逐节对照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Nhiều người chăn đã phá hoại vườn nho Ta, giẫm đạp những cây nho, biến khu vườn đẹp đẽ thành đồng hoang hiu quạnh.
- 新标点和合本 - 许多牧人毁坏我的葡萄园, 践踏我的份, 使我美好的份变为荒凉的旷野。
- 和合本2010(上帝版-简体) - 许多牧人毁坏我的葡萄园, 践踏我的地产, 使我美好的地产变为荒凉的旷野。
- 和合本2010(神版-简体) - 许多牧人毁坏我的葡萄园, 践踏我的地产, 使我美好的地产变为荒凉的旷野。
- 当代译本 - 列国的首领毁坏我的葡萄园, 践踏我美好的土地, 使之沦为荒凉的旷野。
- 圣经新译本 - 许多牧人毁坏了我的葡萄园, 践踏了我的田地; 他们使我美好的田地 变为荒凉的旷野。
- 现代标点和合本 - 许多牧人毁坏我的葡萄园, 践踏我的份, 使我美好的份变为荒凉的旷野。
- 和合本(拼音版) - 许多牧人毁坏我的葡萄园, 践踏我的份, 使我美好的份变为荒凉的旷野。
- New International Version - Many shepherds will ruin my vineyard and trample down my field; they will turn my pleasant field into a desolate wasteland.
- New International Reader's Version - Many shepherds will destroy my vineyard. They will walk all over it. They will turn my pleasant vineyard into a dry and empty land.
- English Standard Version - Many shepherds have destroyed my vineyard; they have trampled down my portion; they have made my pleasant portion a desolate wilderness.
- New Living Translation - “Many rulers have ravaged my vineyard, trampling down the vines and turning all its beauty into a barren wilderness.
- Christian Standard Bible - Many shepherds have destroyed my vineyard; they have trampled my plot of land. They have turned my desirable plot into a desolate wasteland.
- New American Standard Bible - Many shepherds have ruined My vineyard, They have trampled down My field; They have made My pleasant field A desolate wilderness.
- New King James Version - “Many rulers have destroyed My vineyard, They have trodden My portion underfoot; They have made My pleasant portion a desolate wilderness.
- Amplified Bible - Many shepherds (invaders) have destroyed My vineyard (Judah), They have trampled My field underfoot; They have made My pleasant field A desolate wilderness.
- American Standard Version - Many shepherds have destroyed my vineyard, they have trodden my portion under foot, they have made my pleasant portion a desolate wilderness.
- King James Version - Many pastors have destroyed my vineyard, they have trodden my portion under foot, they have made my pleasant portion a desolate wilderness.
- New English Translation - Many foreign rulers will ruin the land where I planted my people. They will trample all over my chosen land. They will turn my beautiful land into a desolate wasteland.
- World English Bible - Many shepherds have destroyed my vineyard. They have trodden my portion under foot. They have made my pleasant portion a desolate wilderness.
- 新標點和合本 - 許多牧人毀壞我的葡萄園, 踐踏我的分, 使我美好的分變為荒涼的曠野。
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 許多牧人毀壞我的葡萄園, 踐踏我的地產, 使我美好的地產變為荒涼的曠野。
- 和合本2010(神版-繁體) - 許多牧人毀壞我的葡萄園, 踐踏我的地產, 使我美好的地產變為荒涼的曠野。
- 當代譯本 - 列國的首領毀壞我的葡萄園, 踐踏我美好的土地, 使之淪為荒涼的曠野。
- 聖經新譯本 - 許多牧人毀壞了我的葡萄園, 踐踏了我的田地; 他們使我美好的田地 變為荒涼的曠野。
- 呂振中譯本 - 有許多 敵性 牧人毁壞了我的葡萄園, 踐踏了我的業分, 使我可喜愛的業分 變為荒涼的野地。
- 現代標點和合本 - 許多牧人毀壞我的葡萄園, 踐踏我的份, 使我美好的份變為荒涼的曠野。
- 文理和合譯本 - 彼諸牧者、毀我葡萄園、踐我業於足下、使我嘉業成為寂寞之野、
- 文理委辦譯本 - 殘賊眾多、毀我園囿、蹂躪我業、使我良田、變為曠野。
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 眾牧人毀我葡萄園、蹂躪我業、使我可悅之業、變為荒蕪曠野、
- Nueva Versión Internacional - Muchos pastores han destruido mi viña, han pisoteado mi terreno; han hecho de mi hermosa parcela un desierto desolado.
- 현대인의 성경 - 많은 외국 통치자들이 내 포도원을 못 쓰게 만들고 내 밭을 짓밟고 내가 좋아하는 땅을 황무지로 만들었다.
- Новый Русский Перевод - Множество пастухов погубило Мой виноградник, вытоптало Мой надел; они превратили Мой прекрасный надел в разоренный пустырь.
- Восточный перевод - Множество пастухов погубило Мой виноградник, вытоптало Мой надел; они превратили Мой прекрасный надел в разорённый пустырь.
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Множество пастухов погубило Мой виноградник, вытоптало Мой надел; они превратили Мой прекрасный надел в разорённый пустырь.
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - Множество пастухов погубило Мой виноградник, вытоптало Мой надел; они превратили Мой прекрасный надел в разорённый пустырь.
- La Bible du Semeur 2015 - Oui, de nombreux bergers ╵ont saccagé ma vigne et foulé mon domaine, et ils ont transformé ╵mon domaine plaisant en un désert aride !
- リビングバイブル - 多くの外国の支配者が来て、私のぶどう園を荒らし、 木を踏みにじり、 美しい地所を草木の生えない荒野にしました。
- Nova Versão Internacional - A minha vinha foi destruída por muitos pastores, que pisotearam a minha propriedade. Eles tornaram a minha preciosa propriedade num deserto devastado.
- Hoffnung für alle - Viele fremde Hirten sind durch meinen Weinberg gezogen und haben ihn zerstört, meine Felder haben sie zertrampelt und meinen schönen Acker zur Einöde gemacht.
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - คนเลี้ยงแกะมากมายจะทำลายสวนองุ่นของเรา เหยียบย่ำท้องทุ่งของเรา พวกเขาจะทำให้ท้องทุ่งอันรื่นรมย์ของเรา กลายเป็นที่ทิ้งร้าง
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - ผู้เลี้ยงดูฝูงแกะหลายคนได้ทำให้สวนองุ่นของเราเสียหาย พวกเขาได้เหยียบย่ำไร่ของเรา และทำให้ไร่อันน่าชื่นชมของเรา เป็นถิ่นทุรกันดารอันรกร้าง
交叉引用
- Lu-ca 21:14 - Các con đừng lo phải tự biện hộ thế nào,
- Khải Huyền 11:2 - Còn sân ngoài Đền Thờ thì đừng đo, vì đã giao cho các dân tộc, họ sẽ dày xéo thành thánh trong bốn mươi hai tháng.
- Giê-rê-mi 39:3 - Tất cả tướng lãnh Ba-by-lôn đều kéo vào và ngồi tại Cửa Giữa: Nẹt-gan Sa-rết-sê, người Sam-ga, Nê-bô Sa-sê-kim, quan chỉ huy trưởng, Nẹt-gan Sa-rết-sê, quân sư của vua, và các quan lớn khác.
- Giê-rê-mi 25:9 - nên Ta sẽ tập hợp các đội quân phương bắc và Vua Nê-bu-cát-nết-sa, nước Ba-by-lôn, là người Ta đã ủy quyền. Ta sẽ cho chúng đến tấn công vào đất này và dân của nó cùng các nước láng giềng. Ta sẽ tuyệt diệt chúng và biến nước chúng thành một nơi hoang vu, chúng trở thành đối tượng cho người ta khinh khi và chê cười.
- Ai Ca 1:10 - Quân thù cướp đoạt mọi bảo vật của nàng, lấy đi mọi thứ quý giá của nàng. Nàng thấy các dân tộc nước ngoài xông vào Đền Thờ thánh của nàng, là nơi Chúa Hằng Hữu cấm họ không được vào.
- Ai Ca 1:11 - Dân chúng vừa than thở vừa đi tìm bánh. Họ đem vàng bạc, châu báu đổi lấy thức ăn để mong được sống. Nàng than thở: “Ôi Chúa Hằng Hữu, xin đoái nhìn con, vì con bị mọi người khinh dể.
- Y-sai 43:28 - Đó là tại sao Ta sẽ làm nhục các thầy tế lễ của con; Ta đã ban lệnh tiêu hủy nhà Gia-cốp và bỏ mặc Ít-ra-ên bị phỉ báng.”
- Giê-rê-mi 23:1 - “Khốn cho những người lãnh đạo dân Ta—những người chăn chiên Ta—vì chúng làm tan tác và tiêu diệt bầy chiên của đồng cỏ Ta.” Chúa Hằng Hữu phán.
- Lu-ca 20:9 - Chúa Giê-xu kể câu chuyện này cho dân chúng: “Người kia trồng một vườn nho, cho đầy tớ mướn, rồi đi xa một thời gian khá lâu.
- Lu-ca 20:10 - Đến mùa hái nho, chủ sai người nhà về thu hoa lợi. Nhưng các đầy tớ đánh đập và đuổi về tay không.
- Lu-ca 20:11 - Chủ sai người khác, lại bị đánh đập sỉ nhục và đuổi về tay không.
- Lu-ca 20:12 - Người thứ ba cũng bị đánh đập đến mang thương tích, rồi đuổi đi.
- Lu-ca 20:13 - Chủ vườn nho tự nghĩ: ‘Phải làm sao đây? Được rồi! Ta sẽ sai con trai yêu quý của ta đến, chắc họ phải kính nể con ta.’
- Lu-ca 20:14 - Thấy con trai chủ, các đầy tớ bảo nhau: ‘Nó là con thừa tự. Giết nó đi, sản nghiệp sẽ về tay chúng ta!’
- Lu-ca 20:15 - Và họ kéo người con ra ngoài vườn, giết đi.” Chúa Giê-xu hỏi: “Vậy, chủ vườn nho sẽ đối xử với các đầy tớ cách nào?
- Lu-ca 20:16 - Ta quả quyết với anh chị em—chắc chắn chủ sẽ đến tiêu diệt họ và giao vườn cho người khác mướn.” Người nghe góp ý kiến: “Mong không ai làm như mấy đầy tớ đó!”
- Giê-rê-mi 3:19 - Ta tự nghĩ: ‘Ta vui lòng đặt các ngươi giữa vòng các con Ta!’ Ta ban cho các ngươi giang sơn gấm vóc, sản nghiệp đẹp đẽ trong thế gian. Ta sẽ chờ đợi các ngươi gọi Ta là ‘Cha,’ và Ta muốn ngươi sẽ chẳng bao giờ từ bỏ Ta.
- Thi Thiên 80:8 - Chúa đã mang chúng con ra từ Ai Cập như cây nho; Chúa đã đuổi các dân khác đi và trồng cây nho ấy thay vào.
- Thi Thiên 80:9 - Chúa đào đất, khai quang rừng núi, cho rễ nó đâm sâu tràn khắp đất.
- Thi Thiên 80:10 - Các núi cao được tàng nho che phủ; và cành nho như cành bá hương của Chúa.
- Thi Thiên 80:11 - Cành nó vươn ra đến phía tây của biển, chồi nó lan rộng tận phía đông của sông.
- Thi Thiên 80:12 - Nhưng bây giờ, tại sao Chúa phá vỡ tường rào, đến nỗi khách qua đường hái trái tự do?
- Thi Thiên 80:13 - Heo rừng phá phách vườn nho và thú đồng mặc sức ăn nuốt.
- Thi Thiên 80:14 - Lạy Đức Chúa Trời Vạn Quân, xin quay lại. Từ trời cao, xin đoái nhìn chúng con. Xin lưu ý đến cây nho thảm hại
- Thi Thiên 80:15 - do chính tay Chúa đã vun trồng, là đứa con Chúa nuôi dưỡng lớn khôn.
- Thi Thiên 80:16 - Nay đã bị kẻ thù đốn chặt, rồi thiêu đốt trong lửa. Nguyện họ bị tiêu diệt khi Ngài ra mặt.
- Giê-rê-mi 6:3 - Quân thù sẽ đến chung quanh ngươi, như người chăn cắm trại chung quanh thành. Mỗi người chiếm một phần đất cho bầy mình ăn.
- Y-sai 5:1 - Bấy giờ, tôi sẽ hát cho Người yêu quý của tôi một bài ca về vườn nho của Người: Người yêu quý của tôi có một vườn nho trên đồi rất phì nhiêu.
- Y-sai 5:2 - Người đào xới, lượm sạch đá sỏi, và trồng những gốc nho quý nhất. Tại nơi chính giữa, Người xây một tháp canh và đào hầm đặt máy ép nho gần đá. Rồi Người chờ gặt những quả nho ngọt, nhưng nó lại sinh ra trái nho hoang thật chua.
- Y-sai 5:3 - Hỡi cư dân ở Giê-ru-sa-lem và Giu-đa, hãy phân xử giữa Ta và vườn nho của Ta.
- Y-sai 5:4 - Còn điều nào Ta phải làm thêm cho vườn nho của Ta mà Ta chưa làm chăng? Khi Ta mong những trái nho ngọt, thì nó lại sinh trái nho chua?
- Y-sai 5:5 - Này Ta cho biết ngươi biết điều Ta định làm cho vườn nho của Ta: Ta sẽ phá rào và để nó bị tàn phá. Ta sẽ đập đổ tường và để các loài thú giẫm nát.
- Y-sai 5:6 - Ta sẽ không cuốc xới, tỉa sửa nhưng để mặc cho gai gốc, chà chuôm mọc lên rậm rạp. Ta sẽ ra lệnh cho mây đừng mưa xuống trên vườn đó nữa.
- Y-sai 5:7 - Vì dân tộc Ít-ra-ên là vườn nho của Chúa Hằng Hữu Vạn Quân. Còn người Giu-đa là cây nho Ngài ưa thích. Chúa trông mong công bình, nhưng thay vào đó Ngài chỉ thấy đổ máu. Chúa trông đợi công chính, nhưng thay vào đó Ngài chỉ nghe tiếng kêu tuyệt vọng.
- Y-sai 63:18 - Dân thánh của Ngài mới sở nơi đền thánh này chưa bao lâu, mà quân thù đã dày xéo lên đền thánh rồi.