逐节对照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Khốn cho người làm việc Chúa cách giả dối, những người không chịu để cho gươm mình vấy máu!
- 新标点和合本 - 懒惰为耶和华行事的,必受咒诅;禁止刀剑不经血的,必受咒诅。”
- 和合本2010(上帝版-简体) - 懒惰不肯为耶和华做事的,必受诅咒;禁止刀剑不见血的,必受诅咒。
- 和合本2010(神版-简体) - 懒惰不肯为耶和华做事的,必受诅咒;禁止刀剑不见血的,必受诅咒。
- 当代译本 - 不殷勤地为耶和华做工, 不挥刀斩杀摩押人的必受咒诅。
- 圣经新译本 - 不努力去作耶和华的工作的,该受咒诅; 不使自己的刀剑见血的,应受咒诅。
- 现代标点和合本 - 懒惰为耶和华行事的,必受咒诅;禁止刀剑不经血的,必受咒诅。
- 和合本(拼音版) - “懒惰为耶和华行事的,必受咒诅;禁止刀剑不经血的,必受咒诅。”
- New International Version - “A curse on anyone who is lax in doing the Lord’s work! A curse on anyone who keeps their sword from bloodshed!
- New International Reader's Version - “May anyone who is lazy when they do the Lord’s work be under my curse! May anyone who keeps their sword from killing be under my curse!
- English Standard Version - “Cursed is he who does the work of the Lord with slackness, and cursed is he who keeps back his sword from bloodshed.
- New Living Translation - Cursed are those who refuse to do the Lord’s work, who hold back their swords from shedding blood!
- Christian Standard Bible - The one who does the Lord’s business deceitfully is cursed, and the one who withholds his sword from bloodshed is cursed.
- New American Standard Bible - Cursed is the one who does the Lord’s work negligently, And cursed is the one who restrains his sword from blood.
- New King James Version - Cursed is he who does the work of the Lord deceitfully, And cursed is he who keeps back his sword from blood.
- Amplified Bible - Cursed is the one who does the work of the Lord negligently, And cursed is the one who restrains his sword from blood [in executing the judgment of the Lord].
- American Standard Version - Cursed be he that doeth the work of Jehovah negligently; and cursed be he that keepeth back his sword from blood.
- King James Version - Cursed be he that doeth the work of the Lord deceitfully, and cursed be he that keepeth back his sword from blood.
- New English Translation - A curse on anyone who is lax in doing the Lord’s work! A curse on anyone who keeps from carrying out his destruction!
- World English Bible - “Cursed is he who does the work of Yahweh negligently; and cursed is he who keeps back his sword from blood.
- 新標點和合本 - 懶惰為耶和華行事的,必受咒詛;禁止刀劍不經血的,必受咒詛。)
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 懶惰不肯為耶和華做事的,必受詛咒;禁止刀劍不見血的,必受詛咒。
- 和合本2010(神版-繁體) - 懶惰不肯為耶和華做事的,必受詛咒;禁止刀劍不見血的,必受詛咒。
- 當代譯本 - 不殷勤地為耶和華做工, 不揮刀斬殺摩押人的必受咒詛。
- 聖經新譯本 - 不努力去作耶和華的工作的,該受咒詛; 不使自己的刀劍見血的,應受咒詛。
- 呂振中譯本 - 『鬆懈懈而作永恆主之工的、必受咒詛; 抑制刀劍不去插血的、必受咒詛。
- 現代標點和合本 - 懶惰為耶和華行事的,必受咒詛;禁止刀劍不經血的,必受咒詛。
- 文理和合譯本 - 作耶和華之工而草率者、可詛也、凡阻其刃不經血者、亦可詛也、
- 文理委辦譯本 - 人加害於摩押、耶和華使之然、若有怠志、刃弗飲血、禍必不遠。
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 代主行事懈怠者、當受咒詛、禁刃飲血者、當受咒詛、
- Nueva Versión Internacional - »¡Maldito el que sea negligente para realizar el trabajo del Señor! ¡Maldito el que de la sangre retraiga su espada!
- 현대인의 성경 - “나 여호와의 일을 태만하게 하는 자는 저주를 받을 것이며 자기 칼로 피를 흘리지 않는 자도 저주를 받을 것이다.
- Новый Русский Перевод - Проклят тот, кто небрежен, исполняя дело Господне! Проклят тот, кто удерживает меч от кровопролития!
- Восточный перевод - Проклят тот, кто небрежен, исполняя дело Вечного! Проклят тот, кто удерживает меч от кровопролития!
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Проклят тот, кто небрежен, исполняя дело Вечного! Проклят тот, кто удерживает меч от кровопролития!
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - Проклят тот, кто небрежен, исполняя дело Вечного! Проклят тот, кто удерживает меч от кровопролития!
- La Bible du Semeur 2015 - Maudit celui qui fait ╵l’œuvre de l’Eternel ╵sans y mettre son cœur ! Maudit soit qui refuse ╵le sang à son épée !
- リビングバイブル - モアブの血を流すのをいとい、剣を抜くのをひかえる者は、のろわれよ。わたしが与えた仕事に手をつけない者は、のろわれよ。
- Nova Versão Internacional - “Maldito o que faz com negligência o trabalho do Senhor! Maldito aquele que impede a sua espada de derramar sangue!
- Hoffnung für alle - Verflucht sei, wer meinen Auftrag nachlässig ausführt! Verflucht sei, wer nicht zuschlägt und das Blut der Moabiter vergießt!
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - “คำสาปแช่งตกอยู่แก่ผู้เฉื่อยช้าในการทำงานที่องค์พระผู้เป็นเจ้ามอบหมายให้! คำสาปแช่งมีแก่ผู้เก็บดาบไว้ ไม่ยอมทำให้เลือดชโลมดิน!
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - ผู้ถูกสาปแช่งคือผู้ที่ไม่ทำงานของพระผู้เป็นเจ้าอย่างสุดกำลัง และผู้ถูกสาปแช่งคือผู้ที่ไม่ยอมฆ่าฟันพวกเขา
交叉引用
- 1 Sa-mu-ên 15:13 - Khi Sa-mu-ên tìm được người, Sau-lơ lên tiếng trước: “Xin Chúa Hằng Hữu ban phước lành cho ông. Tôi thi hành lệnh Chúa Hằng Hữu xong rồi!”
- 1 Sa-mu-ên 15:14 - Nhưng Sa-mu-ên hỏi: “Thế sao tôi còn nghe tiếng chiên kêu và tiếng bò rống?”
- 1 Sa-mu-ên 15:15 - Sau-lơ đáp: “Đúng vậy, quân lính có giữ lại những con bò và chiên tốt nhất của người A-ma-léc để dâng lên Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của ông. Chúng tôi đã giết sạch phần còn lại.”
- 1 Sa-mu-ên 15:16 - Sa-mu-ên nói với Sau-lơ: “Xin đừng nói nữa! Xin lắng nghe những điều Chúa Hằng Hữu phán dạy tôi tối qua!” Sau-lơ hỏi: “Chúa đã phán gì với ông?”
- 1 Sa-mu-ên 15:17 - Sa-mu-ên tiếp: “Trong lúc ông tự biết mình thấp hèn, Chúa Hằng Hữu đã cho ông lãnh đạo các đại tộc, xức dầu cho ông làm vua Ít-ra-ên.
- 1 Sa-mu-ên 15:18 - Chúa Hằng Hữu đã sai ông đi với sứ mệnh rằng: ‘Hãy tận diệt người A-ma-léc không để lại một ai.’
- 1 Sa-mu-ên 15:19 - Nhưng tại sao ông không vâng lời Chúa Hằng Hữu? Tại sao ông lấy của cướp, làm điều xấu xa trước mặt Chúa Hằng Hữu?”
- 1 Sa-mu-ên 15:20 - Sau-lơ đáp: “Tôi có vâng lời Chúa Hằng Hữu, tôi có thi hành sứ mệnh Chúa Hằng Hữu giao đó chứ. Tôi chỉ dẫn Vua A-ga về, còn giết sạch người A-ma-léc.
- 1 Sa-mu-ên 15:21 - Nhưng quân lính có giữ lại những con chiên, dê, và bò tốt nhất để dâng lên Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của ông, tại Ghinh-ganh.”
- 1 Sa-mu-ên 15:22 - Sa-mu-ên nói: “Điều gì Chúa Hằng Hữu vui lòng hơn: của lễ thiêu và các sinh tế, hay sự vâng lời Ngài? Này! Sự vâng lời tốt hơn sinh tế, và sự nghe theo tốt hơn dâng mỡ chiên đực.
- 1 Sa-mu-ên 15:23 - Phản nghịch còn tệ hơn tà thuật, ương ngạnh còn tệ hơn thờ tà thần. Vì ông dám cãi lệnh Chúa Hằng Hữu, nên Ngài cũng từ khước không cho ông làm vua nữa!”
- 1 Sa-mu-ên 15:24 - Sau-lơ thú nhận với Sa-mu-ên: “Tôi có tội! Tôi không tuân lệnh Chúa Hằng Hữu, tôi không nghe lời ông vì tôi sợ dân và làm theo điều họ muốn.
- 1 Sa-mu-ên 15:25 - Xin tha tội cho tôi và về với tôi để tôi thờ phụng Chúa Hằng Hữu.”
- 1 Sa-mu-ên 15:26 - Nhưng Sa-mu-ên đáp: “Tôi sẽ không về với ông! Vì ông dám cãi lệnh Chúa Hằng Hữu, nên Ngài không còn cho ông làm vua Ít-ra-ên nữa!”
- 1 Sa-mu-ên 15:27 - Khi Sa-mu-ên quay mình bước đi, Sau-lơ nắm áo giữ ông lại, làm chiếc áo rách ra.
- 1 Sa-mu-ên 15:28 - Sa-mu-ên nói: “Hôm nay Chúa Hằng Hữu cũng xé nước Ít-ra-ên khỏi tay ông như thế và đem giao nước cho một người thân cận với ông là người xứng đáng hơn ông.
- 1 Sa-mu-ên 15:29 - Chúa là Đấng Vinh Quang của Ít-ra-ên không bao giờ nói dối, hay đổi ý, vì Ngài không phải là loài người có thể đổi ý!”
- 1 Sa-mu-ên 15:30 - Sau-lơ lại van nài: “Tôi biết tôi có tội. Nhưng trước mặt các trưởng lão và toàn dân Ít-ra-ên, xin cùng đi về để tôi thờ phụng Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của ông.”
- 1 Sa-mu-ên 15:31 - Cuối cùng Sa-mu-ên đồng ý và đi về với vua, và Sau-lơ thờ phụng Chúa Hằng Hữu.
- 1 Sa-mu-ên 15:32 - Sau đó, Sa-mu-ên nói: “Hãy đem Vua A-ga đến đây.” Khi được dẫn đến, A-ga mặt mày hớn hở, mừng thầm: “Chắc ta được thoát chết rồi!”
- 1 Sa-mu-ên 15:33 - Nhưng Sa-mu-ên nói: “Vì lưỡi gươm của ngươi đã làm cho nhiều bà mẹ mất con, mẹ ngươi cũng phải mất con như vậy.” Rồi Sa-mu-ên giết A-ga trước mặt Chúa Hằng Hữu tại Ghinh-ganh.
- 1 Sa-mu-ên 15:34 - Sau đó, Sa-mu-ên về Ra-ma, còn Sau-lơ về Ghi-bê-a.
- 1 Sa-mu-ên 15:35 - Sa-mu-ên không còn gặp Sau-lơ nữa cho đến ngày người chết, vì quá đau đớn về việc Sau-lơ. Còn Chúa Hằng Hữu tiếc vì đã lập Sau-lơ làm vua Ít-ra-ên.
- Giê-rê-mi 47:6 - Ôi, gươm của Chúa Hằng Hữu, bao giờ ngươi mới nghỉ ngơi? Hãy trở vào vỏ của mình; nghỉ ngơi và nằm yên trong đó.
- 2 Các Vua 13:19 - Người của Đức Chúa Trời nổi giận, nói: “Đáng lẽ vua phải đập năm sáu lần, như thế vua mới đánh quân A-ram tiêu tan được. Nhưng thế này vua chỉ thắng họ ba trận thôi.”
- Dân Số Ký 31:14 - Nhưng Môi-se giận các cấp chỉ huy quân đội lắm (họ gồm những quan chỉ huy hàng nghìn và hàng trăm quân).
- Dân Số Ký 31:15 - Ông hỏi: “Tại sao các anh để cho tất cả phụ nữ Ma-đi-an sống?
- Dân Số Ký 31:16 - Chính họ là những người đã vâng lời Ba-la-am, quyến rũ người Ít-ra-ên cúng thờ Phê-ô, phạm tội trọng với Chúa Hằng Hữu, vì thế mà tai họa đã xảy ra cho dân của Chúa Hằng Hữu.
- Dân Số Ký 31:17 - Thế thì, ta phải giết hết những con trai và tất cả phụ nữ đã nằm với đàn ông,
- Dân Số Ký 31:18 - nhưng để cho các trinh nữ sống, và dân chúng được giữ những trinh nữ này.
- Giê-rê-mi 50:25 - Chúa đã mở kho và phân phát khí giới để đoán phạt quân thù trong cơn thịnh nộ. Khủng bố giáng trên Ba-by-lôn là do bàn tay của Đấng Chí Cao, Chúa Hằng Hữu Vạn Quân.
- Thẩm Phán 5:23 - Sứ giả của Chúa Hằng Hữu truyền: ‘Hãy nguyền rủa Mê-rô; hãy nguyền rủa thậm tệ cư dân nó, vì chúng không đến giúp Chúa Hằng Hữu— không trợ giúp Chúa Hằng Hữu đánh các dũng sĩ.’
- 1 Sa-mu-ên 15:9 - Nhưng Sau-lơ và quân lính tha chết cho A-ga, cũng không giết những chiên, bò tốt nhất, và những chiên con béo mập nhất, thật ra họ giữ lại những gì tốt cho mình. Họ chỉ tiêu diệt những thứ gì xấu hoặc không giá trị mà thôi.
- 1 Sa-mu-ên 15:3 - Bây giờ, ngươi phải đi đánh người A-ma-léc, tận diệt cả nam phụ lão ấu, bò, chiên, lạc đà, và lừa của họ.”
- 1 Các Vua 20:42 - Tiên tri nói tiếp: “Chúa Hằng Hữu phán: ‘Vì ngươi tha một kẻ Ta định cho chết, nên mạng ngươi phải đền mạng nó, dân ngươi chịu số phận dân nó.’”