逐节对照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Chúng dám đem thần tượng ghê tởm vào làm nhơ bẩn Đền Thờ Ta.
- 新标点和合本 - 竟把可憎之物设立在称为我名下的殿中,污秽了这殿。
- 和合本2010(上帝版-简体) - 竟把可憎之偶像设立在称为我名下的殿中,玷污了这殿。
- 和合本2010(神版-简体) - 竟把可憎之偶像设立在称为我名下的殿中,玷污了这殿。
- 当代译本 - 他们把可憎的神像放在我的殿中,玷污了我的殿;
- 圣经新译本 - 竟把他们可憎的偶像安放在称为我名下的殿中,污秽了这殿。
- 现代标点和合本 - 竟把可憎之物设立在称为我名下的殿中,污秽了这殿。
- 和合本(拼音版) - 竟把可憎之物设立在称为我名下的殿中,污秽了这殿。
- New International Version - They set up their vile images in the house that bears my Name and defiled it.
- New International Reader's Version - They set up the hateful statues of their gods. They did it in the house where I have put my Name. They made my house ‘unclean.’
- English Standard Version - They set up their abominations in the house that is called by my name, to defile it.
- New Living Translation - They have set up their abominable idols right in my own Temple, defiling it.
- Christian Standard Bible - They have placed their abhorrent things in the house that bears my name and have defiled it.
- New American Standard Bible - But they put their detestable things in the house which is called by My name, to defile it.
- New King James Version - But they set their abominations in the house which is called by My name, to defile it.
- Amplified Bible - But they put their detestable things (idols) in the house which is called by My Name, to defile it.
- American Standard Version - But they set their abominations in the house which is called by my name, to defile it.
- King James Version - But they set their abominations in the house, which is called by my name, to defile it.
- New English Translation - They set up their disgusting idols in the temple which I have claimed for my own and defiled it.
- World English Bible - But they set their abominations in the house which is called by my name, to defile it.
- 新標點和合本 - 竟把可憎之物設立在稱為我名下的殿中,污穢了這殿。
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 竟把可憎之偶像設立在稱為我名下的殿中,玷污了這殿。
- 和合本2010(神版-繁體) - 竟把可憎之偶像設立在稱為我名下的殿中,玷污了這殿。
- 當代譯本 - 他們把可憎的神像放在我的殿中,玷污了我的殿;
- 聖經新譯本 - 竟把他們可憎的偶像安放在稱為我名下的殿中,污穢了這殿。
- 呂振中譯本 - 竟把他們可憎之像立在稱為我名下的殿中,來污瀆它。
- 現代標點和合本 - 竟把可憎之物設立在稱為我名下的殿中,汙穢了這殿。
- 文理和合譯本 - 以其可憎之物、置於我寄名之室、以污衊之、
- 文理委辦譯本 - 以可惡之物、置於我室、籲我名之所、加以污衊、
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 以可惡之物、置於為我名而建之殿、 或作以可惡之物置於我殿籲我名之所 使殿污穢、
- Nueva Versión Internacional - Colocaban sus ídolos abominables en la casa que lleva mi nombre, y así la profanaban.
- 현대인의 성경 - 내 성전에 더러운 우상을 세워 성전을 더럽히고
- Новый Русский Перевод - Они поставили свои мерзости в доме, который называется Моим именем, и осквернили его.
- Восточный перевод - Они поставили свои мерзости в доме, который называется Моим именем, и осквернили его.
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Они поставили свои мерзости в доме, который называется Моим именем, и осквернили его.
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - Они поставили свои мерзости в доме, который называется Моим именем, и осквернили его.
- La Bible du Semeur 2015 - Ils ont même installé leurs abominations dans le Temple qui m’appartient et l’ont ainsi souillé .
- リビングバイブル - 神殿の中でさえ憎むべき偶像を拝み、そこを汚した。
- Nova Versão Internacional - Profanaram o templo que leva o meu nome, colocando nele as imagens de seus ídolos.
- Hoffnung für alle - Sogar im Tempel, der meinen Namen trägt, haben sie ihre abscheulichen Götzen aufgestellt und ihn so entweiht.
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - เขาตั้งเทวรูปอันน่าสะอิดสะเอียนไว้ในนิเวศซึ่งใช้ชื่อของเรา ทำให้นิเวศนี้เป็นมลทิน
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - พวกเขาได้ตั้งสิ่งที่น่าชังของพวกเขาไว้ในตำหนักซึ่งได้รับเรียกว่าเป็นของเรา และทำให้ที่นั้นเป็นมลทิน
交叉引用
- 2 Sử Ký 33:15 - Ma-na-se dẹp bỏ các thần nước ngoài, các hình tượng vua đã dựng trong Đền Thờ Chúa Hằng Hữu và phá bỏ các bàn thờ tà thần vua đã xây trên đồi thuộc khu vực của Đền Thờ và tại Giê-ru-sa-lem, rồi vứt hết ra bên ngoài thành.
- 2 Sử Ký 33:4 - Vua xây các bàn thờ tà thần ngay trong Đền Thờ Chúa Hằng Hữu, là nơi Chúa Hằng Hữu đã phán: “Ta sẽ đặt Danh Ta tại Giê-ru-sa-lem mãi mãi.”
- 2 Sử Ký 33:5 - Vua xây bàn thờ cho tất cả tinh tú trên trời trong hai hành lang Đền Thờ Chúa Hằng Hữu.
- 2 Sử Ký 33:6 - Ma-na-se còn dâng các con trai mình cho tà thần qua ngọn lửa trong thung lũng Bên Hi-nôm. Vua cũng theo quỷ thuật, bói khoa, phù phép, và dùng các đồng cốt và thầy phù thủy. Vua tiếp tục làm đủ thứ tội ác trước mặt Chúa Hằng Hữu để chọc giận Ngài.
- 2 Sử Ký 33:7 - Vua đặt một tượng tà thần mà vua đã tạc vào Đền Thờ Đức Chúa Trời, dù Đức Chúa Trời đã phán bảo Đa-vít và con người là Sa-lô-môn: “Ta sẽ mãi mãi đặt Danh Ta tại Đền Thờ này trong thành Giê-ru-sa-lem mà Ta đã chọn giữa các đại tộc Ít-ra-ên.
- 2 Các Vua 23:6 - Vua sai đem tượng A-sê-ra trong Đền Thờ Chúa Hằng Hữu ra bên Suối Kít-rôn, ngoài thành Giê-ru-sa-lem, thiêu hủy, nghiền nát, rồi đem tro bỏ trên mồ thường dân.
- Giê-rê-mi 23:11 - “Ngay cả tiên tri và các thầy tế lễ cũng vô luân gian ác. Ta thấy những hành vi hèn hạ của chúng ngay trong chính Đền Thờ của Ta,” Chúa Hằng Hữu phán vậy.
- 2 Các Vua 21:4 - Vua xây bàn thờ trong Đền Thờ Chúa Hằng Hữu, là nơi Chúa Hằng Hữu phán: “Ta chọn Giê-ru-sa-lem là nơi đặt Danh Ta mãi mãi.”
- 2 Các Vua 21:5 - Vua xây bàn thờ các tinh tú trong hành lang của Đền Thờ Chúa Hằng Hữu.
- 2 Các Vua 21:6 - Vua đem con mình thiêu sống tế thần; học coi bói, coi điềm, nghe lời đồng bóng, phù thủy. Vua làm điều xấu ác, chọc giận Chúa Hằng Hữu.
- 2 Các Vua 21:7 - Ma-na-se còn chạm tượng A-sê-ra, đem vào đặt trong Đền Thờ, bất tuân lời Chúa Hằng Hữu đã phán với Đa-vít và Sa-lô-môn: “Đền Thờ này và thành Giê-ru-sa-lem là nơi được Ta chọn giữa các đại tộc Ít-ra-ên để mang Danh Ta mãi mãi.
- Ê-xê-chi-ên 8:5 - Rồi Chúa Hằng Hữu phán bảo tôi: “Hỡi con người, hãy nhìn về phương bắc.” Tôi nhìn về phía bắc, nơi lối vào cạnh bàn thờ, sừng sững một pho tượng đã làm Chúa Hằng Hữu giận dữ.
- Ê-xê-chi-ên 8:6 - Ngài hỏi tôi: “Hỡi con người, con có thấy việc chúng làm không? Con có thấy tội gớm ghê mà người Ít-ra-ên đã phạm tại đây và đẩy Ta ra khỏi Đền Thờ không? Nhưng hãy đến đây, con sẽ thấy việc gớm ghiếc hơn nữa!”
- Ê-xê-chi-ên 8:7 - Ngài đưa tôi đến cửa sân Đền Thờ, tôi nhìn thấy một lỗ trên tường.
- Ê-xê-chi-ên 8:8 - Ngài bảo tôi: “Nào, con người, hãy đào vô trong tường.” Vậy, tôi đào và thấy một cánh cửa giấu bên trong.
- Ê-xê-chi-ên 8:9 - Ngài phán: “Hãy vào trong và con sẽ thấy tội ác ghê tởm chúng phạm trong đó!”
- Ê-xê-chi-ên 8:10 - Tôi bước vào trong và thấy bức tường đầy những hình các loài rắn và loài thú gớm ghê. Tôi còn thấy tất cả thần tượng dân tộc Ít-ra-ên thờ lạy.
- Ê-xê-chi-ên 8:11 - Bảy mươi trưởng lão Ít-ra-ên đứng nơi chính giữa với Gia-xa-nia, con Sa-phan. Mỗi người cầm lư hương đang cháy, khói hương bay lên nghi ngút trên đầu họ.
- Ê-xê-chi-ên 8:12 - Chúa Hằng Hữu phán bảo tôi: “Hỡi con người, con có thấy các trưởng lão Ít-ra-ên đang làm gì với các hình tượng của chúng trong phòng tối này không? Chúng nói: ‘Chúa Hằng Hữu không thấy chúng ta đâu; Ngài đã lìa bỏ xứ này!’”
- Ê-xê-chi-ên 8:13 - Chúa Hằng Hữu phán tiếp: “Hãy đến, con sẽ thấy tội ác ghê gớm hơn ở đây nữa!”
- Ê-xê-chi-ên 8:14 - Chúa đem tôi đến cửa phía bắc của Đền Thờ Chúa Hằng Hữu, có vài phụ nữ đang ngồi, than khóc cho thần Tam-mút.
- Ê-xê-chi-ên 8:15 - “Con đã thấy chưa?” Ngài hỏi tôi: “Nhưng Ta sẽ cho con thấy tội ác ghê tởm hơn nữa.”
- Ê-xê-chi-ên 8:16 - Chúa đưa tôi vào giữa sân trong của Đền Thờ Chúa Hằng Hữu. Tại cổng vào nơi thánh, giữa hiên cửa và bàn thờ, độ hai mươi người đàn ông đứng quay lưng lại với nơi thánh của Chúa Hằng Hữu. Mặt họ hướng phía đông, sấp mình trên đất, thờ lạy mặt trời!
- Giê-rê-mi 7:30 - Chúa Hằng Hữu phán: “Con cháu Giu-đa đã làm bao nhiêu tội ác trước mắt Ta. Chúng dám đặt thần tượng trong Đền Thờ được gọi bằng Danh Ta để làm ô nhiễm nó.