逐节对照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Chúa Hằng Hữu phán: “Sắp đến ngày cả Giê-ru-sa-lem sẽ được tái thiết cho Ta, từ Tháp Ha-na-nên đến Cổng Góc.
- 新标点和合本 - 耶和华说:“日子将到,这城必为耶和华建造,从哈楠业楼直到角门。
- 和合本2010(上帝版-简体) - 看哪,日子将到,这城必为耶和华而造,从哈楠业楼直到角门。这是耶和华说的。
- 和合本2010(神版-简体) - 看哪,日子将到,这城必为耶和华而造,从哈楠业楼直到角门。这是耶和华说的。
- 当代译本 - 耶和华说:“看啊,时候将到,从哈楠业楼直到角门,整个耶路撒冷城要重建起来归给耶和华。
- 圣经新译本 - “看哪!日子快到(这是耶和华的宣告),这城从哈楠业城楼直到角门,必为耶和华重建起来。
- 现代标点和合本 - 耶和华说:“日子将到,这城必为耶和华建造,从哈楠业楼直到角门。
- 和合本(拼音版) - 耶和华说:“日子将到,这城必为耶和华建造,从哈楠业楼直到角门。
- New International Version - “The days are coming,” declares the Lord, “when this city will be rebuilt for me from the Tower of Hananel to the Corner Gate.
- New International Reader's Version - “The days are coming,” announces the Lord. “At that time Jerusalem will be rebuilt for me. It will be rebuilt from the Tower of Hananel to the Corner Gate.
- English Standard Version - “Behold, the days are coming, declares the Lord, when the city shall be rebuilt for the Lord from the Tower of Hananel to the Corner Gate.
- New Living Translation - “The day is coming,” says the Lord, “when all Jerusalem will be rebuilt for me, from the Tower of Hananel to the Corner Gate.
- The Message - “The time is coming”—it’s God’s Decree—“when God’s city will be rebuilt, rebuilt all the way from the Citadel of Hanamel to the Corner Gate. The master plan will extend west to Gareb Hill and then around to Goath. The whole valley to the south where incinerated corpses are dumped—a death valley if there ever was one!—and all the terraced fields out to the Brook Kidron on the east as far north as the Horse Gate will be consecrated to me as a holy place. “This city will never again be torn down or destroyed.”
- Christian Standard Bible - “Look, the days are coming” — the Lord’s declaration — “when the city from the Tower of Hananel to the Corner Gate will be rebuilt for the Lord.
- New American Standard Bible - “Behold, days are coming,” declares the Lord, “when the city will be rebuilt for the Lord from the Tower of Hananel to the Corner Gate.
- New King James Version - “Behold, the days are coming, says the Lord, that the city shall be built for the Lord from the Tower of Hananel to the Corner Gate.
- Amplified Bible - “Behold, the days are coming,” says the Lord, “when the city [of Jerusalem] will be rebuilt for the Lord from the Tower of Hananel to the Corner Gate.
- American Standard Version - Behold, the days come, saith Jehovah, that the city shall be built to Jehovah from the tower of Hananel unto the gate of the corner.
- King James Version - Behold, the days come, saith the Lord, that the city shall be built to the Lord from the tower of Hananeel unto the gate of the corner.
- New English Translation - “Indeed a time is coming,” says the Lord, “when the city of Jerusalem will be rebuilt as my special city. It will be built from the Tower of Hananel westward to the Corner Gate.
- World English Bible - “Behold, the days come,” says Yahweh, “that the city will be built to Yahweh from the tower of Hananel to the gate of the corner.
- 新標點和合本 - 耶和華說:「日子將到,這城必為耶和華建造,從哈楠業樓直到角門。
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 看哪,日子將到,這城必為耶和華而造,從哈楠業樓直到角門。這是耶和華說的。
- 和合本2010(神版-繁體) - 看哪,日子將到,這城必為耶和華而造,從哈楠業樓直到角門。這是耶和華說的。
- 當代譯本 - 耶和華說:「看啊,時候將到,從哈楠業樓直到角門,整個耶路撒冷城要重建起來歸給耶和華。
- 聖經新譯本 - “看哪!日子快到(這是耶和華的宣告),這城從哈楠業城樓直到角門,必為耶和華重建起來。
- 呂振中譯本 - 『看吧,日子 必到 ,永恆主發神諭說,這城必給永恆主 重 建起來,從 哈楠業 譙樓直到角門。
- 現代標點和合本 - 耶和華說:「日子將到,這城必為耶和華建造,從哈楠業樓直到角門。
- 文理和合譯本 - 耶和華曰、時日將至、是邑必為耶和華復建、自哈楠業樓、至邑隅之門、
- 文理委辦譯本 - 耶和華又曰、時日將至、我邑垣必復建、自哈拿業戍樓、至邑隅之門。
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 主曰、時日將至、斯邑必為我名復建、自 哈楠業 戍樓、至邑隅之門、
- Nueva Versión Internacional - »Vienen días —afirma el Señor—, en que la ciudad del Señor será reconstruida, desde la torre de Jananel hasta la puerta de la Esquina.
- 현대인의 성경 - 여호와께서 말씀하신다. “예루살렘은 북동쪽의 하나넬 망대에서부터 북서쪽의 모퉁이문까지 나 여호와의 성으로 건설될 것이다.
- Новый Русский Перевод - Наступят дни, – возвещает Господь, – когда этот город будет отстроен во славу Господа от башни Хананела до Угловых ворот.
- Восточный перевод - – Наступят дни, – возвещает Вечный, – когда этот город будет отстроен во славу Вечного от башни Хананила до Угловых ворот.
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - – Наступят дни, – возвещает Вечный, – когда этот город будет отстроен во славу Вечного от башни Хананила до Угловых ворот.
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - – Наступят дни, – возвещает Вечный, – когда этот город будет отстроен во славу Вечного от башни Хананила до Угловых ворот.
- La Bible du Semeur 2015 - Mais des jours vont venir, l’Eternel le déclare, où cette ville sera de nouveau rebâtie pour l’Eternel, depuis la tour d’Hananéel jusqu’à la porte de l’Angle.
- リビングバイブル - 主は言います。「エルサレムの町全体が、わたしのために再建される時がくる。北東の端にあるハナヌエルの塔から、北西にある隅の門まで、また南西にあるガレブの丘から、南東にあるゴアに至るまで、すべて建て直される。
- Nova Versão Internacional - “Estão chegando os dias”, declara o Senhor, “em que esta cidade será reconstruída para o Senhor, desde a torre de Hananeel até a porta da Esquina.
- Hoffnung für alle - »So spricht der Herr: Es kommt die Zeit, in der man die Stadt Jerusalem für mich wieder aufbauen wird. Ihre Mauer wird vom Hananelturm bis zum Ecktor verlaufen,
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - องค์พระผู้เป็นเจ้าประกาศว่า “วันเวลาจะมาถึง เมื่อกรุงนี้จะได้รับการสร้างขึ้นใหม่เพื่อเรา ตั้งแต่หอคอยฮานันเอลถึงประตูมุม
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - พระผู้เป็นเจ้าประกาศดังนี้ “ดูเถิด จะถึงเวลาที่เมืองนี้จะถูกสร้างขึ้นใหม่เพื่อเกียรติของพระผู้เป็นเจ้า ตั้งแต่หอคอยฮานันเอลจนถึงประตูมุม
交叉引用
- Giê-rê-mi 23:5 - Chúa Hằng Hữu phán: “Sắp đến thời kỳ, Ta sẽ dấy lên một Chồi Công Chính từ dòng Vua Đa-vít. Người sẽ là Vua trị vì cách khôn ngoan. Người sẽ đem công bình và chính trực đến trên đất.
- Ê-xê-chi-ên 48:30 - “Đây sẽ là những lối ra của thành: Bắt đầu trên tường thành phía bắc, dài 2.400 mét,
- Ê-xê-chi-ên 48:31 - có ba cổng, mỗi cổng được đặt tên của một đại tộc Ít-ra-ên. Cổng thứ nhất tên Ru-bên, cổng thứ hai là Giu-đa, và cổng thứ ba là Lê-vi.
- Ê-xê-chi-ên 48:32 - Trên tường thành phía đông, dài 2.400 mét, các cổng được đặt tên là Giô-sép, Bên-gia-min, và Đan.
- Ê-xê-chi-ên 48:33 - Trên tường thành phía nam, cũng dài 2.400 mét, tên các cổng là Si-mê-ôn, Y-sa-ca, và Sa-bu-luân.
- Ê-xê-chi-ên 48:34 - Và trên tường thành phía tây, cũng dài 2.400 mét, các cổng được đặt tên là Gát, A-se, và Nép-ta-li.
- Ê-xê-chi-ên 48:35 - Chu vi thành được 9.600 mét. Và từ đó, tên của thành sẽ là ‘Chúa Hằng Hữu Ngự Tại Đó.’ ”
- Nê-hê-mi 12:30 - Các thầy tế lễ người Lê-vi trước hết thanh tẩy chính mình, rồi thanh tẩy toàn dân, tẩy sạch các cổng và tường thành.
- Nê-hê-mi 12:31 - Tôi đưa các nhà lãnh đạo Giu-đa lên trên vách thành, và chỉ định hai toán người dâng lời cảm tạ Chúa trong khi đi diễn hành trên thành: Toán thứ nhất đi về phía bên phải, tới Cổng Phân.
- Nê-hê-mi 12:32 - Theo sau toán này có Giô-ha-nan và phân nửa số các nhà lãnh đạo Giu-đa,
- Nê-hê-mi 12:33 - gồm A-xa-ria, E-xơ-ra, Mê-su-lam,
- Nê-hê-mi 12:34 - Giu-đa, Bên-gia-min, Sê-ma-gia, Giê-rê-mi.
- Nê-hê-mi 12:35 - Cũng có mấy người con các thầy tế lễ thổi kèn đồng: Xa-cha-ri, con Giô-na-than, cháu Sê-ma-gia, chắt Mát-ta-nia, chút Mai-cai, chít Xác-cua; Xác-cua là con của A-sáp,
- Nê-hê-mi 12:36 - Sê-ma-gia, A-xa-rên, Mi-la-lai, Ghi-la-lai, Ma-ai, Na-tha-na-ên, Giu-đa, Ha-na-ni. Họ sử dụng nhạc khí của Đa-vít, người của Đức Chúa Trời, để lại. Có văn sĩ E-xơ-ra đi đầu những người này.
- Nê-hê-mi 12:37 - Đến Cổng Suối, họ leo lên các nấc thang bên Thành Đa-vít, (vì tại đây, nơi gần nhà cũ của Đa-vít, tường thành cao vụt lên) để tới Cổng Nước phía đông.
- Nê-hê-mi 12:38 - Toán thứ hai đi về phía bên trái. Phân nửa số người còn lại cùng tôi đi theo họ. Toán này đi từ Tháp Lò đến Vách Rộng,
- Nê-hê-mi 12:39 - đi qua trên Cổng Ép-ra-im, Cổng Cũ, Cổng Cá, qua Tháp Ha-na-nên, Tháp Mê-a, Cổng Chiên, và dừng lại tại Cổng Ngục.
- Nê-hê-mi 12:40 - Cả hai toán cảm tạ rồi đến Đền Thờ của Đức Chúa Trời. Tôi và phân nửa số các nhà lãnh đạo với tôi cũng vậy.
- Y-sai 44:28 - Khi Ta nói với Si-ru: ‘Ngươi là người chăn của Ta.’ Người sẽ thực hiện điều Ta nói. Chúa sẽ ra lệnh: ‘Hãy tái thiết Giê-ru-sa-lem’; Chúa sẽ phán: ‘Hãy phục hồi Đền Thờ.’”
- Đa-ni-ên 9:25 - Anh nên lưu ý, từ khi lệnh tái thiết Giê-ru-sa-lem được ban hành cho đến khi Đấng Chịu Xức Dầu đăng quang phải mất bốn mươi chín năm cộng với bốn trăm bốn trăm ba mươi bốn năm. Các đường phố sẽ được đắp lại, các tường thành sẽ được xây lại, ngay giữa thời kỳ hoạn nạn.
- Giê-rê-mi 31:27 - Chúa Hằng Hữu phán: “Sẽ đến thời kỳ Ta tăng dân số và cho gia súc sinh sôi nẩy nở thật nhiều trong nhà Ít-ra-ên và Giu-đa.
- 2 Sử Ký 26:9 - Ô-xia xây các tháp kiên cố quanh Giê-ru-sa-lem tại Cửa Góc, Cửa Thung Lũng, và tại các góc tường.
- Giê-rê-mi 30:18 - Đây là điều Chúa Hằng Hữu phán: “Đến ngày Ta cho Ít-ra-ên hồi hương từ xứ lưu đày và phục hồi thân phận của họ, Giê-ru-sa-lem sẽ được tái thiết trên đống hoang tàn đổ nát, và các cung điện sẽ dựng lên như ngày xưa.
- 2 Các Vua 14:13 - Giô-ách, vua Ít-ra-ên bắt được A-ma-xia, vua Giu-đa, con Giô-ách, cháu A-cha-xia tại Bết-sê-mết. Rồi Giô-ách tiến đến Giê-ru-sa-lem, phá đổ tường thành dài khoảng 180 mét từ cổng Ép-ra-im cho đến cổng Góc.
- Xa-cha-ri 14:10 - Toàn lãnh thổ, từ Ghê-ba đến Rim-môn, phía nam Giê-ru-sa-lem, sẽ biến thành một đồng bằng. Còn Giê-ru-sa-lem vẫn duy trì vị trí trên cao, ranh giới chạy dài từ Cổng Bên-gia-min đến cổng cũ và Cổng Góc, rồi từ Tháp Ha-na-nên đến nhà ép rượu của vua.