Brand Logo
  • 圣经
  • 资源
  • 计划
  • 联系我们
  • APP下载
  • 圣经
  • 搜索
  • 原文研究
  • 逐节对照
我的
跟随系统浅色深色简体中文香港繁體台灣繁體English
奉献
49:1 VCB
逐节对照
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Sứ điệp tiên tri về người Am-môn. Đây là điều Chúa Hằng Hữu phán: “Chẳng lẽ Ít-ra-ên không có con cháu thừa kế tại Gát sao? Tại sao ngươi, kẻ thờ thần Minh-côm, lại sống trong các thành này?”
  • 新标点和合本 - 论亚扪人。耶和华如此说: “以色列没有儿子吗? 没有后嗣吗? 玛勒堪为何得迦得之地为业呢? 属他的民为何住其中的城邑呢?
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 论亚扪人。 耶和华如此说: 以色列没有儿子吗? 没有后嗣吗? 米勒公 为何承受迦得为业呢? 属它的百姓为何住其中的城镇呢?
  • 和合本2010(神版-简体) - 论亚扪人。 耶和华如此说: 以色列没有儿子吗? 没有后嗣吗? 米勒公 为何承受迦得为业呢? 属它的百姓为何住其中的城镇呢?
  • 当代译本 - 关于亚扪人,耶和华说: “难道以色列没有子孙? 没有继承人吗? 为什么祭拜米勒公的人占据了迦得,住在城邑中?”
  • 圣经新译本 - 论到亚扪, 耶和华这样说: “以色列没有子孙吗? 没有后嗣吗? 为什么米勒公竟承受了迦得为业呢? 它的人民为什么住在迦得的城市里呢?
  • 现代标点和合本 - 论亚扪人。耶和华如此说: “以色列没有儿子吗? 没有后嗣吗? 玛勒堪为何得迦得之地为业呢? 属他的民为何住其中的城邑呢?”
  • 和合本(拼音版) - 论亚扪人。耶和华如此说: “以色列没有儿子吗? 没有后嗣吗? 玛勒堪为何得迦得之地为业呢? 属他的民为何住其中的城邑呢?
  • New International Version - Concerning the Ammonites: This is what the Lord says: “Has Israel no sons? Has Israel no heir? Why then has Molek taken possession of Gad? Why do his people live in its towns?
  • New International Reader's Version - Here is what the Lord says about the people of Ammon. He says, “Doesn’t Israel have any sons? Doesn’t Israel have anyone to take over the family property? Then why has the god named Molek taken over Gad? Why do those who worship him live in its towns?
  • English Standard Version - Concerning the Ammonites. Thus says the Lord: “Has Israel no sons? Has he no heir? Why then has Milcom dispossessed Gad, and his people settled in its cities?
  • New Living Translation - This message was given concerning the Ammonites. This is what the Lord says: “Are there no descendants of Israel to inherit the land of Gad? Why are you, who worship Molech, living in its towns?
  • The Message - God’s Message on the Ammonites: “Doesn’t Israel have any children, no one to step into her inheritance? So why is the god Milcom taking over Gad’s land, his followers moving into its towns? But not for long! The time’s coming” —God’s Decree— “When I’ll fill the ears of Rabbah, Ammon’s big city, with battle cries. She’ll end up a pile of rubble, all her towns burned to the ground. Then Israel will kick out the invaders. I, God, say so, and it will be so. Wail Heshbon, Ai is in ruins. Villages of Rabbah, wring your hands! Dress in mourning, weep buckets of tears. Go into hysterics, run around in circles! Your god Milcom will be hauled off to exile, and all his priests and managers right with him. Why do you brag of your once-famous strength? You’re a broken-down has-been, a castoff Who fondles his trophies and dreams of glory days and vainly thinks, ‘No one can lay a hand on me.’ Well, think again. I’ll face you with terror from all sides.” Word of the Master, God-of-the-Angel-Armies. “You’ll be stampeded headlong, with no one to round up the runaways. Still, the time will come when I will make things right with Ammon.” God’s Decree.
  • Christian Standard Bible - About the Ammonites, this is what the Lord says: Does Israel have no sons? Is he without an heir? Why then has Milcom dispossessed Gad and his people settled in their cities?
  • New American Standard Bible - Concerning the sons of Ammon. This is what the Lord says: “Does Israel have no sons? Or has he no heirs? Why then has Malcam taken possession of Gad, And his people settled in its cities?
  • New King James Version - Against the Ammonites. Thus says the Lord: “Has Israel no sons? Has he no heir? Why then does Milcom inherit Gad, And his people dwell in its cities?
  • Amplified Bible - Concerning the sons (descendants) of Ammon. Thus says the Lord: “Does Israel have no sons [to reclaim Gad from the Ammonites]? Has he no heir? Why then has Malcam taken possession of Gad And [why do] his people live in the cities [of Gad]?
  • American Standard Version - Of the children of Ammon. Thus saith Jehovah: Hath Israel no sons? hath he no heir? why then doth Malcam possess Gad, and his people dwell in the cities thereof?
  • King James Version - Concerning the Ammonites, thus saith the Lord; Hath Israel no sons? hath he no heir? why then doth their king inherit Gad, and his people dwell in his cities?
  • New English Translation - The Lord spoke about the Ammonites. “Do you think there are not any people of the nation of Israel remaining? Do you think there are not any of them remaining to reinherit their land? Is that why you people who worship the god Milcom have taken possession of the territory of Gad and live in his cities?
  • World English Bible - Of the children of Ammon. Yahweh says: “Has Israel no sons? Has he no heir? Why then does Malcam possess Gad, and his people dwell in its cities?
  • 新標點和合本 - 論亞捫人。耶和華如此說: 以色列沒有兒子嗎? 沒有後嗣嗎? 瑪勒堪為何得迦得之地為業呢? 屬他的民為何住其中的城邑呢?
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 論亞捫人。 耶和華如此說: 以色列沒有兒子嗎? 沒有後嗣嗎? 米勒公 為何承受迦得為業呢? 屬它的百姓為何住其中的城鎮呢?
  • 和合本2010(神版-繁體) - 論亞捫人。 耶和華如此說: 以色列沒有兒子嗎? 沒有後嗣嗎? 米勒公 為何承受迦得為業呢? 屬它的百姓為何住其中的城鎮呢?
  • 當代譯本 - 關於亞捫人,耶和華說: 「難道以色列沒有子孫? 沒有繼承人嗎? 為什麼祭拜米勒公的人佔據了迦得,住在城邑中?」
  • 聖經新譯本 - 論到亞捫, 耶和華這樣說: “以色列沒有子孫嗎? 沒有後嗣嗎? 為甚麼米勒公竟承受了迦得為業呢? 它的人民為甚麼住在迦得的城市裡呢?
  • 呂振中譯本 - 論 亞捫 人。 永恆主這麼說: 『 以色列 沒有兒子麼? 或是沒有後嗣麼? 為甚麼 米勒公 竟佔取了 迦得 之地以為業, 而他的人民又住在 迦得 的城市呢?
  • 現代標點和合本 - 論亞捫人。耶和華如此說: 「以色列沒有兒子嗎? 沒有後嗣嗎? 瑪勒堪為何得迦得之地為業呢? 屬他的民為何住其中的城邑呢?」
  • 文理和合譯本 - 論亞捫人、耶和華曰、以色列豈無子乎、豈乏嗣乎、瑪勒堪奚據迦得地、厥民曷居其邑耶、
  • 文理委辦譯本 - 耶和華以亞捫之事告眾、曰、以色列族豈無嗣子、崇事密君者、奚可強據伽得之地、而處其邑、
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 論 亞捫 有預言曰、主如是云、 以色列 豈無子孫、豈無後嗣、 瑪勒堪 瑪勒堪即米勒公亞捫族之神瑪勒堪或作其王下同 何據 迦得 地、其民何居於 迦得 諸邑、
  • Nueva Versión Internacional - Así dice el Señor acerca de los amonitas: «¿Acaso Israel no tiene hijos? ¿Acaso no tiene herederos? ¿Por qué el dios Moloc ha heredado Gad, y su pueblo vive en sus ciudades?
  • 현대인의 성경 - 이것은 암몬 자손에 대한 여호와의 말씀이다. “이스라엘에게 자손이 없느냐? 그에게 상속자가 없느냐? 어째서 밀곰이 갓을 점령하며 그 백성이 갓의 성에서 사는가?
  • Новый Русский Перевод - Об аммонитянах. Так говорит Господь: – Разве нет у Израиля сыновей? Разве нет у него наследника? Почему же Гадом завладел Молох , и народ его живет в городах Гада?
  • Восточный перевод - Об аммонитянах. Так говорит Вечный: – Разве нет у Исраила сыновей? Разве нет у него наследника? Почему же Гадом завладел Молох , и народ его живёт в городах Гада?
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Об аммонитянах. Так говорит Вечный: – Разве нет у Исраила сыновей? Разве нет у него наследника? Почему же Гадом завладел Молох , и народ его живёт в городах Гада?
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Об аммонитянах. Так говорит Вечный: – Разве нет у Исроила сыновей? Разве нет у него наследника? Почему же Гадом завладел Молох , и народ его живёт в городах Гада?
  • La Bible du Semeur 2015 - Prophéties sur les Ammonites. Voici ce que déclare l’Eternel : Israël n’a-t-il plus de fils ? N’a-t-il pas d’héritiers ? Alors pourquoi le roi ╵des Ammonites ╵a-t-il pris possession de Gad ? Pourquoi les Ammonites ╵se sont-ils installés ╵dans les villes de Gad ?
  • リビングバイブル - 「おまえたちは、ここで何をしているのか。 なぜユダヤ人の町に住んでいるのか。 そこはユダヤ人だけの住みかであり、 彼らがわたしから受け継いだ所ではないか。 それなのに、ミルコムの神を拝むおまえたちが、 なぜガドとその町々を占領したのか。
  • Nova Versão Internacional - Acerca dos amonitas: Assim diz o Senhor: “Por acaso Israel não tem filhos? Será que não tem herdeiros? Por que será então que Moloque se apossou de Gade? Por que seu povo vive nas cidades de Gade?
  • Hoffnung für alle - Dies ist Gottes Botschaft an die Ammoniter: »So spricht der Herr: Hat Israel denn keine Kinder, keine Erben, die das Land in Besitz nehmen könnten? Warum hat dann Milkom , der Götze der Ammoniter, das Land Gad eingenommen? Warum wohnt sein Volk nun in Israels Städten?
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - พระดำรัสขององค์พระผู้เป็นเจ้าเกี่ยวกับชาวอัมโมนความว่า “อิสราเอลไม่มีบุตรชายหรือ? นางไม่มีทายาทหรือ? ก็แล้วเหตุใดพระโมเลค จึงเข้ายึดครองกาด? เหตุใดชนชาติของเขาจึงเข้ามาอาศัยในเมืองต่างๆ ของกาด?
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - พระ​ผู้​เป็น​เจ้า​กล่าว​ถึง​ชาว​อัมโมน​ดัง​นี้ “อิสราเอล​ไม่​มี​บุตร​ชาย​หรือ เขา​ไม่​มี​ทายาท​หรือ ทำไม​เทพเจ้า​มิลโคม​ที่​พวก​เขา​นมัสการ​จึง​ได้​ยึด​ดินแดน​ของ​กาด และ​ประชาชน​ก็​ปักหลัก​อยู่​ที่​เมือง​ต่างๆ ของ​กาด”
交叉引用
  • Nê-hê-mi 4:7 - Khi San-ba-lát, Tô-bia, người A-rập, người Am-môn, và người Ách-đốt biết được công việc sửa thành tại Giê-ru-sa-lem tiến triển khả quan, phần tường thành Giê-ru-sa-lem bị thủng được vá lành, liền nổi giận,
  • 2 Các Vua 24:2 - Chúa khiến các nước Canh-đê, A-ram, Mô-áp, và Am-môn đem quân đến tàn phá Giu-đa theo lời Chúa Hằng Hữu đã dùng các tiên tri đầy tớ Ngài phán trước.
  • Thi Thiên 83:7 - người Ghê-banh, Am-môn, và A-ma-léc; những người từ Phi-li-tin và Ty-rơ.
  • 2 Các Vua 10:33 - phía đông Sông Giô-đan, tất cả miền Ga-la-át, đất Gát, đất Ru-bên, và một phần của đất Ma-na-se, từ A-rô-e trong Thung lũng Ạt-nôn cho đến Ga-la-át và Ba-san.
  • Giê-rê-mi 25:9 - nên Ta sẽ tập hợp các đội quân phương bắc và Vua Nê-bu-cát-nết-sa, nước Ba-by-lôn, là người Ta đã ủy quyền. Ta sẽ cho chúng đến tấn công vào đất này và dân của nó cùng các nước láng giềng. Ta sẽ tuyệt diệt chúng và biến nước chúng thành một nơi hoang vu, chúng trở thành đối tượng cho người ta khinh khi và chê cười.
  • 1 Sa-mu-ên 11:1 - Khoảng một tháng sau, Vua Na-hách của Am-môn dẫn quân tiến đánh Ít-ra-ên tại Gia-be Ga-la-át. Người Ít-ra-ên trong thành Gia-be cầu xin hòa bình: “Xin kết hòa ước với chúng tôi, chúng tôi sẽ phục vụ ông.”
  • 1 Sa-mu-ên 11:2 - Na-hách trả lời: “Được, nhưng với điều kiện. Mọi người phải bị ta móc mắt bên phải để làm sỉ nhục toàn dân Ít-ra-ên!”
  • 1 Sa-mu-ên 11:3 - Các trưởng lão Gia-be đáp: “Xin hoãn cho bảy ngày để chúng tôi sai người đi các nơi cầu cứu. Nếu không được, chúng tôi sẽ đồng ý điều kiện của ông.”
  • Giê-rê-mi 27:3 - Rồi gửi sứ điệp này cho các vua của Ê-đôm, Mô-áp, Am-môn, Ty-rơ, và Si-đôn thông qua các sứ giả của họ vừa đến gặp Vua Sê-đê-kia trong Giê-ru-sa-lem.
  • 2 Sử Ký 20:23 - Quân Am-môn và quân Mô-áp trở mặt tấn công quân Sê-i-rơ. Sau khi tiêu diệt quân Sê-i-rơ, họ bắt đầu đánh lẫn nhau.
  • Giê-rê-mi 49:28 - Đây là sứ điệp tiên tri về Kê-đa và vương quốc Hát-so, sẽ bị Vua Nê-bu-cát-nết-sa, nước Ba-by-lôn, tấn công. Đây là điều Chúa Hằng Hữu phán: “Hãy đứng dậy, tấn công Kê-đa! Hãy tiêu diệt các dân tộc phương Đông!
  • Giê-rê-mi 49:23 - Sứ điệp này tiên tri về Đa-mách. Đây là điều Chúa Hằng Hữu phán: “Các thành Ha-mát và Ạt-bát đều khiếp sợ khi nghe tin họ sẽ bị tiêu diệt. Lòng dân rối loạn đảo điên như mặt biển giữa cơn giông tố.
  • Nê-hê-mi 2:19 - Khi San-ba-lát, người Hô-rôn, Tô-bia người Am-môn, bề tôi triều đình, và Ghê-sem, người A-rập nghe được việc này, liền chế giễu: “Các ông định làm gì thế? Định phản vua phải không?”
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 2:19 - Và khi đến gần đất của con cháu Am-môn, các ngươi không được gây hấn, vì Ta sẽ không cho các ngươi đất của họ. Ta đã cho con cháu của Lót đất ấy.’”
  • Giê-rê-mi 49:7 - Sứ điệp này tiên tri về Ê-đôm. Đây là điều Chúa Hằng Hữu Vạn Quân phán: “Trong Thê-man không còn người khôn ngoan sao? Người mưu trí mất hết mưu lược rồi sao?
  • Thẩm Phán 10:7 - Vì vậy, Chúa Hằng Hữu nổi giận, cho phép người Phi-li-tin và Am-môn ra tay áp bức Ít-ra-ên
  • Thẩm Phán 10:8 - ngay trong năm ấy. Và suốt trong mười tám năm, người Ít-ra-ên sống bên bờ phía đông Sông Giô-đan, trong đất A-mô-rít (đất của người Ga-la-át trước kia) bị áp bức.
  • Thẩm Phán 11:13 - Vua Am-môn trả lời sứ giả của Giép-thê: “Khi Ít-ra-ên ra khỏi Ai Cập, họ đã chiếm đất của ta từ Sông Ạt-nôn đến Sông Gia-bốc và Giô-đan. Bây giờ hãy trả đất lại cho chúng tôi trong tinh thần hòa hiếu.”
  • Thẩm Phán 11:14 - Giép-thê lại sai sứ giả nói với vua Am-môn:
  • Thẩm Phán 11:15 - “Đây là điều Giép-thê nói: Ít-ra-ên không cướp đất của Mô-áp và Am-môn.
  • Nê-hê-mi 13:1 - Vào hôm ấy, Sách Luật Môi-se được đem đọc cho mọi người nghe, trong đó có đoạn cấm người Am-môn và Mô-áp vào đền thờ của Đức Chúa Trời.
  • Nê-hê-mi 13:2 - Lý do vì họ đã không mang bánh nước ra tiếp đón người Ít-ra-ên trong hoang mạc mà lại còn mướn Ba-la-am dùng lời nguyền rủa, nhưng Đức Chúa Trời đổi lời nguyền rủa thành lời chúc phước người Ít-ra-ên.
  • Sáng Thế Ký 19:38 - Cô em cũng sinh con trai và đặt tên Bên Am-mi. Ông là tổ phụ của dân tộc Am-môn ngày nay.
  • Thi Thiên 9:6 - Kẻ thù con mãi mãi điêu linh; thị thành hoang phế, ký ức về chúng cũng phôi pha.
  • Giê-rê-mi 48:1 - Sứ điệp này phán về Mô-áp. Đây là điều Chúa Hằng Hữu Vạn Quân, Đức Chúa Trời của Ít-ra-ên, phán: “Khốn cho thành Nê-bô; nó sẽ sớm bị điêu tàn. Thành Ki-ri-a-ta-im sẽ bị nhục nhã vì bị chiếm đóng; các đồn lũy nó sẽ bị nhục mạ và phá vỡ.
  • Giê-rê-mi 25:21 - Rồi tôi đưa chén cho các dân tộc Ê-đôm, Mô-áp, và Am-môn,
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 23:3 - Người Am-môn, người Mô-áp không được vào cộng đồng dân Chúa Hằng Hữu. Con cháu họ dù đến đời thứ mười cũng không được vào.
  • Sô-phô-ni 2:8 - Chúa Hằng Hữu Vạn Quân, Đức Chúa Trời của Ít-ra-ên phán: “Ta đã nghe lời chửi rủa của Mô-áp và tiếng nguyền rủa của Am-môn, chúng chửi mắng dân Ta và khoe khoang về biên cương nới rộng.
  • Sô-phô-ni 2:9 - Vì thế, thật như Ta hằng sống, Mô-áp sẽ giống như Sô-đôm, người Am-môn sẽ giống như người Gô-mô-rơ. Đất của chúng sẽ biến thành nơi đầy gai gốc, có nhiều hầm muối và mãi mãi điêu tàn. Những người sống sót của dân Ta sẽ phá hoại chúng; dân còn lại sẽ được đất nước chúng làm sản nghiệp.”
  • Sô-phô-ni 2:10 - Chúng sẽ bị báo ứng vì tội kiêu ngạo và vì chúng đã rủa sả dân Ta, tự tôn tự đại đối với dân của Chúa Hằng Hữu Vạn Quân.
  • Sô-phô-ni 2:11 - Chúng sẽ khiếp sợ Chúa Hằng Hữu, vì Ngài sẽ tiêu diệt tất cả thần trên đất. Mọi dân sống trong khắp thế giới sẽ thờ lạy Chúa Hằng Hữu tại chỗ mình ở.
  • Ê-xê-chi-ên 25:2 - “Hỡi con người, hãy hướng mặt về Am-môn mà nói tiên tri nghịch cùng dân ấy.
  • Ê-xê-chi-ên 25:3 - Hãy truyền cho Am-môn sứ điệp của Chúa Hằng Hữu Chí Cao: Hãy nghe lời của Chúa Hằng Hữu Chí Cao! Vì ngươi đã hớn hở khi Đền Thờ Ta bị ô uế, chế giễu Ít-ra-ên đang trong cơn thống khổ, và cười nhạo người Giu-đa khi họ bị dẫn đi lưu đày,
  • Ê-xê-chi-ên 25:4 - nên Ta sẽ để cho dân du cư từ hoang mạc phương đông tràn đến đất nước ngươi. Chúng sẽ cắm trại giữa ngươi và dựng lều trên đất ngươi. Chúng sẽ ăn hết hoa quả và uống sữa từ gia súc của ngươi.
  • Ê-xê-chi-ên 25:5 - Ta sẽ biến thành Ráp-ba thành đồng cỏ của lạc đà, và tất cả đất của Am-môn thành nơi nghỉ cho chiên và dê. Khi ấy, ngươi sẽ biết Ta là Chúa Hằng Hữu.
  • Ê-xê-chi-ên 25:6 - Đây là điều Chúa Hằng Hữu Chí Cao phán: Vì ngươi đã vỗ tay, nhảy múa, và hớn hở với tâm địa nham hiểm khi thấy dân Ta bị xâm lăng,
  • Ê-xê-chi-ên 25:7 - nên Ta sẽ đưa tay đoán phạt chống lại ngươi. Ta sẽ nạp ngươi cho các dân tộc nước ngoài. Ta sẽ xóa bỏ ngươi khỏi các nước và tận diệt ngươi. Khi ấy, ngươi sẽ biết Ta là Chúa Hằng Hữu.”
  • Ê-xê-chi-ên 25:8 - “Đây là điều Chúa Hằng Hữu phán: Vì người Mô-áp dám nói rằng Giu-đa cũng như các dân tộc khác,
  • Ê-xê-chi-ên 25:9 - nên Ta sẽ chọc thủng phòng tuyến phía đông và quét sạch các thành phố dọc biên cương mà dân ngươi từng hãnh diện—là Bết-giê-si-mốt, Ba-anh Mê-ôn, và Ki-ri-a-ta-im.
  • Ê-xê-chi-ên 25:10 - Ta sẽ nạp Mô-áp cho dân du cư vùng hoang mạc phương đông, như Ta đã nạp người A-môn vậy. Đúng vậy, người Am-môn sẽ bị lãng quên giữa các nước.
  • A-mốt 1:13 - Đây là điều Chúa Hằng Hữu phán: “Dân tộc Am-môn phạm tội quá nhiều, nên Ta phải trừng phạt, không dung thứ được nữa! Khi chúng tấn công Ga-la-át để nới rộng biên giới mình, chúng đã dùng gươm mổ bụng các đàn bà có thai.
  • A-mốt 1:14 - Vì thế, Ta sẽ giáng lửa trên các tường thành Ráp-ba, và các chiến lũy sẽ bị tiêu diệt. Quân thù sẽ đến giữa tiếng hò hét xung phong, như một trận gió lốc giữa ngày bão lớn.
  • A-mốt 1:15 - Vua và các hoàng tử của chúng sẽ cùng nhau bị lưu đày,” Chúa Hằng Hữu phán vậy.
  • Ê-xê-chi-ên 21:28 - “Còn bây giờ, hỡi con người, hãy nói tiên tri cho người Am-môn vì chúng đã chế giễu dân Ta. Hãy cho chúng biết về sứ điệp của Chúa Hằng Hữu Chí Cao: Một lưỡi gươm! Một lưỡi gươm rút ra để chém giết. Lưỡi gươm sáng loáng để tiêu diệt và lòe ra như chớp!
  • Ê-xê-chi-ên 21:29 - Những tiên tri của các ngươi đã đưa ra những khải tượng giả dối, và những thầy bói toán đã nói điều giả dối. Lưỡi gươm sẽ đặt trên cổ của kẻ gian ác vì ngày cuối cùng của chúng đã lên cao điểm.
  • Ê-xê-chi-ên 21:30 - Bây giờ, hãy tra gươm vào vỏ, vì trong chính đất nước của các ngươi, đất mà các ngươi đã được sinh ra, Ta sẽ phán xét trên các ngươi.
  • Ê-xê-chi-ên 21:31 - Ta sẽ đổ cơn thịnh nộ Ta trên các ngươi và thổi cơn giận Ta thành một ngọn lửa lớn cháy tràn lan. Ta sẽ nạp mạng các ngươi cho bọn người độc ác là bọn người chuyên tàn sát.
  • Ê-xê-chi-ên 21:32 - Các ngươi sẽ là mồi cho lửa, máu các ngươi sẽ nhuộm đất nước các ngươi. Các ngươi sẽ bị quét sạch, và xóa hẳn trong lịch sử loài người, vì Ta, Chúa Hằng Hữu, đã phán vậy!”
  • 2 Sử Ký 20:1 - Sau đó, người Mô-áp và người Am-môn kéo một số dân tộc khác đem quân tấn công Giô-sa-phát.
逐节对照交叉引用
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Sứ điệp tiên tri về người Am-môn. Đây là điều Chúa Hằng Hữu phán: “Chẳng lẽ Ít-ra-ên không có con cháu thừa kế tại Gát sao? Tại sao ngươi, kẻ thờ thần Minh-côm, lại sống trong các thành này?”
  • 新标点和合本 - 论亚扪人。耶和华如此说: “以色列没有儿子吗? 没有后嗣吗? 玛勒堪为何得迦得之地为业呢? 属他的民为何住其中的城邑呢?
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 论亚扪人。 耶和华如此说: 以色列没有儿子吗? 没有后嗣吗? 米勒公 为何承受迦得为业呢? 属它的百姓为何住其中的城镇呢?
  • 和合本2010(神版-简体) - 论亚扪人。 耶和华如此说: 以色列没有儿子吗? 没有后嗣吗? 米勒公 为何承受迦得为业呢? 属它的百姓为何住其中的城镇呢?
  • 当代译本 - 关于亚扪人,耶和华说: “难道以色列没有子孙? 没有继承人吗? 为什么祭拜米勒公的人占据了迦得,住在城邑中?”
  • 圣经新译本 - 论到亚扪, 耶和华这样说: “以色列没有子孙吗? 没有后嗣吗? 为什么米勒公竟承受了迦得为业呢? 它的人民为什么住在迦得的城市里呢?
  • 现代标点和合本 - 论亚扪人。耶和华如此说: “以色列没有儿子吗? 没有后嗣吗? 玛勒堪为何得迦得之地为业呢? 属他的民为何住其中的城邑呢?”
  • 和合本(拼音版) - 论亚扪人。耶和华如此说: “以色列没有儿子吗? 没有后嗣吗? 玛勒堪为何得迦得之地为业呢? 属他的民为何住其中的城邑呢?
  • New International Version - Concerning the Ammonites: This is what the Lord says: “Has Israel no sons? Has Israel no heir? Why then has Molek taken possession of Gad? Why do his people live in its towns?
  • New International Reader's Version - Here is what the Lord says about the people of Ammon. He says, “Doesn’t Israel have any sons? Doesn’t Israel have anyone to take over the family property? Then why has the god named Molek taken over Gad? Why do those who worship him live in its towns?
  • English Standard Version - Concerning the Ammonites. Thus says the Lord: “Has Israel no sons? Has he no heir? Why then has Milcom dispossessed Gad, and his people settled in its cities?
  • New Living Translation - This message was given concerning the Ammonites. This is what the Lord says: “Are there no descendants of Israel to inherit the land of Gad? Why are you, who worship Molech, living in its towns?
  • The Message - God’s Message on the Ammonites: “Doesn’t Israel have any children, no one to step into her inheritance? So why is the god Milcom taking over Gad’s land, his followers moving into its towns? But not for long! The time’s coming” —God’s Decree— “When I’ll fill the ears of Rabbah, Ammon’s big city, with battle cries. She’ll end up a pile of rubble, all her towns burned to the ground. Then Israel will kick out the invaders. I, God, say so, and it will be so. Wail Heshbon, Ai is in ruins. Villages of Rabbah, wring your hands! Dress in mourning, weep buckets of tears. Go into hysterics, run around in circles! Your god Milcom will be hauled off to exile, and all his priests and managers right with him. Why do you brag of your once-famous strength? You’re a broken-down has-been, a castoff Who fondles his trophies and dreams of glory days and vainly thinks, ‘No one can lay a hand on me.’ Well, think again. I’ll face you with terror from all sides.” Word of the Master, God-of-the-Angel-Armies. “You’ll be stampeded headlong, with no one to round up the runaways. Still, the time will come when I will make things right with Ammon.” God’s Decree.
  • Christian Standard Bible - About the Ammonites, this is what the Lord says: Does Israel have no sons? Is he without an heir? Why then has Milcom dispossessed Gad and his people settled in their cities?
  • New American Standard Bible - Concerning the sons of Ammon. This is what the Lord says: “Does Israel have no sons? Or has he no heirs? Why then has Malcam taken possession of Gad, And his people settled in its cities?
  • New King James Version - Against the Ammonites. Thus says the Lord: “Has Israel no sons? Has he no heir? Why then does Milcom inherit Gad, And his people dwell in its cities?
  • Amplified Bible - Concerning the sons (descendants) of Ammon. Thus says the Lord: “Does Israel have no sons [to reclaim Gad from the Ammonites]? Has he no heir? Why then has Malcam taken possession of Gad And [why do] his people live in the cities [of Gad]?
  • American Standard Version - Of the children of Ammon. Thus saith Jehovah: Hath Israel no sons? hath he no heir? why then doth Malcam possess Gad, and his people dwell in the cities thereof?
  • King James Version - Concerning the Ammonites, thus saith the Lord; Hath Israel no sons? hath he no heir? why then doth their king inherit Gad, and his people dwell in his cities?
  • New English Translation - The Lord spoke about the Ammonites. “Do you think there are not any people of the nation of Israel remaining? Do you think there are not any of them remaining to reinherit their land? Is that why you people who worship the god Milcom have taken possession of the territory of Gad and live in his cities?
  • World English Bible - Of the children of Ammon. Yahweh says: “Has Israel no sons? Has he no heir? Why then does Malcam possess Gad, and his people dwell in its cities?
  • 新標點和合本 - 論亞捫人。耶和華如此說: 以色列沒有兒子嗎? 沒有後嗣嗎? 瑪勒堪為何得迦得之地為業呢? 屬他的民為何住其中的城邑呢?
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 論亞捫人。 耶和華如此說: 以色列沒有兒子嗎? 沒有後嗣嗎? 米勒公 為何承受迦得為業呢? 屬它的百姓為何住其中的城鎮呢?
  • 和合本2010(神版-繁體) - 論亞捫人。 耶和華如此說: 以色列沒有兒子嗎? 沒有後嗣嗎? 米勒公 為何承受迦得為業呢? 屬它的百姓為何住其中的城鎮呢?
  • 當代譯本 - 關於亞捫人,耶和華說: 「難道以色列沒有子孫? 沒有繼承人嗎? 為什麼祭拜米勒公的人佔據了迦得,住在城邑中?」
  • 聖經新譯本 - 論到亞捫, 耶和華這樣說: “以色列沒有子孫嗎? 沒有後嗣嗎? 為甚麼米勒公竟承受了迦得為業呢? 它的人民為甚麼住在迦得的城市裡呢?
  • 呂振中譯本 - 論 亞捫 人。 永恆主這麼說: 『 以色列 沒有兒子麼? 或是沒有後嗣麼? 為甚麼 米勒公 竟佔取了 迦得 之地以為業, 而他的人民又住在 迦得 的城市呢?
  • 現代標點和合本 - 論亞捫人。耶和華如此說: 「以色列沒有兒子嗎? 沒有後嗣嗎? 瑪勒堪為何得迦得之地為業呢? 屬他的民為何住其中的城邑呢?」
  • 文理和合譯本 - 論亞捫人、耶和華曰、以色列豈無子乎、豈乏嗣乎、瑪勒堪奚據迦得地、厥民曷居其邑耶、
  • 文理委辦譯本 - 耶和華以亞捫之事告眾、曰、以色列族豈無嗣子、崇事密君者、奚可強據伽得之地、而處其邑、
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 論 亞捫 有預言曰、主如是云、 以色列 豈無子孫、豈無後嗣、 瑪勒堪 瑪勒堪即米勒公亞捫族之神瑪勒堪或作其王下同 何據 迦得 地、其民何居於 迦得 諸邑、
  • Nueva Versión Internacional - Así dice el Señor acerca de los amonitas: «¿Acaso Israel no tiene hijos? ¿Acaso no tiene herederos? ¿Por qué el dios Moloc ha heredado Gad, y su pueblo vive en sus ciudades?
  • 현대인의 성경 - 이것은 암몬 자손에 대한 여호와의 말씀이다. “이스라엘에게 자손이 없느냐? 그에게 상속자가 없느냐? 어째서 밀곰이 갓을 점령하며 그 백성이 갓의 성에서 사는가?
  • Новый Русский Перевод - Об аммонитянах. Так говорит Господь: – Разве нет у Израиля сыновей? Разве нет у него наследника? Почему же Гадом завладел Молох , и народ его живет в городах Гада?
  • Восточный перевод - Об аммонитянах. Так говорит Вечный: – Разве нет у Исраила сыновей? Разве нет у него наследника? Почему же Гадом завладел Молох , и народ его живёт в городах Гада?
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Об аммонитянах. Так говорит Вечный: – Разве нет у Исраила сыновей? Разве нет у него наследника? Почему же Гадом завладел Молох , и народ его живёт в городах Гада?
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Об аммонитянах. Так говорит Вечный: – Разве нет у Исроила сыновей? Разве нет у него наследника? Почему же Гадом завладел Молох , и народ его живёт в городах Гада?
  • La Bible du Semeur 2015 - Prophéties sur les Ammonites. Voici ce que déclare l’Eternel : Israël n’a-t-il plus de fils ? N’a-t-il pas d’héritiers ? Alors pourquoi le roi ╵des Ammonites ╵a-t-il pris possession de Gad ? Pourquoi les Ammonites ╵se sont-ils installés ╵dans les villes de Gad ?
  • リビングバイブル - 「おまえたちは、ここで何をしているのか。 なぜユダヤ人の町に住んでいるのか。 そこはユダヤ人だけの住みかであり、 彼らがわたしから受け継いだ所ではないか。 それなのに、ミルコムの神を拝むおまえたちが、 なぜガドとその町々を占領したのか。
  • Nova Versão Internacional - Acerca dos amonitas: Assim diz o Senhor: “Por acaso Israel não tem filhos? Será que não tem herdeiros? Por que será então que Moloque se apossou de Gade? Por que seu povo vive nas cidades de Gade?
  • Hoffnung für alle - Dies ist Gottes Botschaft an die Ammoniter: »So spricht der Herr: Hat Israel denn keine Kinder, keine Erben, die das Land in Besitz nehmen könnten? Warum hat dann Milkom , der Götze der Ammoniter, das Land Gad eingenommen? Warum wohnt sein Volk nun in Israels Städten?
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - พระดำรัสขององค์พระผู้เป็นเจ้าเกี่ยวกับชาวอัมโมนความว่า “อิสราเอลไม่มีบุตรชายหรือ? นางไม่มีทายาทหรือ? ก็แล้วเหตุใดพระโมเลค จึงเข้ายึดครองกาด? เหตุใดชนชาติของเขาจึงเข้ามาอาศัยในเมืองต่างๆ ของกาด?
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - พระ​ผู้​เป็น​เจ้า​กล่าว​ถึง​ชาว​อัมโมน​ดัง​นี้ “อิสราเอล​ไม่​มี​บุตร​ชาย​หรือ เขา​ไม่​มี​ทายาท​หรือ ทำไม​เทพเจ้า​มิลโคม​ที่​พวก​เขา​นมัสการ​จึง​ได้​ยึด​ดินแดน​ของ​กาด และ​ประชาชน​ก็​ปักหลัก​อยู่​ที่​เมือง​ต่างๆ ของ​กาด”
  • Nê-hê-mi 4:7 - Khi San-ba-lát, Tô-bia, người A-rập, người Am-môn, và người Ách-đốt biết được công việc sửa thành tại Giê-ru-sa-lem tiến triển khả quan, phần tường thành Giê-ru-sa-lem bị thủng được vá lành, liền nổi giận,
  • 2 Các Vua 24:2 - Chúa khiến các nước Canh-đê, A-ram, Mô-áp, và Am-môn đem quân đến tàn phá Giu-đa theo lời Chúa Hằng Hữu đã dùng các tiên tri đầy tớ Ngài phán trước.
  • Thi Thiên 83:7 - người Ghê-banh, Am-môn, và A-ma-léc; những người từ Phi-li-tin và Ty-rơ.
  • 2 Các Vua 10:33 - phía đông Sông Giô-đan, tất cả miền Ga-la-át, đất Gát, đất Ru-bên, và một phần của đất Ma-na-se, từ A-rô-e trong Thung lũng Ạt-nôn cho đến Ga-la-át và Ba-san.
  • Giê-rê-mi 25:9 - nên Ta sẽ tập hợp các đội quân phương bắc và Vua Nê-bu-cát-nết-sa, nước Ba-by-lôn, là người Ta đã ủy quyền. Ta sẽ cho chúng đến tấn công vào đất này và dân của nó cùng các nước láng giềng. Ta sẽ tuyệt diệt chúng và biến nước chúng thành một nơi hoang vu, chúng trở thành đối tượng cho người ta khinh khi và chê cười.
  • 1 Sa-mu-ên 11:1 - Khoảng một tháng sau, Vua Na-hách của Am-môn dẫn quân tiến đánh Ít-ra-ên tại Gia-be Ga-la-át. Người Ít-ra-ên trong thành Gia-be cầu xin hòa bình: “Xin kết hòa ước với chúng tôi, chúng tôi sẽ phục vụ ông.”
  • 1 Sa-mu-ên 11:2 - Na-hách trả lời: “Được, nhưng với điều kiện. Mọi người phải bị ta móc mắt bên phải để làm sỉ nhục toàn dân Ít-ra-ên!”
  • 1 Sa-mu-ên 11:3 - Các trưởng lão Gia-be đáp: “Xin hoãn cho bảy ngày để chúng tôi sai người đi các nơi cầu cứu. Nếu không được, chúng tôi sẽ đồng ý điều kiện của ông.”
  • Giê-rê-mi 27:3 - Rồi gửi sứ điệp này cho các vua của Ê-đôm, Mô-áp, Am-môn, Ty-rơ, và Si-đôn thông qua các sứ giả của họ vừa đến gặp Vua Sê-đê-kia trong Giê-ru-sa-lem.
  • 2 Sử Ký 20:23 - Quân Am-môn và quân Mô-áp trở mặt tấn công quân Sê-i-rơ. Sau khi tiêu diệt quân Sê-i-rơ, họ bắt đầu đánh lẫn nhau.
  • Giê-rê-mi 49:28 - Đây là sứ điệp tiên tri về Kê-đa và vương quốc Hát-so, sẽ bị Vua Nê-bu-cát-nết-sa, nước Ba-by-lôn, tấn công. Đây là điều Chúa Hằng Hữu phán: “Hãy đứng dậy, tấn công Kê-đa! Hãy tiêu diệt các dân tộc phương Đông!
  • Giê-rê-mi 49:23 - Sứ điệp này tiên tri về Đa-mách. Đây là điều Chúa Hằng Hữu phán: “Các thành Ha-mát và Ạt-bát đều khiếp sợ khi nghe tin họ sẽ bị tiêu diệt. Lòng dân rối loạn đảo điên như mặt biển giữa cơn giông tố.
  • Nê-hê-mi 2:19 - Khi San-ba-lát, người Hô-rôn, Tô-bia người Am-môn, bề tôi triều đình, và Ghê-sem, người A-rập nghe được việc này, liền chế giễu: “Các ông định làm gì thế? Định phản vua phải không?”
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 2:19 - Và khi đến gần đất của con cháu Am-môn, các ngươi không được gây hấn, vì Ta sẽ không cho các ngươi đất của họ. Ta đã cho con cháu của Lót đất ấy.’”
  • Giê-rê-mi 49:7 - Sứ điệp này tiên tri về Ê-đôm. Đây là điều Chúa Hằng Hữu Vạn Quân phán: “Trong Thê-man không còn người khôn ngoan sao? Người mưu trí mất hết mưu lược rồi sao?
  • Thẩm Phán 10:7 - Vì vậy, Chúa Hằng Hữu nổi giận, cho phép người Phi-li-tin và Am-môn ra tay áp bức Ít-ra-ên
  • Thẩm Phán 10:8 - ngay trong năm ấy. Và suốt trong mười tám năm, người Ít-ra-ên sống bên bờ phía đông Sông Giô-đan, trong đất A-mô-rít (đất của người Ga-la-át trước kia) bị áp bức.
  • Thẩm Phán 11:13 - Vua Am-môn trả lời sứ giả của Giép-thê: “Khi Ít-ra-ên ra khỏi Ai Cập, họ đã chiếm đất của ta từ Sông Ạt-nôn đến Sông Gia-bốc và Giô-đan. Bây giờ hãy trả đất lại cho chúng tôi trong tinh thần hòa hiếu.”
  • Thẩm Phán 11:14 - Giép-thê lại sai sứ giả nói với vua Am-môn:
  • Thẩm Phán 11:15 - “Đây là điều Giép-thê nói: Ít-ra-ên không cướp đất của Mô-áp và Am-môn.
  • Nê-hê-mi 13:1 - Vào hôm ấy, Sách Luật Môi-se được đem đọc cho mọi người nghe, trong đó có đoạn cấm người Am-môn và Mô-áp vào đền thờ của Đức Chúa Trời.
  • Nê-hê-mi 13:2 - Lý do vì họ đã không mang bánh nước ra tiếp đón người Ít-ra-ên trong hoang mạc mà lại còn mướn Ba-la-am dùng lời nguyền rủa, nhưng Đức Chúa Trời đổi lời nguyền rủa thành lời chúc phước người Ít-ra-ên.
  • Sáng Thế Ký 19:38 - Cô em cũng sinh con trai và đặt tên Bên Am-mi. Ông là tổ phụ của dân tộc Am-môn ngày nay.
  • Thi Thiên 9:6 - Kẻ thù con mãi mãi điêu linh; thị thành hoang phế, ký ức về chúng cũng phôi pha.
  • Giê-rê-mi 48:1 - Sứ điệp này phán về Mô-áp. Đây là điều Chúa Hằng Hữu Vạn Quân, Đức Chúa Trời của Ít-ra-ên, phán: “Khốn cho thành Nê-bô; nó sẽ sớm bị điêu tàn. Thành Ki-ri-a-ta-im sẽ bị nhục nhã vì bị chiếm đóng; các đồn lũy nó sẽ bị nhục mạ và phá vỡ.
  • Giê-rê-mi 25:21 - Rồi tôi đưa chén cho các dân tộc Ê-đôm, Mô-áp, và Am-môn,
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 23:3 - Người Am-môn, người Mô-áp không được vào cộng đồng dân Chúa Hằng Hữu. Con cháu họ dù đến đời thứ mười cũng không được vào.
  • Sô-phô-ni 2:8 - Chúa Hằng Hữu Vạn Quân, Đức Chúa Trời của Ít-ra-ên phán: “Ta đã nghe lời chửi rủa của Mô-áp và tiếng nguyền rủa của Am-môn, chúng chửi mắng dân Ta và khoe khoang về biên cương nới rộng.
  • Sô-phô-ni 2:9 - Vì thế, thật như Ta hằng sống, Mô-áp sẽ giống như Sô-đôm, người Am-môn sẽ giống như người Gô-mô-rơ. Đất của chúng sẽ biến thành nơi đầy gai gốc, có nhiều hầm muối và mãi mãi điêu tàn. Những người sống sót của dân Ta sẽ phá hoại chúng; dân còn lại sẽ được đất nước chúng làm sản nghiệp.”
  • Sô-phô-ni 2:10 - Chúng sẽ bị báo ứng vì tội kiêu ngạo và vì chúng đã rủa sả dân Ta, tự tôn tự đại đối với dân của Chúa Hằng Hữu Vạn Quân.
  • Sô-phô-ni 2:11 - Chúng sẽ khiếp sợ Chúa Hằng Hữu, vì Ngài sẽ tiêu diệt tất cả thần trên đất. Mọi dân sống trong khắp thế giới sẽ thờ lạy Chúa Hằng Hữu tại chỗ mình ở.
  • Ê-xê-chi-ên 25:2 - “Hỡi con người, hãy hướng mặt về Am-môn mà nói tiên tri nghịch cùng dân ấy.
  • Ê-xê-chi-ên 25:3 - Hãy truyền cho Am-môn sứ điệp của Chúa Hằng Hữu Chí Cao: Hãy nghe lời của Chúa Hằng Hữu Chí Cao! Vì ngươi đã hớn hở khi Đền Thờ Ta bị ô uế, chế giễu Ít-ra-ên đang trong cơn thống khổ, và cười nhạo người Giu-đa khi họ bị dẫn đi lưu đày,
  • Ê-xê-chi-ên 25:4 - nên Ta sẽ để cho dân du cư từ hoang mạc phương đông tràn đến đất nước ngươi. Chúng sẽ cắm trại giữa ngươi và dựng lều trên đất ngươi. Chúng sẽ ăn hết hoa quả và uống sữa từ gia súc của ngươi.
  • Ê-xê-chi-ên 25:5 - Ta sẽ biến thành Ráp-ba thành đồng cỏ của lạc đà, và tất cả đất của Am-môn thành nơi nghỉ cho chiên và dê. Khi ấy, ngươi sẽ biết Ta là Chúa Hằng Hữu.
  • Ê-xê-chi-ên 25:6 - Đây là điều Chúa Hằng Hữu Chí Cao phán: Vì ngươi đã vỗ tay, nhảy múa, và hớn hở với tâm địa nham hiểm khi thấy dân Ta bị xâm lăng,
  • Ê-xê-chi-ên 25:7 - nên Ta sẽ đưa tay đoán phạt chống lại ngươi. Ta sẽ nạp ngươi cho các dân tộc nước ngoài. Ta sẽ xóa bỏ ngươi khỏi các nước và tận diệt ngươi. Khi ấy, ngươi sẽ biết Ta là Chúa Hằng Hữu.”
  • Ê-xê-chi-ên 25:8 - “Đây là điều Chúa Hằng Hữu phán: Vì người Mô-áp dám nói rằng Giu-đa cũng như các dân tộc khác,
  • Ê-xê-chi-ên 25:9 - nên Ta sẽ chọc thủng phòng tuyến phía đông và quét sạch các thành phố dọc biên cương mà dân ngươi từng hãnh diện—là Bết-giê-si-mốt, Ba-anh Mê-ôn, và Ki-ri-a-ta-im.
  • Ê-xê-chi-ên 25:10 - Ta sẽ nạp Mô-áp cho dân du cư vùng hoang mạc phương đông, như Ta đã nạp người A-môn vậy. Đúng vậy, người Am-môn sẽ bị lãng quên giữa các nước.
  • A-mốt 1:13 - Đây là điều Chúa Hằng Hữu phán: “Dân tộc Am-môn phạm tội quá nhiều, nên Ta phải trừng phạt, không dung thứ được nữa! Khi chúng tấn công Ga-la-át để nới rộng biên giới mình, chúng đã dùng gươm mổ bụng các đàn bà có thai.
  • A-mốt 1:14 - Vì thế, Ta sẽ giáng lửa trên các tường thành Ráp-ba, và các chiến lũy sẽ bị tiêu diệt. Quân thù sẽ đến giữa tiếng hò hét xung phong, như một trận gió lốc giữa ngày bão lớn.
  • A-mốt 1:15 - Vua và các hoàng tử của chúng sẽ cùng nhau bị lưu đày,” Chúa Hằng Hữu phán vậy.
  • Ê-xê-chi-ên 21:28 - “Còn bây giờ, hỡi con người, hãy nói tiên tri cho người Am-môn vì chúng đã chế giễu dân Ta. Hãy cho chúng biết về sứ điệp của Chúa Hằng Hữu Chí Cao: Một lưỡi gươm! Một lưỡi gươm rút ra để chém giết. Lưỡi gươm sáng loáng để tiêu diệt và lòe ra như chớp!
  • Ê-xê-chi-ên 21:29 - Những tiên tri của các ngươi đã đưa ra những khải tượng giả dối, và những thầy bói toán đã nói điều giả dối. Lưỡi gươm sẽ đặt trên cổ của kẻ gian ác vì ngày cuối cùng của chúng đã lên cao điểm.
  • Ê-xê-chi-ên 21:30 - Bây giờ, hãy tra gươm vào vỏ, vì trong chính đất nước của các ngươi, đất mà các ngươi đã được sinh ra, Ta sẽ phán xét trên các ngươi.
  • Ê-xê-chi-ên 21:31 - Ta sẽ đổ cơn thịnh nộ Ta trên các ngươi và thổi cơn giận Ta thành một ngọn lửa lớn cháy tràn lan. Ta sẽ nạp mạng các ngươi cho bọn người độc ác là bọn người chuyên tàn sát.
  • Ê-xê-chi-ên 21:32 - Các ngươi sẽ là mồi cho lửa, máu các ngươi sẽ nhuộm đất nước các ngươi. Các ngươi sẽ bị quét sạch, và xóa hẳn trong lịch sử loài người, vì Ta, Chúa Hằng Hữu, đã phán vậy!”
  • 2 Sử Ký 20:1 - Sau đó, người Mô-áp và người Am-môn kéo một số dân tộc khác đem quân tấn công Giô-sa-phát.
圣经
资源
计划
奉献