譯本 - 雖然以色列和猶大在他們的聖者面前充滿罪惡, 但他們的上帝——萬軍之耶和華卻沒有撇棄他們。
  • 聖經新譯本 - 但以色列和猶大卻不會被他們的 神萬軍之耶和華遺棄,雖然他們的地在以色列聖者面前充滿了罪惡。
  • 呂振中譯本 - 因為 迦勒底 人 境內充滿了 違背 以色列 之聖者的罪; 但 以色列 和 猶大 卻沒有 被他 們 的上帝、萬軍之永恆主、 所遺棄、而成為寡婦。
  • 現代標點和合本 - 以色列和猶大雖然境內充滿違背以色列聖者的罪, 卻沒有被他的神萬軍之耶和華丟棄。
  • 文理和合譯本 - 以色列與猶大、雖逆以色列之聖者、罪盈四境、萬軍之耶和華、彼之上帝、仍未棄之、
  • 文理委辦譯本 - 以色列族、及猶大家、違其聖主上帝、罪遍四境、然萬有之主耶和華、必不棄之如遺。
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 以色列 與 猶大 、雖背叛 以色列 聖主、罪遍四境、仍不為其天主萬有之主所棄、
  • Nueva Versión Internacional - Aunque Israel y Judá están llenos de culpa delante del Santo de Israel, no han sido abandonados por su Dios, el Señor Todopoderoso.
  • 현대인의 성경 - 이스라엘과 유다가 나에게 범죄하였으나 이스라엘의 거룩한 자, 전능한 나 여호와는 그들을 버리지 않았다.
  • Новый Русский Перевод - Ведь Израиль с Иудеей не покинуты их Богом, Господом Сил, хотя их земля и полна греха перед Святым Израиля.
  • Восточный перевод - Ведь Исраил с Иудеей не оставлены их Богом, Вечным, Повелителем Сил, хотя их земля и полна греха перед святым Богом Исраила.
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Ведь Исраил с Иудеей не оставлены их Богом, Вечным, Повелителем Сил, хотя их земля и полна греха перед святым Богом Исраила.
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Ведь Исроил с Иудеей не оставлены их Богом, Вечным, Повелителем Сил, хотя их земля и полна греха перед святым Богом Исроила.
  • La Bible du Semeur 2015 - Bien que leur pays soit souillé ╵d’offenses à l’égard du Dieu saint d’Israël, la terre d’Israël ╵et celle de Juda ╵n’ont pas été abandonnées ╵au veuvage par l’Eternel, le Seigneur des armées célestes.
  • リビングバイブル - わたしは、イスラエルとユダを見捨てたわけではなく、 依然として彼らの神である。 だがカルデヤ人の地は、 イスラエルのきよい神に対する罪で満ちている。」
  • Nova Versão Internacional - Israel e Judá não foram abandonadas como viúvas pelo seu Deus, o Senhor dos Exércitos, embora a terra dos babilônios esteja cheia de culpa diante do Santo de Israel.
  • Hoffnung für alle - Ich, der Herr, der allmächtige Gott, habe Israel und Juda nicht allein zurückgelassen wie eine Witwe, sondern sie sind immer noch mein Volk. Doch auf dem Land der Babylonier lastet eine schwere Schuld: Sie haben gegen mich, den heiligen Gott Israels, gesündigt.
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - เพราะพระเจ้า พระยาห์เวห์ผู้ทรงฤทธิ์ ไม่ได้ทรงทอดทิ้งอิสราเอลและยูดาห์ แม้ดินแดนของเขา จะเต็มไปด้วยความผิด ต่อหน้าองค์บริสุทธิ์แห่งอิสราเอล
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - เพราะ​พระ​เจ้า​ของ​อิสราเอล​และ​ยูดาห์ พระ​ผู้​เป็น​เจ้า​จอม​โยธา​ไม่​ได้​ทอดทิ้ง​พวก​เขา แม้ว่า​แผ่นดิน​ของ​พวก​เขา​เต็ม​ด้วย​ความ​ผิด​บาป ต่อ​องค์​ผู้​บริสุทธิ์​ของ​อิสราเอล
  • 1 Sa-mu-ên 12:22 - Vì danh tính cao cả của Chúa Hằng Hữu, Ngài sẽ không từ bỏ dân của Ngài đâu. Ngài cho anh chị em làm dân của Ngài theo ý muốn Ngài.
  • 2 Các Vua 21:16 - Ngoài tội xúi giục Giu-đa thờ thần tượng trước mặt Chúa Hằng Hữu, Ma-na-se còn giết nhiều người vô tội, làm cho máu họ tràn ngập Giê-ru-sa-lem.
  • 1 Các Vua 6:13 - Ta sẽ ở giữa người Ít-ra-ên, không bỏ họ đâu.”
  • A-mốt 9:8 - Ta, Chúa Hằng Hữu Chí Cao, đang dõi mắt theo dân tộc Ít-ra-ên tội lỗi này. Ta sẽ hủy diệt nó khỏi mặt đất. Nhưng, Ta sẽ không tuyệt diệt nhà Gia-cốp.” Chúa Hằng Hữu phán.
  • A-mốt 9:9 - “Vì Ta sẽ ra lệnh sàng sảy Ít-ra-ên giữa các dân tộc như sàng lúa, không một hạt lúa chắc nào rơi xuống đất.
  • Giê-rê-mi 33:24 - “Con có nghe các dân tộc mỉa mai không? — ‘Chúa Hằng Hữu đã chọn Giu-đa và Ít-ra-ên và rồi Ngài từ bỏ họ!’ Chúng khinh dể và nói rằng Ít-ra-ên không còn là một dân tộc nữa.
  • Giê-rê-mi 33:25 - Nhưng đây là điều Chúa Hằng Hữu phán: ‘Nếu Ta không lập giao ước với ngày và đêm, không thay đổi các định luật vũ trụ, Ta sẽ không từ bỏ dân Ta.
  • Giê-rê-mi 33:26 - Ta sẽ không bao giờ khước từ dòng dõi Gia-cốp hay Đa-vít, đầy tớ Ta, cũng chẳng bao giờ thay đổi kế hoạch đưa con cháu Đa-vít lên ngôi cai trị các dòng dõi của Áp-ra-ham, Y-sác, và Gia-cốp. Ta sẽ cho dân này cường thịnh hơn ngày trước và hưởng sự nhân từ của Ta mãi mãi.’ ”
  • Xa-cha-ri 12:8 - Ngày ấy, Chúa Hằng Hữu sẽ bảo vệ người Giê-ru-sa-lem, cho người yếu nhất được mạnh như Đa-vít; cho nhà Đa-vít sẽ như thần, như thiên sứ của Chúa Hằng Hữu đang đi trước họ!
  • Giê-rê-mi 19:4 - Vì Ít-ra-ên đã bỏ Ta và biến thung lũng này thành một ổ tội ác ô nhục. Dân chúng đốt hương tế các tà thần lạ—những thần tượng mà thế hệ này hoặc các thế hệ trước, hay các vua của Giu-đa cũng chưa từng thờ lạy. Chúng đã làm cho nơi này đầy máu của trẻ em vô tội.
  • Y-sai 54:3 - Vì bờ cõi ngươi sẽ phát triển cả bên trái lẫn bên phải. Dòng dõi ngươi sẽ chiếm hữu nhiều nước, và các thành hoang vu sẽ có dân cư đông đảo.
  • Y-sai 54:4 - Chớ sợ; ngươi không còn bị nhục nữa. Đừng sợ hãi; không còn ai ghét bỏ ngươi. Ngươi sẽ không còn nhớ những nhơ nhuốc thời niên thiếu và cảnh góa bụa buồn thảm nữa.
  • Y-sai 54:5 - Vì Đấng Tạo Hóa ngươi sẽ là chồng ngươi; Chúa Hằng Hữu Vạn Quân là Danh Ngài! Ngài là Đấng Cứu Chuộc ngươi, Đấng Thánh của Ít-ra-ên, Đức Chúa Trời của cả trái đất.
  • Y-sai 54:6 - Vì Chúa Hằng Hữu đã gọi ngươi về từ sầu khổ— như gọi người vợ trẻ bị chồng mình ruồng bỏ.” Đức Chúa Trời ngươi phán vậy.
  • Y-sai 54:7 - “Ta chỉ bỏ ngươi trong chốc lát, nhưng Ta sẽ đem ngươi về với lòng thương xót vô hạn.
  • Y-sai 54:8 - Trong lúc giận, Ta xây mặt không nhìn ngươi. Nhưng Ta sẽ yêu ngươi với tình yêu đời đời.” Chúa Hằng Hữu là Đấng Cứu Chuộc ngươi phán vậy.
  • Y-sai 54:9 - “Như thời Nô-ê, Ta đã thề không bao giờ cho nước lụt phủ khắp mặt đất, bây giờ Ta cũng thề sẽ chẳng bao giờ nổi giận và hình phạt ngươi.
  • Y-sai 54:10 - Dù cho núi có thể dời và đồi biến mất, nhưng lòng nhân từ Ta đối với ngươi vẫn tiếp tục. Giao ước bình an của Ta với ngươi không bao giờ thay đổi.” Chúa Hằng Hữu là Đấng thương xót ngươi phán vậy.
  • Y-sai 54:11 - “Hỡi những người đang ưu phiền sầu khổ, bị sóng đời dồi dập, không bao giờ được ủi an. Ta sẽ xây lại ngươi bằng đá quý giá và đặt nền ngươi bằng tảng bích ngọc.
  • Y-sai 62:12 - Họ sẽ được gọi là “Dân Tộc Thánh” và “Dân Được Chuộc của Chúa Hằng Hữu.” Giê-ru-sa-lem sẽ mang danh là “Thành Mơ Ước” và “Thành Không Bị Ruồng Bỏ.”
  • Xa-cha-ri 2:12 - Giu-đa sẽ là phần cơ nghiệp của Chúa Hằng Hữu trong đất thánh, vì một lần nữa, Ngài sẽ chọn Giê-ru-sa-lem.
  • Ê-xê-chi-ên 8:17 - “Con đã thấy chưa, hỡi con người?” Ngài hỏi tôi. “Người Giu-đa phạm tội ác khủng khiếp như thế là điều không đáng kể sao? Chúng làm cho tội ác đầy tràn khắp đất, lấy cành cây chống mũi cố tình làm Ta giận.
  • Ô-sê 1:10 - Tuy nhiên, sẽ có thời kỳ dân số Ít-ra-ên nhiều như cát biển—không thể đếm được! Lúc ấy, chính tại nơi Ta đã bảo chúng: ‘Các ngươi chẳng phải là dân Ta nữa,’ Ta sẽ gọi chúng: ‘Các ngươi là con cái của Đức Chúa Trời Hằng Sống.’
  • Ê-xê-chi-ên 22:24 - “Hỡi con người, hãy nói với dân tộc Ít-ra-ên sứ điệp này: Trong ngày thịnh nộ của Ta, ngươi sẽ như hoang mạc khô hạn, không có một giọt mưa móc.
  • Ê-xê-chi-ên 22:25 - Các lãnh đạo ngươi âm mưu hại ngươi như sư tử rình mồi. Chúng ăn tươi nuốt sống dân lành, cướp đoạt của cải và bảo vật. Chúng khiến số quả phụ tăng cao trong nước.
  • Ê-xê-chi-ên 22:26 - Các thầy tế lễ ngươi đã vi phạm luật pháp Ta và làm hoen ố sự thánh khiết Ta. Chúng không biết phân biệt điều gì là thánh và điều gì không. Chúng không dạy dân chúng biết sự khác nhau giữa các nghi thức tinh sạch và không tinh sạch. Chúng không tôn trọng các ngày Sa-bát, nên Danh Thánh Ta bị chúng xúc phạm.
  • Ê-xê-chi-ên 22:27 - Các lãnh đạo ngươi giống như muông sói cắn xé các nạn nhân. Chúng cũng giết hại người dân để thủ lợi!
  • Ê-xê-chi-ên 22:28 - Các tiên tri ngươi còn che đậy bản chất xấu xa của mình bằng cách bịa ra những khải tượng và những lời tiên tri dối trá. Chúng nói: ‘Sứ điệp của tôi là đến từ Chúa Hằng Hữu Chí Cao,’ mặc dù Chúa Hằng Hữu không bao giờ phán dạy chúng.
  • Ê-xê-chi-ên 22:29 - Ngay cả các thường dân cũng áp bức người nghèo khổ, bóc lột người cùng cực, và cướp đoạt công lý của các kiều dân.
  • Ê-xê-chi-ên 22:30 - Ta trông mong có người xây lại bức tường công chính để bảo vệ đất nước. Ta chờ đợi có người đứng vào chỗ rạn nứt trước mặt Ta để cứu vãn cho dân khỏi bị Ta tiêu diệt, nhưng Ta chẳng tìm được một người.
  • Ê-xê-chi-ên 22:31 - Vậy bây giờ Ta sẽ trút đổ cơn giận dữ Ta trên các ngươi, thiêu hủy các ngươi trong ngọn lửa thịnh nộ của Ta. Ta sẽ báo ứng xứng đáng tội ác các ngươi đã phạm. Ta, Chúa Hằng Hữu Chí Cao, đã phán vậy!”
  • Y-sai 49:14 - Tuy nhiên, Si-ôn vẫn nói: “Chúa Hằng Hữu đã bỏ mặc chúng tôi; Chúa Hằng Hữu đã quên chúng tôi rồi!”
  • Y-sai 49:15 - “Không bao giờ! Lẽ nào mẹ có thể quên con mình còn đang cho bú? Bà không thương quý con ruột mình sao? Nhưng dù mẹ có quên con mình, Ta vẫn không bao giờ quên con!
  • Rô-ma 11:1 - Vậy, Đức Chúa Trời đã hoàn toàn từ bỏ dân Ngài sao? Chẳng bao giờ! Chính tôi cũng là người Ít-ra-ên, dòng dõi Áp-ra-ham, thuộc đại tộc Bên-gia-min.
  • Rô-ma 11:2 - Đức Chúa Trời chẳng từ bỏ dân tộc Ngài đã lựa chọn từ trước. Anh chị em còn nhớ trong Thánh Kinh, Tiên tri Ê-li than phiền với Chúa về người Ít-ra-ên:
  • E-xơ-ra 9:9 - Đức Chúa Trời đã không bỏ mặc chúng con trong cảnh nô lệ. Chúa đã thương xót chúng con, mở rộng lòng vua Ba Tư cho chúng con trở về dựng lại Đền Thờ Đức Chúa Trời, sửa lại những nơi đổ nát, cho chúng con có nơi cư trú trong Giu-đa và Giê-ru-sa-lem.
  • Thi Thiên 94:14 - Chúa Hằng Hữu không hề quên dân Chúa; Ngài cũng chẳng bao giờ bỏ cơ nghiệp Ngài.
  • Giê-rê-mi 50:20 - Chúa Hằng Hữu phán: “Trong thời kỳ đó, người ta sẽ không tìm thấy tội ác trong Ít-ra-ên hay trong Giu-đa, vì Ta sẽ tha thứ hết cho đoàn dân còn sống sót.”
  • Giê-rê-mi 16:18 - Ta sẽ báo trả gấp đôi các tội ác chúng phạm, vì chúng đã dựng thần tượng ghê tởm đầy khắp xứ, làm nhơ bẩn đất Ta, tức là cơ nghiệp Ta.”
  • Y-sai 44:21 - “Hãy chú ý, hỡi Gia-cốp, vì con là đầy tớ Ta, hỡi Ít-ra-ên. Ta, Chúa Hằng Hữu đã tạo nên con, và Ta sẽ không bao giờ quên con.
  • Giê-rê-mi 46:28 - Đừng sợ hãi, hỡi Gia-cốp, đầy tớ Ta ơi, vì Ta ở với con,” Chúa Hằng Hữu phán. “Ta sẽ tiêu diệt các nước là những nơi các con bị lưu đày, nhưng các con Ta sẽ không bị tiêu diệt hết đâu. Ta sẽ trừng phạt con, nhưng trong công minh; Ta không thể không sửa trị con.”
  • Giê-rê-mi 31:37 - Đây là điều Chúa Hằng Hữu phán: “Như các tầng trời không thể đo được và nền của trái đất không thể dò thấu, vậy nên Ta sẽ không ném họ đi vì gian ác mà họ đã làm. Ta, Chúa Hằng Hữu, đã phán vậy!”
  • Giê-rê-mi 23:15 - Vì thế, đây là điều Chúa Hằng Hữu Vạn Quân phán về các tiên tri ấy: “Ta sẽ nuôi chúng bằng ngải cứu và cho chúng uống thuốc độc. Vì sự vô đạo từ các tiên tri Giê-ru-sa-lem đã tràn lan khắp đất nước.”
  • Ê-xê-chi-ên 9:9 - Chúa phán với tôi: “Tội lỗi Ít-ra-ên và Giu-đa thật lớn. Toàn xứ đầy dẫy kẻ sát nhân; thành đầy dẫy bất công. Chúng còn nói: ‘Chúa Hằng Hữu không nhìn thấy đâu! Chúa Hằng Hữu đã lìa bỏ xứ này!’
  • Giê-rê-mi 50:4 - Chúa Hằng Hữu phán: “Trong những ngày cuối cùng, dân tộc Ít-ra-ên sẽ trở về nhà cùng với dân tộc Giu-đa. Họ sẽ cùng khóc lóc và tìm kiếm Chúa Hằng Hữu là Đức Chúa Trời của họ.
  • Giê-rê-mi 50:5 - Họ sẽ hỏi đường về Si-ôn và khởi hành quay về quê hương. Họ sẽ buộc mình quay về với Chúa Hằng Hữu trong một giao ước đời đời rằng sẽ không bao giờ quên lãng.
  • Mi-ca 7:20 - Chúa sẽ tỏ lòng thành tín và lòng thương xót với chúng con, như lời Ngài đã hứa với tổ tiên chúng con là Áp-ra-ham và Gia-cốp từ những ngày xa xưa.
  • Mi-ca 7:18 - Ai là Đức Chúa Trời giống như Chúa, tha thứ tội ác của dân sống sót bỏ qua vi phạm của dân thuộc cơ nghiệp Ngài? Chúa không giận dân Ngài đời đời vì Ngài là Đấng yêu thương.
  • Xa-cha-ri 12:6 - Ngày ấy, Ta sẽ làm cho các gia tộc nhà Giu-đa như lửa bên đống củi, như đuốc cháy bên bó lúa; họ sẽ thiêu hủy các dân tộc chung quanh, bên phải và bên trái, trong khi Giê-ru-sa-lem vẫn an toàn.
  • Sô-phô-ni 3:1 - Khốn cho Giê-ru-sa-lem, là thành phố áp bức, nổi loạn và đầy tội lỗi.
  • Sô-phô-ni 3:2 - Nó khước từ không nghe tiếng gọi, nó không chịu sửa dạy. Nó không tin cậy Chúa Hằng Hữu, không đến gần Đức Chúa Trời mình.
  • Sô-phô-ni 3:3 - Những lãnh đạo nó giống như sư tử gầm thét. Các thẩm phán nó như muông sói ban đêm, chúng không chừa lại gì đến sáng mai.
  • Sô-phô-ni 3:4 - Các tiên tri nó kiêu căng, phản trắc. Các thầy tế lễ nó làm nhơ bẩn Đền Thánh và bẻ cong luật pháp.
  • Ô-sê 4:1 - Hỡi dân tộc Ít-ra-ên, hãy nghe lời Chúa Hằng Hữu phán dạy! Chúa Hằng Hữu đã lên án ngươi, Ngài phán: “Trong xứ này không có sự thành tín, không nhân từ, không hiểu biết Đức Chúa Trời.
圣经
资源
计划
奉献