逐节对照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Vết thương của tôi trầm trọng và nỗi đau của tôi quá lớn. Bệnh tật của tôi không phương cứu chữa, nhưng tôi phải gánh chịu.
- 新标点和合本 - 民说:“祸哉!我受损伤; 我的伤痕极其重大。” 我却说:“这真是我的痛苦, 必须忍受。
- 和合本2010(上帝版-简体) - 祸哉!我受损伤, 我的伤痕极其重大。 我却说:“这真的是我必须忍受的痛苦。”
- 和合本2010(神版-简体) - 祸哉!我受损伤, 我的伤痕极其重大。 我却说:“这真的是我必须忍受的痛苦。”
- 当代译本 - 我有祸了!因我的创伤难愈。 但我说:“这是疾病,我必须忍受。”
- 圣经新译本 - 因我的损伤,我有祸了! 我的创伤不能医治; 但我说:“这是我的痛苦, 我必须忍受。”
- 现代标点和合本 - 民说:“祸哉!我受损伤, 我的伤痕极其重大。” 我却说:“这真是我的痛苦, 必须忍受。”
- 和合本(拼音版) - 民说:“祸哉!我受损伤, 我的伤痕极其重大。” 我却说:“这真是我的痛苦, 必须忍受。
- New International Version - Woe to me because of my injury! My wound is incurable! Yet I said to myself, “This is my sickness, and I must endure it.”
- New International Reader's Version - How terrible it will be for me! I’ve been wounded! And my wound can’t be healed! In spite of that, I said to myself, “I’m sick. But I’ll have to put up with it.”
- English Standard Version - Woe is me because of my hurt! My wound is grievous. But I said, “Truly this is an affliction, and I must bear it.”
- New Living Translation - My wound is severe, and my grief is great. My sickness is incurable, but I must bear it.
- The Message - But it’s a black day for me! Hopelessly wounded, I said, “Why, oh why did I think I could bear it?” My house is ruined— the roof caved in. Our children are gone— we’ll never see them again. No one left to help in rebuilding, no one to make a new start!
- Christian Standard Bible - Woe to me because of my brokenness — I am severely wounded! I exclaimed, “This is my intense suffering, but I must bear it.”
- New American Standard Bible - Woe to me, because of my injury! My wound is incurable. But I said, “This certainly is a sickness, And I must endure it.”
- New King James Version - Woe is me for my hurt! My wound is severe. But I say, “Truly this is an infirmity, And I must bear it.”
- Amplified Bible - “Woe to me because of my [spiritual] brokenness!” [says Jeremiah, speaking for the nation.] “My wound is incurable.” But I said, “Surely this sickness and suffering and grief are mine, And I must bear it.”
- American Standard Version - Woe is me because of my hurt! my wound is grievous: but I said, Truly this is my grief, and I must bear it.
- King James Version - Woe is me for my hurt! my wound is grievous: but I said, Truly this is a grief, and I must bear it.
- New English Translation - And I cried out, “We are doomed! Our wound is severe! We once thought, ‘This is only an illness. And we will be able to bear it!’
- World English Bible - Woe is me because of my injury! My wound is serious; but I said, “Truly this is my grief, and I must bear it.”
- 新標點和合本 - 民說:禍哉!我受損傷; 我的傷痕極其重大。 我卻說:這真是我的痛苦, 必須忍受。
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 禍哉!我受損傷, 我的傷痕極其重大。 我卻說:「這真的是我必須忍受的痛苦。」
- 和合本2010(神版-繁體) - 禍哉!我受損傷, 我的傷痕極其重大。 我卻說:「這真的是我必須忍受的痛苦。」
- 當代譯本 - 我有禍了!因我的創傷難癒。 但我說:「這是疾病,我必須忍受。」
- 聖經新譯本 - 因我的損傷,我有禍了! 我的創傷不能醫治; 但我說:“這是我的痛苦, 我必須忍受。”
- 呂振中譯本 - 因我的破爛、我有禍啊! 我受擊傷很厲害。 但是我說:『這究竟是 我的 創痍, 我必須忍受。』
- 現代標點和合本 - 民說:「禍哉!我受損傷, 我的傷痕極其重大。」 我卻說:「這真是我的痛苦, 必須忍受。」
- 文理和合譯本 - 民曰禍哉我也、我受殘害、我受重傷、我曰、是誠我憂、我必承之、
- 文理委辦譯本 - 民曰、哀哉、我受傷殘、其痛殊甚、如此憂愁。其何以堪。
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 民曰、 哀哉、我受殘害、我傷甚重、我自言曰、此我當受之患難、我宜忍之、
- Nueva Versión Internacional - ¡Ay de mí, que estoy quebrantado! ¡Mi herida es incurable! Pero es mi enfermedad, y me toca soportarla.
- 현대인의 성경 - 아아! 슬프다, 나의 상처여. 내가 심한 상처를 입었구나. 이것은 나의 고난이니 내가 참아야 하겠다.
- Новый Русский Перевод - Горе мне в моем сокрушении! Моя рана неизлечима! Но я сказал себе: «Воистину, это моя скорбь; я должен ее нести».
- Восточный перевод - Горе мне, ведь я сокрушён! Моя рана неизлечима! Но я сказал себе: «Да, это моя скорбь; я должен её нести».
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Горе мне, ведь я сокрушён! Моя рана неизлечима! Но я сказал себе: «Да, это моя скорбь; я должен её нести».
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - Горе мне, ведь я сокрушён! Моя рана неизлечима! Но я сказал себе: «Да, это моя скорбь; я должен её нести».
- La Bible du Semeur 2015 - Malheur à moi ! Je suis blessée ! Ma plaie est douloureuse. Pour ma part, je disais : C’est un mal qui m’atteint, je dois le supporter.
- リビングバイブル - 私の傷は重く、悲しみは深い。 私は不治の病にかかっていますが、 耐えていかなければなりません。
- Nova Versão Internacional - Ai de mim! Estou ferido! O meu ferimento é incurável! Apesar disso eu dizia: Esta é a minha enfermidade e tenho que suportá-la.
- Hoffnung für alle - ›Ich bin verloren‹, schreit Jerusalem, ›ich bin schwer verletzt, meine Wunden heilen nicht mehr! Dabei hatte ich gedacht: Es ist nur eine leichte Krankheit, die ich gut ertragen kann.
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - วิบัติแก่ข้าพเจ้าเนื่องด้วยการบาดเจ็บนี้! บาดแผลของข้าพเจ้าเยียวยาไม่ได้! ถึงกระนั้นข้าพเจ้าก็บอกตัวเองว่า “นี่เป็นความเจ็บป่วยของเราเอง และเราก็ต้องทน”
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - วิบัติเกิดแก่ข้าพเจ้าเพราะข้าพเจ้าเจ็บปวด บาดแผลของข้าพเจ้ารักษาไม่หาย ข้าพเจ้ายังจะพูดกับตัวเองว่า นี่เป็นความทุกข์ทรมานของข้าพเจ้า และข้าพเจ้าต้องทน
交叉引用
- Thi Thiên 77:10 - Rồi con nói: “Đây là số phận của con; tay hữu Đấng Chí Cao đã nghịch lại con.”
- Ai Ca 2:11 - Tôi đã khóc đến khô hết nước mắt; lòng tôi tan nát. Linh hồn tôi bấn loạn khi tôi thấy nỗi điêu linh của dân tộc mình. Cả đến trẻ em và trẻ sơ sinh cũng kiệt sức ngã chết trong đường phố.
- Ai Ca 2:12 - Chúng kêu gào mẹ: “Chúng con đói và khát!” Chúng sống tàn tạ trong đường phố như cuộc sống của thương binh trong trận chiến. Chúng thở hổn hển rồi tắt hơi trong vòng tay của mẹ.
- Ai Ca 2:13 - Ta có thể nói gì về ngươi? Có ai từng thấy sự khốn khổ như vầy? Ôi con gái Giê-ru-sa-lem, ta có thể so sánh nỗi đau đớn ngươi với ai? Ôi trinh nữ Si-ôn, ta phải an ủi ngươi thế nào? Vì vết thương ngươi sâu như lòng biển. Ai có thể chữa lành cho ngươi?
- Ai Ca 2:14 - Các tiên tri ngươi đã nói những khải tượng giả dối và lừa gạt. Họ không dám vạch trần tội lỗi ngươi để cứu ngươi khỏi nạn lưu đày. Họ chỉ vẽ lên những bức tranh giả tạo, phủ đầy trên ngươi những hy vọng dối trá.
- Ai Ca 2:15 - Những ai đi qua cũng chế nhạo ngươi. Họ giễu cợt và nhục mạ con gái Giê-ru-sa-lem rằng: “Đây có phải là thành mệnh danh ‘Nơi Xinh Đẹp Nhất Thế Giới,’ và ‘Nơi Vui Nhất Trần Gian’ hay không?”
- Ai Ca 2:16 - Tất cả thù nghịch đều chế nhạo ngươi. Chúng chế giễu và nghiến răng bảo: “Cuối cùng chúng ta đã tiêu diệt nó! Bao nhiêu năm tháng đợi chờ, bây giờ đã đến ngày nó bị diệt vong!”
- Ai Ca 2:17 - Nhưng đó là Chúa Hằng Hữu đã làm như Ngài đã định. Ngài đã thực hiện những lời hứa gieo tai họa Ngài đã phán từ xưa. Chúa đã phá hủy Giê-ru-sa-lem không thương xót. Ngài khiến kẻ thù reo mừng chiến thắng và đề cao sức mạnh địch quân.
- Ai Ca 2:18 - Lòng dân ngươi kêu khóc trước mặt Chúa, hỡi các tường thành Giê-ru-sa-lem xinh đẹp! Hãy để nước mắt tuôn chảy như dòng sông suốt ngày và đêm. Đừng để ngươi được nghỉ ngơi; đừng để con mắt ngươi được yên ổn.
- Ai Ca 2:19 - Hãy thức dậy ban đêm và kêu than. Hãy dốc đổ lòng mình như nước trước mặt Chúa. Tay các ngươi hãy đưa lên cầu cứu, kêu nài Chúa xót thương con cháu ngươi, vì trên mỗi đường phố chúng đang ngất xỉu vì đói.
- Ai Ca 2:20 - “Lạy Chúa Hằng Hữu, xin Ngài đoái xem! Chẳng lẽ Chúa đối xử với dân Chúa như vậy sao? Lẽ nào mẹ phải ăn thịt con cái mình, là những đứa con đang nâng niu trong lòng? Có phải các thầy tế lễ và các tiên tri phải bị giết trong Đền Thánh của Chúa chăng?
- Ai Ca 2:21 - Xem kìa, họ đang nằm la liệt giữa đường phố— cả trẻ lẫn già, con trai và con gái, đều bị tàn sát dưới lưỡi gươm quân thù. Chúa đã giết họ trong ngày thịnh nộ, tàn sát họ chẳng chút xót thương.
- Ai Ca 2:22 - Chúa đã gọi nỗi kinh hoàng từ mọi hướng, như Chúa gọi trong ngày lễ hội. Trong ngày giận dữ của Chúa Hằng Hữu, không một ai thoát khỏi hay sống sót. Kẻ thù đều giết sạch tất cả trẻ nhỏ mà con từng ẵm bồng và nuôi dưỡng.”
- Ai Ca 1:2 - Nàng đắng cay than khóc thâu đêm; nước mắt đầm đìa đôi má. Với bao nhiêu tình nhân thuở trước, nay không còn một người ủi an. Bạn bè nàng đều trở mặt, và trở thành thù địch của nàng.
- Giê-rê-mi 9:1 - Than ôi! Ước gì đầu tôi là suối nước và mắt tôi là nguồn lệ, tôi sẽ khóc suốt ngày đêm không dứt vì dân tôi bị tàn sát.
- Giê-rê-mi 4:19 - Ôi, lòng dạ tôi, lòng dạ tôi—tôi quằn quại trong cơn đau! Lòng tôi dày xé như cắt! Tôi không thể chịu nổi. Vì tôi đã nghe tiếng kèn thúc trận của quân thù và tiếng la hò xung trận của chúng.
- Y-sai 8:17 - Tôi sẽ chờ đợi Chúa Hằng Hữu, Đấng ẩn mặt với nhà Gia-cốp. Tôi vẫn đặt niềm tin mình nơi Ngài.
- Ai Ca 3:18 - Tôi kêu khóc: “Huy hoàng tôi đã mất! Mọi hy vọng tôi nhận từ Chúa Hằng Hữu nay đã tiêu tan!”
- Ai Ca 3:19 - Xin Chúa nhớ cảnh hoạn nạn, khốn khổ đắng cay tôi chịu đựng.
- Ai Ca 3:20 - Linh hồn tôi nhớ rõ mồn một nên tôi cúi mặt thẹn thùng.
- Ai Ca 3:21 - Tuy nhiên, tôi vẫn còn hy vọng khi tôi nhớ đến điều này:
- Giê-rê-mi 8:21 - Tôi đau đớn với nỗi đau của dân tôi. Tôi sầu muộn và kiệt sức lẫn khiếp sợ.
- Giê-rê-mi 17:13 - Lạy Chúa Hằng Hữu, là niềm hy vọng của Ít-ra-ên, tất cả ai trở mặt với Chúa đều sẽ bị hổ nhục. Họ sẽ bị ghi tên trong bụi đất, vì họ đã từ bỏ Chúa Hằng Hữu, là nguồn nước sống.
- Ai Ca 3:48 - Mắt tôi tuôn trào dòng lệ vì cảnh tàn phá của dân tôi!
- Ai Ca 1:12 - Này, các khách qua đường, các người không chạnh lòng xót thương sao? Các người xem có dân tộc nào bị buồn đau như dân tộc tôi, chỉ vì Chúa Hằng Hữu hình phạt tôi trong ngày Chúa nổi cơn giận phừng phừng.
- Ai Ca 1:13 - Từ trời, Chúa đổ lửa xuống, thiêu đốt xương cốt tôi. Chúa đặt cạm bẫy trên đường tôi đi và đẩy lui tôi. Chúa bỏ dân tôi bị tàn phá, tiêu tan vì bệnh tật suốt ngày.
- Ai Ca 1:14 - Chúa dệt tội lỗi tôi thành sợi dây để buộc vào cổ tôi ách nô lệ. Chúa Hằng Hữu tiêu diệt sức mạnh tôi và nộp mạng tôi cho quân thù; tôi không tài nào chống cự nổi.
- Ai Ca 1:15 - Chúa Hằng Hữu đã đối xử khinh miệt với dũng sĩ của tôi. Một quân đội đông đảo kéo đến theo lệnh Ngài để tàn sát các trai trẻ. Chúa Hằng Hữu giẫm đạp các trinh nữ Giu-đa như nho bị đạp trong máy ép.
- Ai Ca 1:16 - Vì tất cả điều này nên tôi khóc lóc; nước mắt đầm đìa trên má tôi. Không một ai ở đây an ủi tôi; người làm tươi tỉnh tâm linh tôi đã đi xa. Con cái tôi không có tương lai vì quân thù chiến thắng.”
- Ai Ca 1:17 - Giê-ru-sa-lem đưa tay lên kêu cứu, nhưng không một ai an ủi. Chúa Hằng Hữu đã ra lệnh cho các dân tộc lân bang chống lại dân tôi. “Hãy để các nước lân bang trở thành kẻ thù của chúng! Hãy để chúng bị ném xa như tấm giẻ bẩn thỉu.”
- Ai Ca 1:18 - Giê-ru-sa-lem nói: “Chúa Hằng Hữu là công chính, vì tôi đã phản nghịch Ngài. Hãy lắng nghe, hỡi các dân tộc; hãy nhìn cảnh đau khổ và tuyệt vọng của dân tôi, vì các con trai và các con gái tôi đều bị bắt đi lưu đày biệt xứ.
- Ai Ca 1:19 - Tôi cầu xin các nước liên minh giúp đỡ, nhưng họ đã phản bội tôi. Các thầy tế lễ và các lãnh đạo tôi đều chết đói trong thành phố, dù họ đã tìm kiếm thức ăn để cứu mạng sống mình.
- Ai Ca 1:20 - Lạy Chúa Hằng Hữu, xin đoái xem nỗi đau đớn của con! Lòng con bối rối và linh hồn con đau thắt, vì con đã phản loạn cùng Chúa. Trên đường phố có gươm đao chém giết, trong nhà chỉ có chết chóc tràn lan.
- Ai Ca 1:21 - Xin nghe tiếng con thở than, nhưng chẳng một người nào an ủi con. Khi quân thù nghe tin con hoạn nạn. Họ mừng rỡ vì tay Chúa đánh phạt con. Vào đúng thời điểm Ngài ấn định, để họ cùng chịu hoạn nạn như con.
- Ai Ca 1:22 - Xin xem tất cả tội ác họ đã làm, lạy Chúa Hằng Hữu. Xin hình phạt họ, như Ngài hình phạt con vì tất cả tội lỗi con. Con than thở triền miên, và tim con như dừng lại.”
- Ai Ca 3:39 - Tại sao con người lại phàn nàn oán trách khi bị hình phạt vì tội lỗi mình?
- Ai Ca 3:40 - Đúng ra, chúng ta phải tự xét mình để ăn năn. Và quay lại với Chúa Hằng Hữu.
- Giê-rê-mi 4:31 - Tôi nghe tiếng khóc la, như người đàn bà trong cơn chuyển bụng, tiếng rên của sản phụ sinh con đầu lòng. Đó là tiếng của con gái Si-ôn xinh đẹp thở hổn hển và rên rỉ: “Khốn cho tôi! Tôi bất lực trước bọn giết người!”
- Giê-rê-mi 14:17 - Bây giờ, Giê-rê-mi, hãy nói điều này với chúng: Đêm và ngày mắt tôi tuôn trào giọt lệ. Tôi không ngớt tiếc thương, vì trinh nữ của dân tộc tôi đã bị đánh ngã và thương tích trầm trọng.
- Thi Thiên 39:9 - Miệng con vẫn khép chặt, lặng yên. Vì Chúa đã khiến nên như vậy.
- Mi-ca 7:9 - Tôi sẽ kiên nhẫn chịu Chúa Hằng Hữu sửa trị vì tôi đã phạm tội với Ngài. Nhưng cuối cùng, Ngài sẽ biện hộ cho tôi và thực hiện điều công chính cho tôi. Chúa Hằng Hữu sẽ đem tôi ra ánh sáng, và tôi sẽ chiêm ngưỡng đức công chính của Ngài.