逐节对照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Ta sẽ cho các ngươi những người chăn vừa lòng Ta, họ sẽ lấy tri thức và sáng suốt mà nuôi các ngươi.”
- 新标点和合本 - 我也必将合我心的牧者赐给你们。他们必以知识和智慧牧养你们。’
- 和合本2010(上帝版-简体) - “‘我必将合我心意的牧者赏赐给你们,他们要以知识和智慧牧养你们。
- 和合本2010(神版-简体) - “‘我必将合我心意的牧者赏赐给你们,他们要以知识和智慧牧养你们。
- 当代译本 - “‘我要赐给你们合我心意的牧人,让他们用知识与智慧牧养你们。
- 圣经新译本 - “我必把合我心意的牧人赐给你们,他们要用知识和智慧牧养你们。
- 现代标点和合本 - 我也必将合我心的牧者赐给你们,他们必以知识和智慧牧养你们。
- 和合本(拼音版) - “‘我也必将合我心的牧者赐给你们,他们必以知识和智慧牧养你们。’
- New International Version - Then I will give you shepherds after my own heart, who will lead you with knowledge and understanding.
- New International Reader's Version - Then I will give you shepherds who are dear to my heart. Their knowledge and understanding will help them lead you.
- English Standard Version - “‘And I will give you shepherds after my own heart, who will feed you with knowledge and understanding.
- New Living Translation - And I will give you shepherds after my own heart, who will guide you with knowledge and understanding.
- Christian Standard Bible - I will give you shepherds who are loyal to me, and they will shepherd you with knowledge and skill.
- New American Standard Bible - “Then I will give you shepherds after My own heart, who will feed you knowledge and understanding.
- New King James Version - And I will give you shepherds according to My heart, who will feed you with knowledge and understanding.
- Amplified Bible - “Then [in the final time] I will give you [spiritual] shepherds after My own heart, who will feed you with knowledge and [true] understanding.
- American Standard Version - And I will give you shepherds according to my heart, who shall feed you with knowledge and understanding.
- King James Version - And I will give you pastors according to mine heart, which shall feed you with knowledge and understanding.
- New English Translation - I will give you leaders who will be faithful to me. They will lead you with knowledge and insight.
- World English Bible - I will give you shepherds according to my heart, who will feed you with knowledge and understanding.
- 新標點和合本 - 我也必將合我心的牧者賜給你們。他們必以知識和智慧牧養你們。」
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 「『我必將合我心意的牧者賞賜給你們,他們要以知識和智慧牧養你們。
- 和合本2010(神版-繁體) - 「『我必將合我心意的牧者賞賜給你們,他們要以知識和智慧牧養你們。
- 當代譯本 - 「『我要賜給你們合我心意的牧人,讓他們用知識與智慧牧養你們。
- 聖經新譯本 - “我必把合我心意的牧人賜給你們,他們要用知識和智慧牧養你們。
- 呂振中譯本 - 「我也必將合我心意的牧民者賜給你們;他們必以知識和通達牧養你們。
- 現代標點和合本 - 我也必將合我心的牧者賜給你們,他們必以知識和智慧牧養你們。
- 文理和合譯本 - 以遂我心之牧者賜爾、使以智慧明哲養爾、
- 文理委辦譯本 - 民牧若得我心者、我必立之、使以智慧、治理爾曹。
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 必為爾立合我心之牧人、俾以智慧明哲牧爾、
- Nueva Versión Internacional - Les daré pastores que cumplan mi voluntad, para que los guíen con sabiduría y entendimiento.
- 현대인의 성경 - 내가 또 내 마음에 드는 목자들을 너희에게 줄 것이니 그들이 너희를 지혜롭게 인도할 것이다.
- Новый Русский Перевод - Я дам вам пастухов, которые Мне по душе, и они будут водить вас со знанием и пониманием.
- Восточный перевод - Я дам вам пастухов, которые Мне по душе, и они будут водить вас со знанием и пониманием.
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Я дам вам пастухов, которые Мне по душе, и они будут водить вас со знанием и пониманием.
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - Я дам вам пастухов, которые Мне по душе, и они будут водить вас со знанием и пониманием.
- La Bible du Semeur 2015 - Là, je vous donnerai des bergers à ma convenance, ils vous dirigeront avec compétence et discernement.
- リビングバイブル - また、わたしの心にかなった指導者を与える。彼は知恵と知識をもって、おまえたちを導く。
- Nova Versão Internacional - Então eu darei a vocês governantes conforme a minha vontade, que os dirigirão com sabedoria e com entendimento.
- Hoffnung für alle - Dann setze ich Führer über euch ein, die euch weise und verständig regieren, so wie es mir gefällt.
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - แล้วเราจะให้บรรดาผู้เลี้ยงซึ่งถูกใจเราแก่เจ้า ผู้ที่จะนำเจ้าด้วยความรู้และความเข้าใจ
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - และเราจะมอบบรรดาผู้เลี้ยงดูฝูงแกะที่เชื่อฟังเรา เขาจะสอนเจ้าให้มีความรู้และความเข้าใจ
交叉引用
- 1 Phi-e-rơ 2:2 - Như trẻ sơ sinh, anh chị em hãy khao khát sữa thiêng liêng thuần khiết, để nhờ đó anh chị em càng tăng trưởng trong sự cứu rỗi.
- 1 Cô-rinh-tô 2:12 - Đức Chúa Trời ban Thánh Linh Ngài cho chúng ta—không phải thần linh trần gian—nên chúng ta biết được những ân tứ của Đức Chúa Trời.
- 1 Cô-rinh-tô 2:13 - Khi truyền giảng, chúng tôi không dùng từ ngữ triết học, nhưng dùng từ ngữ của Chúa Thánh Linh, giải thích điều thuộc linh bằng ngôn ngữ thuộc linh.
- Giăng 10:1 - “Ta quả quyết với các ông, người nào không dám đi qua cửa, nhưng leo rào vào chuồng chiên là quân trộm cướp.
- Giăng 10:2 - Người qua cửa vào chuồng mới là người chăn chiên.
- Giăng 10:3 - Người gác mở cửa đón người chăn, chiên nghe tiếng liền chạy đến. Người chăn gọi tên từng con chiên và dẫn ra khỏi chuồng.
- Giăng 10:4 - Khi chiên ra hết, người chăn đi trước, đàn chiên theo sau vì quen tiếng người chăn.
- Giăng 10:5 - Chiên không theo người lạ nhưng chạy trốn vì không quen tiếng người lạ.”
- Mi-ca 5:4 - Người sẽ đứng vững để chăn bầy mình nhờ sức mạnh Chúa Hằng Hữu, với oai nghiêm trong Danh Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời mình. Con dân Người sẽ được an cư, vì Người sẽ thống trị khắp thế giới.
- Mi-ca 5:5 - Và Người sẽ đem lại hòa bình. Khi quân A-sy-ri xâm lăng đất nước, và đi ngang qua các cung đền, chúng ta sẽ cử bảy người chăn chúng ta, và tám lãnh đạo hướng dẫn chúng ta.
- Hê-bơ-rơ 5:12 - Đáng lẽ ngày nay đã làm giáo sư, nhưng anh chị em vẫn còn ấu trĩ, phải học đi học lại những chân lý sơ đẳng của Đạo Chúa. Anh chị em vẫn cần uống sữa, chưa tiêu hóa nổi thức ăn của người lớn.
- Hê-bơ-rơ 5:13 - Người sống nhờ sữa vẫn còn trẻ con, chưa biết phân biệt phải trái, chưa thể học hỏi về Đạo lý công chính của Chúa.
- Hê-bơ-rơ 5:14 - Thức ăn đặc dành cho người trưởng thành vì họ có kinh nghiệm, biết phân biệt thiện ác.
- 1 Phi-e-rơ 5:1 - Bây giờ, tôi có đôi lời nhắn nhủ các trưởng lão trong Hội Thánh. Tôi cũng là một trưởng lão như anh em. Tôi là nhân chứng vê sự Chúa Cứu Thế chết trên cây thập tự. Khi nào Ngài trở lại, tôi cũng sẽ hưởng vinh quang với Ngài. Tôi nài khuyên anh chị em:
- 1 Phi-e-rơ 5:2 - Hãy chăn bầy chiên Đức Chúa Trời giao cho anh chị em, chăm sóc họ cách vui vẻ, đừng phàn nàn miễn cưỡng; không phải vì được lợi lộc gì nơi họ mà chỉ vì muốn tích cực phục vụ Chúa.
- 1 Phi-e-rơ 5:3 - Đừng áp chế ai, nhưng hãy làm gương tốt cho họ noi theo.
- 1 Phi-e-rơ 5:4 - Rồi khi Người Chăn Chiên Vĩ Đại đến, anh em sẽ được chung hưởng vinh quang bất diệt với Ngài.
- 1 Sa-mu-ên 13:14 - Nhưng bây giờ ngôi nước ông sẽ phải kết thúc, vì Chúa Hằng Hữu đã chọn được một người Ngài rất vừa ý. Chúa Hằng Hữu sẽ cho người ấy cai quản dân của Ngài, vì ông đã dám trái lệnh Chúa Hằng Hữu.”
- 1 Cô-rinh-tô 2:6 - Tuy nhiên, với những tín hữu trưởng thành, chúng tôi cũng giảng về sự khôn ngoan, nhưng không phải khôn ngoan của đời này, hay của các nhà lãnh đạo thế giới, là những người sẽ chìm vào quên lãng.
- Châm Ngôn 10:21 - Môi người công chính nuôi dưỡng nhiều người, nhưng người dại ngã chết vì thiếu suy xét.
- Lu-ca 12:42 - Chúa đáp: “Người quản gia trung thành khôn ngoan là người được chủ ủy thác coi sóc người nhà và phân phát thực phẩm cho họ đúng giờ.
- Ê-xê-chi-ên 37:24 - Đầy tớ Ta là Đa-vít sẽ làm vua của họ, và họ sẽ chỉ có một người chăn duy nhất. Họ sẽ vâng theo luật lệ Ta và tuân giữ sắc lệnh Ta.
- Y-sai 30:20 - Dù Chúa cho các ngươi ăn bánh bất hạnh và uống nước đau thương, Chúa sẽ vẫn ở cùng các ngươi để dạy dỗ các ngươi. Các ngươi sẽ tận mắt thấy Đấng dạy các ngươi.
- Y-sai 30:21 - Tai các ngươi sẽ nghe tiếng Ngài. Ngay phía sau các ngươi sẽ có tiếng nói: “Đây là đường các ngươi phải đi,” hoặc qua phải hay qua trái.
- 1 Cô-rinh-tô 3:1 - Thưa anh chị em, trước kia tôi không thể nói chuyện với anh chị em như với người thuộc linh, nhưng như người xác thịt, như con đỏ trong Chúa Cứu Thế.
- 1 Cô-rinh-tô 3:2 - Tôi phải dùng sữa nuôi anh chị em, thay vì thức ăn đặc, vì anh chị em chưa tiêu hóa nổi, đến bây giờ cũng chưa ăn được,
- Giăng 21:15 - Sau khi ăn sáng xong, Chúa Giê-xu hỏi Si-môn Phi-e-rơ: “Si-môn, con Giăng, con yêu Ta hơn những người này không?” Phi-e-rơ đáp: “Vâng, Chúa biết con yêu Chúa.” Chúa Giê-xu phán: “Hãy chăn chiên con Ta!”
- Giăng 21:16 - Chúa Giê-xu lặp lại câu hỏi: “Si-môn, con Giăng, con yêu Ta không?” Phi-e-rơ quả quyết: “Thưa Chúa, Chúa biết con yêu Chúa.” Chúa Giê-xu dạy: “Hãy chăn đàn chiên Ta!”
- Giăng 21:17 - Chúa hỏi lần thứ ba: “Si-môn, con Giăng, con yêu Ta không?” Phi-e-rơ đau buồn vì Chúa Giê-xu hỏi mình câu ấy đến ba lần. Ông thành khẩn: “Thưa Chúa, Chúa biết mọi sự, Chúa biết con yêu Chúa!” Chúa Giê-xu phán: “Hãy chăn đàn chiên Ta!
- Ê-xê-chi-ên 34:23 - Ta sẽ lập lên một người chăn là Đa-vít, đầy tớ Ta. Người sẽ cho chúng ăn và làm người chăn của chúng.
- Ê-phê-sô 4:11 - Ngài cho người này làm sứ đồ, người kia làm tiên tri, người khác làm nhà truyền đạo, mục sư, hay giáo sư.
- Ê-phê-sô 4:12 - Ngài phân phối công tác như thế để chúng ta phục vụ đắc lực cho Ngài, cùng nhau xây dựng Hội Thánh, là Thân Thể Ngài.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 20:28 - Anh em phải giữ mình và giữ dân của Đức Chúa Trời. Chăn bầy chiên của Đức Chúa Trời—là Hội Thánh mà Chúa đã mua bằng máu Ngài—chính Chúa Thánh Linh đã lập anh em làm người chăm sóc.
- Giê-rê-mi 23:4 - Ta sẽ đặt những người chăn xứng đáng để chăn giữ chúng, và chúng sẽ không còn sợ hãi nữa. Không một con nào bị mất hay thất lạc. Ta, Chúa Hằng Hữu, phán vậy!”