逐节对照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Đã đến ngày người Phi-li-tin bị tiêu diệt cùng với các đồng minh Ty-rơ và Si-đôn. Phải, Chúa Hằng Hữu đang tiêu diệt nước Phi-li-tin, tức là dân sót lại từ đảo Cáp-tô.
- 新标点和合本 - 因为日子将到, 要毁灭一切非利士人, 剪除帮助推罗、西顿所剩下的人。 原来耶和华必毁灭非利士人, 就是迦斐托海岛余剩的人。
- 和合本2010(上帝版-简体) - 因为日子将到, 耶和华必毁灭所有非利士人, 剪除推罗、西顿仅存的帮助者; 他要毁灭非利士人、 迦斐托海岛剩余的人。
- 和合本2010(神版-简体) - 因为日子将到, 耶和华必毁灭所有非利士人, 剪除推罗、西顿仅存的帮助者; 他要毁灭非利士人、 迦斐托海岛剩余的人。
- 当代译本 - 因为毁灭所有非利士人的日子到了, 铲除泰尔和西顿剩余帮手的日子到了。 耶和华要灭绝迦斐托岛剩余的非利士人。
- 圣经新译本 - 日子将到,非利士人必全遭毁灭, 所有曾援助推罗和西顿仍然幸存的人必被剪除, 因为耶和华要毁灭非利士人, 就是迦斐托岛余剩的人。
- 现代标点和合本 - 因为日子将到, 要毁灭一切非利士人, 剪除帮助推罗、西顿所剩下的人。 原来耶和华必毁灭非利士人, 就是迦斐托海岛余剩的人。
- 和合本(拼音版) - 因为日子将到, 要毁灭一切非利士人, 剪除帮助推罗、西顿所剩下的人。 原来耶和华必毁灭非利士人, 就是迦斐托海岛余剩的人。
- New International Version - For the day has come to destroy all the Philistines and to remove all survivors who could help Tyre and Sidon. The Lord is about to destroy the Philistines, the remnant from the coasts of Caphtor.
- New International Reader's Version - The day has come to destroy all the Philistines. The time has come to remove all those who could help Tyre and Sidon. I am about to destroy the Philistines. I will not leave anyone alive who came from the coasts of Crete.
- English Standard Version - because of the day that is coming to destroy all the Philistines, to cut off from Tyre and Sidon every helper that remains. For the Lord is destroying the Philistines, the remnant of the coastland of Caphtor.
- New Living Translation - “The time has come for the Philistines to be destroyed, along with their allies from Tyre and Sidon. Yes, the Lord is destroying the remnant of the Philistines, those colonists from the island of Crete.
- Christian Standard Bible - on account of the day that is coming to destroy all the Philistines, to cut off from Tyre and Sidon every remaining ally. Indeed, the Lord is about to destroy the Philistines, the remnant of the coastland of Caphtor.
- New American Standard Bible - Because of the day that is coming To destroy all the Philistines, To eliminate from Tyre and Sidon Every surviving ally; For the Lord is going to destroy the Philistines, The remnant of the coastland of Caphtor.
- New King James Version - Because of the day that comes to plunder all the Philistines, To cut off from Tyre and Sidon every helper who remains; For the Lord shall plunder the Philistines, The remnant of the country of Caphtor.
- Amplified Bible - Because of the day that is coming To destroy all the Philistines And to cut off from Tyre and Sidon Every ally who remains. For the Lord is going to destroy the Philistines, The remnant [still surviving] of the coastland of Caphtor.
- American Standard Version - because of the day that cometh to destroy all the Philistines, to cut off from Tyre and Sidon every helper that remaineth: for Jehovah will destroy the Philistines, the remnant of the isle of Caphtor.
- King James Version - Because of the day that cometh to spoil all the Philistines, and to cut off from Tyre and Zidon every helper that remaineth: for the Lord will spoil the Philistines, the remnant of the country of Caphtor.
- New English Translation - For the time has come to destroy all the Philistines. The time has come to destroy all the help that remains for Tyre and Sidon. For I, the Lord, will destroy the Philistines, that remnant that came from the island of Crete.
- World English Bible - because of the day that comes to destroy all the Philistines, to cut off from Tyre and Sidon every helper who remains; for Yahweh will destroy the Philistines, the remnant of the isle of Caphtor.
- 新標點和合本 - 因為日子將到, 要毀滅一切非利士人, 剪除幫助泰爾、西頓所剩下的人。 原來耶和華必毀滅非利士人, 就是迦斐託海島餘剩的人。
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 因為日子將到, 耶和華必毀滅所有非利士人, 剪除推羅、西頓僅存的幫助者; 他要毀滅非利士人、 迦斐託海島剩餘的人。
- 和合本2010(神版-繁體) - 因為日子將到, 耶和華必毀滅所有非利士人, 剪除推羅、西頓僅存的幫助者; 他要毀滅非利士人、 迦斐託海島剩餘的人。
- 當代譯本 - 因為毀滅所有非利士人的日子到了, 剷除泰爾和西頓剩餘幫手的日子到了。 耶和華要滅絕迦斐托島剩餘的非利士人。
- 聖經新譯本 - 日子將到,非利士人必全遭毀滅, 所有曾援助推羅和西頓仍然倖存的人必被剪除, 因為耶和華要毀滅非利士人, 就是迦斐託島餘剩的人。
- 呂振中譯本 - 這是因為日子必到、 要毁滅所有的 非利士 人, 要剪除每一個幫助 推羅 西頓 的殘存者; 因為永恆主必毁滅 非利士 人, 毁滅 迦斐託 海島餘剩之民。
- 現代標點和合本 - 因為日子將到, 要毀滅一切非利士人, 剪除幫助推羅、西頓所剩下的人。 原來耶和華必毀滅非利士人, 就是迦斐托海島餘剩的人。
- 文理和合譯本 - 蓋殲滅非利士人之日至、必於推羅 西頓絕其助者、耶和華必滅非利士人、即迦斐託島之遺民、
- 文理委辦譯本 - 非利士人、鴿托遺民、推羅、西頓、所賴以得助者、耶和華敗之、絶其所恃、其日將至、
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 時日將至、主必毀滅 非利士 人、勦除助 推羅 及 西頓 所遺之客兵、主必毀滅 非利士 人、毀滅 加弗託 加弗託又作鴿託 島之遺民、
- Nueva Versión Internacional - Ha llegado el día de exterminar a los filisteos, y de quitarles a Tiro y Sidón todos los aliados con que aún cuenten. El Señor exterminará a los filisteos y al resto de las costas de Caftor.
- 현대인의 성경 - 블레셋 사람들을 모조리 죽이고 두로와 시돈을 도와줄 모든 생존자들까지 파멸시킬 날이 왔다. 나 여호와가 크레테섬 출신의 남아 있는 모든 블레셋 사람들을 아주 없애 버리겠다.
- Новый Русский Перевод - потому что настал день, для истребления всех филистимлян, для искоренения у Тира и Сидона всех уцелевших помощников. Господь погубит филистимлян, остаток тех, кто пришел с берегов Кафтора .
- Восточный перевод - потому что настал день для истребления всех филистимлян, для искоренения у городов Тира и Сидона всех уцелевших помощников. Вечный погубит филистимлян, остаток тех, кто пришёл с берегов Крита .
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - потому что настал день для истребления всех филистимлян, для искоренения у городов Тира и Сидона всех уцелевших помощников. Вечный погубит филистимлян, остаток тех, кто пришёл с берегов Крита .
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - потому что настал день для истребления всех филистимлян, для искоренения у городов Тира и Сидона всех уцелевших помощников. Вечный погубит филистимлян, остаток тех, кто пришёл с берегов Крита .
- La Bible du Semeur 2015 - Car le jour est venu où tous les Philistins ╵vont être exterminés, où l’on supprimera ╵de Tyr et de Sidon ╵tous les survivants qui pourraient ╵venir à leur secours, parce que l’Eternel ╵anéantit les Philistins, tout ce qui reste de ces gens ╵originaires de l’île de Crète.
- リビングバイブル - すべてのペリシテ人と、ツロおよびシドンの同盟軍の 滅ぼされる時が、ついにきたのだ。 主が、カフトル(クレテ島周辺)からの開拓者である ペリシテ人を滅ぼすのだ。
- Nova Versão Internacional - Pois chegou o dia de destruir todos os filisteus e de eliminar todos os sobreviventes que poderiam ajudar Tiro e Sidom. O Senhor destruirá os filisteus, o remanescente da ilha de Caftor .
- Hoffnung für alle - Der Tag ist gekommen, an dem das Land der Philister verwüstet wird; die letzten Verbündeten von Tyrus und Sidon werden ausgerottet. Ja, ich, der Herr, lösche die restlichen Philister aus, die einst von der Insel Kreta gekommen sind.
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - เพราะถึงเวลาแล้ว ที่จะทำลายล้างฟีลิสเตียทั้งหมด และกำจัดผู้รอดชีวิตทั้งปวง ซึ่งจะมาช่วยเมืองไทระกับไซดอน องค์พระผู้เป็นเจ้ากำลังจะทำลายล้างชาวฟีลิสเตีย ชนหยิบมือที่เหลือจากชายฝั่งทะเลคัฟโทร์
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - เพราะถึงวันที่จะให้ชาวฟีลิสเตีย ทั้งหมดพินาศ ให้กำจัดทุกคนที่มีชีวิตรอด ซึ่งช่วยเหลือไทระและไซดอน เพราะพระผู้เป็นเจ้ากำลังจะทำให้ชาวฟีลิสเตียพินาศ คือผู้ที่ยังมีชีวิตเหลืออยู่ของเกาะคัฟโทร์
交叉引用
- Y-sai 23:1 - Đây là lời tiên tri về Ty-rơ: Hãy khóc than, hỡi các tàu buôn Ta-rê-si, vì hải cảng và nhà cửa của ngươi đã bị tàn phá! Những tin đồn ngươi nghe từ đảo Kít-tim tất cả đều là sự thật.
- Y-sai 23:2 - Hãy âm thầm khóc than hỡi cư dân miền biển và các nhà buôn Si-đôn. Đội thương thuyền ngươi đã từng băng qua biển,
- Y-sai 23:3 - vượt trên những vùng nước sâu. Họ mang về cho ngươi hạt giống từ Si-ho và mùa màng từ dọc bờ sông Nin. Ngươi là trung tâm thương mại của các nước.
- Y-sai 23:4 - Nhưng bây giờ ngươi đã khiến mình hổ thẹn, hỡi thành Si-đôn, vì Ty-rơ, thành lũy của biển, nói: “Tôi không có con; tôi không có con trai hay con gái.”
- Y-sai 23:5 - Khi Ai Cập nghe tin từ Ty-rơ, người ta đau xót về số phận của Ty-rơ.
- Y-sai 23:6 - Hãy gửi lời đến Ta-rê-si! Hãy than khóc, hỡi cư dân của các hải đảo!
- Y-sai 23:7 - Đây có phải từng là thành nhộn nhịp của ngươi không? Là thành ngươi có từ xa xưa! Hãy nghĩ về những người khai hoang ngươi đã gửi đi xa.
- Y-sai 23:8 - Ai mang thảm họa này cho Ty-rơ, là nơi từng tạo nên sự cao quý cho các vương quốc. Các thương gia của thành là các hoàng tử, và những con buôn của thành là quý tộc.
- Y-sai 23:9 - Chúa Hằng Hữu Vạn Quân đã dự định hủy diệt tất cả sự ngạo mạn và hạ mọi tước vị cao quý trên đất xuống.
- Y-sai 23:10 - Hãy đến, hỡi người Ta-rê-si, hãy tràn qua đất như nước triều sông Nin vì Ty-rơ đâu còn nữa.
- Y-sai 23:11 - Chúa Hằng Hữu đưa tay trên biển, làm rúng động các vương quốc trên đất. Ngài đã ra lệnh chống nghịch Ca-na-an rằng hãy tiêu diệt đồn lũy nó.
- Y-sai 23:12 - Chúa phán: “Các ngươi chẳng bao giờ vui sướng nữa, hỡi con gái Si-đôn, vì các ngươi đã bị chà đạp. Dù ngươi có trốn qua Kít-tim, các ngươi cũng chẳng được nghỉ ngơi.”
- Y-sai 23:13 - Hãy nhìn vào đất Ba-by-lôn, dân xứ này không còn nữa! Người A-sy-ri đã nộp Ba-by-lôn cho thú dữ của hoang mạc. Chúng dựng tháp canh vây thành, san bằng các thành lũy thành một nơi đổ nát.
- Y-sai 23:14 - Khóc lên đi, các thủy thủ trên tàu bè Ta-rê-si, vì đồn lũy các ngươi đã bị tiêu diệt!
- Y-sai 23:15 - Vì suốt bảy mươi năm, thời gian của một đời vua, Ty-rơ sẽ bị quên lãng. Nhưng sau đó, thành sẽ trở lại như bài ca của kỹ nữ:
- Y-sai 23:16 - Hãy lấy đàn hạc và đi khắp thành hỡi kỹ nữ bị lãng quên kia. Hãy đàn thật hay và hát cho nhiều bài ca để một lần nữa, ngươi được nhớ đến!
- Y-sai 23:17 - Phải, sau bảy mươi năm đó, Chúa Hằng Hữu sẽ phục hồi Ty-rơ. Nhưng nó cũng không khác gì ngày trước. Nó sẽ trở lại thông dâm với tất cả vương quốc trên thế giới.
- Y-sai 23:18 - Tuy nhiên, lợi tức của nó sẽ biệt riêng cho Chúa Hằng Hữu. Của cải của nó sẽ không dành dụm được nhưng để cung cấp thực phẩm dồi dào và trang phục đẹp cho các thầy tế lễ của Chúa Hằng Hữu.
- Ê-xê-chi-ên 26:1 - Ngày đầu tháng, năm thứ mười một đời Vua Giê-hô-gia-kin bị lưu đày, Chúa Hằng Hữu truyền sứ điệp này cho tôi:
- Ê-xê-chi-ên 26:2 - “Hỡi con người, Ty-rơ đã vui mừng trên sự sụp đổ của Giê-ru-sa-lem, nói rằng: ‘Hay quá! Các cửa ngõ giao thương đến phương đông đã vỡ rồi và đến phiên ta thừa hưởng! Vì nó đã bị khiến cho hoang tàn, ta sẽ trở nên thịnh vượng!’
- Ê-xê-chi-ên 26:3 - Vì thế, đây là điều Chúa Hằng Hữu Chí Cao phán: Hỡi Ty-rơ, Ta chống lại ngươi, Ta sẽ đem các dân đến tấn công ngươi như sóng biển đập vào bờ.
- Ê-xê-chi-ên 26:4 - Chúng sẽ hủy diệt các tường thành của Ty-rơ và phá đổ các tháp canh. Ta sẽ cạo sạch hết đất và làm cho nó thành một tảng đá nhẵn nhụi!
- Ê-xê-chi-ên 26:5 - Nó sẽ như hòn đá trong biển, là nơi cho dân chài phơi lưới của họ, vì Ta đã báo, Chúa Hằng Hữu Chí Cao phán vậy. Ty-rơ sẽ thành miếng mồi ngon cho các dân tộc,
- Ê-xê-chi-ên 26:6 - và các vùng phụ cận trên đất sẽ bị gươm tiêu diệt. Khi ấy, chúng sẽ biết Ta là Chúa Hằng Hữu.
- Ê-xê-chi-ên 26:7 - Đây là điều Chúa Trời Hằng Hữu Chí Cao phán: Từ phương bắc, Ta sẽ đem Vua Nê-bu-cát-nết-sa, nước Ba-by-lôn, tấn công vào Ty-rơ. Người là vua của các vua và sẽ cùng đến với các chiến xa, kỵ binh, và đội quân hùng mạnh.
- Ê-xê-chi-ên 26:8 - Trước nhất, người sẽ hủy phá các thành phụ cận trên đất. Sau đó, người sẽ tấn công ngươi bằng cách đắp tường lũy bao vây, dựng bệ bắn tên, và đưa thuẫn chống lại ngươi.
- Ê-xê-chi-ên 26:9 - Người sẽ công phá thành bằng những phiến gỗ và dùng búa tạ đập tan các tháp canh.
- Ê-xê-chi-ên 26:10 - Ngựa của người nhiều đến nỗi sẽ tung bụi che lấp thành, tiếng la của kỵ binh và tiếng bánh xe của quân xa sẽ làm thành ngươi rúng động khi chúng lao qua các cổng thành đã bị phá vỡ.
- Ê-xê-chi-ên 26:11 - Những kỵ mã của người sẽ giẫm nát các đường phố trong thành. Chúng sẽ tàn sát người dân, và các trụ đá vững mạnh sẽ bị đổ sập.
- Ê-xê-chi-ên 26:12 - Chúng sẽ cướp đoạt tất cả bảo vật và hàng hóa của ngươi, phá sập các thành lũy ngươi. Chúng sẽ phá hủy các ngôi nhà đẹp đẽ và đổ đá, gỗ, và đất cát xuống biển.
- Ê-xê-chi-ên 26:13 - Ta sẽ chấm dứt tiếng đàn ca, hát xướng của ngươi. Không ai còn nghe tiếng đàn hạc nữa.
- Ê-xê-chi-ên 26:14 - Ta sẽ khiến đất của ngươi thành một tảng đá nhẵn nhụi, làm nơi để dân chài phơi lưới của họ. Thành ngươi sẽ chẳng bao giờ được tái thiết, vì Ta, Chúa Hằng Hữu, phán vậy. Phải, Chúa Hằng Hữu Chí Cao đã phán vậy!”
- Ê-xê-chi-ên 26:15 - “Đây là điều Chúa Hằng Hữu Chí Cao phán về Ty-rơ: Cả vùng duyên hải sẽ kinh sợ vì tiếng sụp đổ của ngươi, tiếng thương binh kêu la kinh khiếp trong khi cuộc tàn sát tiếp diễn.
- Ê-xê-chi-ên 26:16 - Các quan cai trị vùng hải cảng sẽ rời chức vụ, trút bỏ áo mão xinh đẹp vua ban. Họ sẽ ngồi trên đất, run rẩy vì kinh khiếp trước cuộc bức hại của ngươi.
- Ê-xê-chi-ên 26:17 - Chúng sẽ khóc than và hát bài ai ca này: Hỡi thành danh tiếng, từng thống trị biển cả, ngươi đã bị hủy diệt thế nào! Dân ngươi, với lực lượng hải quân vô địch, từng gây kinh hoàng cho các dân khắp thế giới.
- Ê-xê-chi-ên 26:18 - Bấy giờ vùng duyên hải phải run rẩy khi ngươi sụp đổ. Các hải đảo sững sờ khi ngươi biến mất.
- Ê-xê-chi-ên 26:19 - Đây là điều Chúa Hằng Hữu Chí Cao phán: Ta sẽ khiến Ty-rơ thành một nơi hoang tàn, không người ở. Ta sẽ chôn ngươi sâu dưới các lượn sóng tấn công kinh hoàng của quân thù. Các đại dương sẽ nuốt chửng ngươi.
- Ê-xê-chi-ên 26:20 - Ta sẽ bỏ ngươi xuống vực sâu để ngươi nằm chung với những người bị giết từ xưa. Thành ngươi sẽ điêu tàn, bị chôn sâu bên dưới đất, như các thây ma của những người đã xuống âm phủ từ nghìn xưa. Chẳng bao giờ ngươi lại có dân cư. Chẳng bao giờ ngươi khôi phục được vinh quang trong đất người sống.
- Ê-xê-chi-ên 26:21 - Ta sẽ đem đến cho ngươi sự kết thúc kinh hoàng, và ngươi sẽ không còn tồn tại nữa. Dù có người tìm ngươi cũng sẽ không bao giờ gặp. Ta, Chúa Hằng Hữu Chí Cao, đã phán vậy!”
- Giê-rê-mi 25:20 - cùng những ngoại kiều sống trong đất ấy. Tôi đưa chén cho các vua xứ U-xơ, các vua xứ Phi-li-tin, các thành Ách-ca-lôn, Ga-xa, Éc-rôn, và tàn dư của người Ách-đốt.
- Giê-rê-mi 25:21 - Rồi tôi đưa chén cho các dân tộc Ê-đôm, Mô-áp, và Am-môn,
- Giê-rê-mi 25:22 - cùng các vua của Ty-rơ và Si-đôn, các vua thuộc những xứ bên kia đại dương.
- Giô-ên 3:4 - Các ngươi đã làm gì với Ta, hỡi Ty-rơ, Si-đôn, và các thành phố của Phi-li-tin? Có phải các ngươi muốn báo thù Ta không? Nếu phải vậy, thì hãy coi chừng! Ta sẽ đoán phạt nhanh chóng và báo trả các ngươi mọi điều ác các ngươi đã làm.
- Giô-ên 3:5 - Các ngươi đã cướp bạc, vàng, và tất cả bảo vật của Ta, rồi chở về cất trong các đền thờ tà thần của mình.
- Giô-ên 3:6 - Các ngươi còn bán con dân của Giu-đa và Giê-ru-sa-lem cho người Hy Lạp để chúng đem họ đi biệt xứ.
- Giô-ên 3:7 - Nhưng Ta sẽ đem họ về nơi các ngươi đã bán họ, và Ta sẽ báo trả tội ác các ngươi đã phạm.
- Giô-ên 3:8 - Ta sẽ bán những con trai và con gái các ngươi cho người Giu-đa, rồi họ sẽ bán chúng cho người Sa-bê, một dân tộc ở rất xa. Ta, Chúa Hằng Hữu, đã phán vậy!”
- 1 Sử Ký 1:12 - họ Bát-ru-sim, họ Cách-lu-him (tổ phụ của người Phi-li-tin), và họ Cáp-tô-rim.
- Gióp 9:13 - Vì Đức Chúa Trời không ngừng cơn thịnh nộ. Ngay cả kẻ cùng phe với Ra-háp cũng nằm rạp dưới chân Ngài.
- Sáng Thế Ký 10:13 - Mích-ra-im là tổ phụ các dân tộc Lu-đim, A-na-mim, Lê-ha-bim, Náp-tu-him,
- Sáng Thế Ký 10:14 - Bát-ru-sim, Cách-lu-him (từ dân này sinh ra người Phi-li-tin), và Cáp-tô-rim.
- Y-sai 10:3 - Các ngươi sẽ làm gì trong ngày Ta hình phạt, khi Ta giáng tai họa từ xa? Các ngươi sẽ cầu cứu với ai? Các ngươi sẽ giấu của cải nơi nào?
- Giô-suê 22:30 - Thầy Tế lễ Phi-nê-a và các nhà lãnh đạo Ít-ra-ên rất hài lòng khi nghe xong lời giải thích của người Ru-bên, Gát và Ma-na-se.
- Ê-xê-chi-ên 30:8 - Và người Ai Cập sẽ biết Ta là Chúa Hằng Hữu khi Ta nổi lửa đốt Ai Cập và tiêu diệt các nước đồng minh.
- Lu-ca 21:22 - Vì đó là thời kỳ đoán phạt của Đức Chúa Trời theo đúng lời tiên tri trong Thánh Kinh.
- Y-sai 31:8 - “Người A-sy-ri sẽ bị tiêu diệt, nhưng không phải bởi gươm của loài người. Chính gươm của Đức Chúa Trời sẽ đánh tan chúng, khiến chúng hoảng sợ và trốn chạy. Và trai tráng của A-sy-ri sẽ bị bắt làm nô dịch.
- Ê-xê-chi-ên 25:16 - Vì thế, đây là điều Chúa Hằng Hữu Chí Cao phán: Ta sẽ đưa tay đoán phạt đất của người Phi-li-tin. Ta sẽ quét sạch người Kê-rết và tuyệt diệt dân chúng dọc miền duyên hải.
- Xa-cha-ri 9:2 - Lời nguyền rủa cho thành Ha-mát, gần Đa-mách, cùng thành Ty-rơ và Si-đôn, dù người thành ấy rất khôn ngoan.
- Xa-cha-ri 9:3 - Tuy Ty-rơ được phòng thủ kiên cố, có vàng bạc nhiều như bụi đất ngoài đường.
- Xa-cha-ri 9:4 - Nhưng Chúa sẽ tước đoạt hết tài sản của Ty-rơ, ném của cải nó xuống biển, và nó sẽ bị thiêu hủy.
- Xa-cha-ri 9:5 - Thành Ách-ca-lôn sẽ thấy Ty-rơ sụp đổ và chúng ngập đầy nỗi run sợ, Ga-xa sẽ buồn khổ, Éc-rôn cũng vậy, vì hy vọng đã tiêu tan. Vua Ga-xa sẽ bị giết, Ách-ca-lôn sẽ hoang vắng, không người ở.
- Ê-xê-chi-ên 21:25 - Hỡi vua chúa Ít-ra-ên đồi bại và gian ác, ngày cuối cùng là ngày hình phạt ngươi đã tới!
- A-mốt 1:8 - Người Ách-đốt sẽ bị tàn sát và tiêu diệt vua của Ách-ca-lôn. Ta sẽ tấn công thành Éc-rôn, người Phi-li-tin còn sót cũng bị giết hết,” Chúa Hằng Hữu Chí Cao phán vậy.
- A-mốt 1:9 - Đây là điều Chúa Hằng Hữu phán: “Dân tộc Ty-rơ phạm tội quá nhiều, nên Ta phải trừng phạt, không dung thứ được nữa! Chúng bội ước tình anh em với Ít-ra-ên, đã đem cả đoàn phu tù bán cho người Ê-đôm làm nô lệ.
- A-mốt 1:10 - Vì thế, Ta sẽ giáng lửa xuống các tường thành Ty-rơ, và các chiến lũy cũng sẽ bị hủy diệt.”
- Ê-xê-chi-ên 7:12 - Phải, giờ đã tới; ngày đã gần! Người mua chớ vui, người bán chớ buồn, vì tất cả các ngươi sẽ ngã gục dưới cơn giận khủng khiếp của Ta.
- Thi Thiên 37:13 - Nhưng Chúa cười nhạo chúng, vì Ngài biết ngày tàn chúng đã gần.
- Ê-xê-chi-ên 21:29 - Những tiên tri của các ngươi đã đưa ra những khải tượng giả dối, và những thầy bói toán đã nói điều giả dối. Lưỡi gươm sẽ đặt trên cổ của kẻ gian ác vì ngày cuối cùng của chúng đã lên cao điểm.
- Giê-rê-mi 46:10 - Vì đây là ngày của Chúa, Chúa Hằng Hữu Vạn Quân, ngày báo trả các thù nghịch. Các lưỡi gươm sẽ tàn sát cho đến khi chán ngấy, phải, cho đến khi nó uống máu say sưa, Chúa, là Chúa Hằng Hữu Vạn Quân, sẽ nhận tế lễ dâng hôm nay tại xứ miền bắc, bên Sông Ơ-phơ-rát.
- Ê-xê-chi-ên 7:5 - Chúa Hằng Hữu Chí Cao phán: Tai họa tiếp nối tai họa sẽ liên tục đến với ngươi!
- Ê-xê-chi-ên 7:6 - Hồi kết cuộc đã đến. Kỳ cuối cùng đã đến. Sự chết cuối cùng đang chờ đợi ngươi!
- Ê-xê-chi-ên 7:7 - Hỡi cư dân Ít-ra-ên, ngày tai họa của ngươi đã đến. Giờ đã tới; ngày hoạn nạn đã gần. Tiếng khổ não sẽ vang trên các ngọn núi, thay cho tiếng reo vui.
- Ô-sê 9:7 - Ngày thăm phạt Ít-ra-ên đã đến; ngày báo thù cho dân này là đây. Chẳng bao lâu Ít-ra-ên sẽ biết rõ. Vì những hành vi và tội lỗi của ngươi quá lớn, ngươi nói: “Các tiên tri là rồ dại và người có thần linh là ngu muội!”
- Y-sai 20:6 - Họ sẽ nói: ‘Nếu điều này xảy ra cho Ai Cập, thì có cơ hội nào cho chúng ta? Chúng ta đã dựa vào Ai Cập để bảo vệ chúng ta khỏi tay vua A-sy-ri.’”
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 2:23 - Một trường hợp tương tự khác là người A-vim cư ngụ trong các làng mạc xa xôi đến tận Ga-xa bị người ở Cáp-tô-rim đến tiêu diệt, chiếm đất.)
- A-mốt 9:7 - “Hỡi Ít-ra-ên, các ngươi đối với Ta có khác gì người Ê-thi-ô-pi chăng?” Chúa Hằng Hữu hỏi. “Ta đã đem dân tộc Ít-ra-ên ra khỏi Ai Cập, Ta cũng đem người Phi-li-tin ra khỏi Cáp-tô, và dẫn người A-ram ra khỏi Ki-rơ.