逐节对照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Các vua Ca-na-an kéo đến tấn công, tại Tha-a-nác, gần suối Mê-ghi-đô, nhưng chẳng cướp được của cải bạc tiền.
- 新标点和合本 - 君王都来争战。 那时迦南诸王在米吉多水旁的他纳争战, 却未得掳掠银钱。
- 和合本2010(上帝版-简体) - “君王都来争战; 那时迦南诸王在米吉多水旁的他纳争战, 却得不到掳掠的银钱。
- 和合本2010(神版-简体) - “君王都来争战; 那时迦南诸王在米吉多水旁的他纳争战, 却得不到掳掠的银钱。
- 当代译本 - “迦南诸王来战, 来到米吉多河边的他纳交战, 却没有掠走金银。
- 圣经新译本 - 众王都来争战; 那时迦南众王争战, 在米吉多水亭的他纳争战, 却没有取得银钱。
- 中文标准译本 - “众王前来争战; 那时迦南的众王在米吉多水边的特纳克争战, 却得不到一点银子为战利品。
- 现代标点和合本 - “君王都来争战。 那时迦南诸王在米吉多水旁的他纳争战, 却未得掳掠银钱。
- 和合本(拼音版) - “君王都来争战。 那时迦南诸王在米吉多水旁的他纳争战, 却未得掳掠银钱。
- New International Version - “Kings came, they fought, the kings of Canaan fought. At Taanach, by the waters of Megiddo, they took no plunder of silver.
- New International Reader's Version - “Kings came and fought. The kings of Canaan fought at Taanach by the streams of Megiddo. But they didn’t carry away any silver. They didn’t take anything at all.
- English Standard Version - “The kings came, they fought; then fought the kings of Canaan, at Taanach, by the waters of Megiddo; they got no spoils of silver.
- New Living Translation - “The kings of Canaan came and fought, at Taanach near Megiddo’s springs, but they carried off no silver treasures.
- The Message - The kings came, they fought, the kings of Canaan fought. At Taanach they fought, at Megiddo’s brook, but they took no silver, no plunder. The stars in the sky joined the fight, from their courses they fought against Sisera. The torrent Kishon swept them away, the torrent attacked them, the torrent Kishon. Oh, you’ll stomp on the necks of the strong! Then the hoofs of the horses pounded, charging, stampeding stallions. “Curse Meroz,” says God’s angel. “Curse, double curse, its people, Because they didn’t come when God needed them, didn’t rally to God’s side with valiant fighters.” * * *
- Christian Standard Bible - Kings came and fought. Then the kings of Canaan fought at Taanach by the Waters of Megiddo, but they did not plunder the silver.
- New American Standard Bible - “The kings came and fought; Then the kings of Canaan fought At Taanach near the waters of Megiddo; They took no plunder in silver.
- New King James Version - “The kings came and fought, Then the kings of Canaan fought In Taanach, by the waters of Megiddo; They took no spoils of silver.
- Amplified Bible - “The kings came and fought; Then the kings of Canaan fought At Taanach by the waters of Megiddo. Spoils of silver they did not obtain.
- American Standard Version - The kings came and fought; Then fought the kings of Canaan, In Taanach by the waters of Megiddo: They took no gain of money.
- King James Version - The kings came and fought, then fought the kings of Canaan in Taanach by the waters of Megiddo; they took no gain of money.
- New English Translation - Kings came, they fought; the kings of Canaan fought, at Taanach by the waters of Megiddo, but they took no silver as plunder.
- World English Bible - “The kings came and fought, then the kings of Canaan fought at Taanach by the waters of Megiddo. They took no plunder of silver.
- 新標點和合本 - 君王都來爭戰。 那時迦南諸王在米吉多水旁的他納爭戰, 卻未得擄掠銀錢。
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 「君王都來爭戰; 那時迦南諸王在米吉多水旁的他納爭戰, 卻得不到擄掠的銀錢。
- 和合本2010(神版-繁體) - 「君王都來爭戰; 那時迦南諸王在米吉多水旁的他納爭戰, 卻得不到擄掠的銀錢。
- 當代譯本 - 「迦南諸王來戰, 來到米吉多河邊的他納交戰, 卻沒有掠走金銀。
- 聖經新譯本 - 眾王都來爭戰; 那時迦南眾王爭戰, 在米吉多水亭的他納爭戰, 卻沒有取得銀錢。
- 呂振中譯本 - 『君王都來爭戰。 在 米吉多 水旁的 他納 交戰, 那時 迦南 列王沒得搶掠銀錢。
- 中文標準譯本 - 「眾王前來爭戰; 那時迦南的眾王在米吉多水邊的特納克爭戰, 卻得不到一點銀子為戰利品。
- 現代標點和合本 - 「君王都來爭戰。 那時迦南諸王在米吉多水旁的他納爭戰, 卻未得擄掠銀錢。
- 文理和合譯本 - 列王來戰、迦南諸王戰於他納、在米吉多水濱、未獲金幣、
- 文理委辦譯本 - 迦南列王咸至、戰於大納及米吉多水、貨財之屬、毫無所得。
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 列王來戰、維時 迦南 諸王戰於 他納 、 米吉多 水畔、欲掠之貲財、毫無所得、
- Nueva Versión Internacional - »Los reyes vinieron y lucharon junto a las aguas de Meguido; los reyes de Canaán lucharon en Tanac, pero no se llevaron plata ni botín.
- 현대인의 성경 - “왕들이 와서 싸웠네. 가나안 왕들이 므깃도 시냇가 다아낙에서 싸웠으나 은을 약탈해 가지 못하였네.
- Новый Русский Перевод - Явились цари, сразились. Сразились цари Ханаана в Таанахе, у вод близ Мегиддо, да не взяли серебряных трофеев.
- Восточный перевод - Явились цари, сразились; цари Ханаана сразились в Таанахе, у вод близ Мегиддо, да не взяли серебряных трофеев.
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Явились цари, сразились; цари Ханаана сразились в Таанахе, у вод близ Мегиддо, да не взяли серебряных трофеев.
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - Явились цари, сразились; цари Ханона сразились в Таанахе, у вод близ Мегиддо, да не взяли серебряных трофеев.
- La Bible du Semeur 2015 - Des rois ennemis vinrent ╵et ils nous combattirent ; oui, ils nous combattirent, ╵les rois de Canaan, à Taanak, tout près ╵des eaux de Meguiddo ; mais ils n’ont emporté ╵ni argent ni butin.
- リビングバイブル - カナンの諸王はメギドの泉のほとりタナクで抗戦したが、 勝利は得られなかった。
- Nova Versão Internacional - “Vieram reis e lutaram. Os reis de Canaã lutaram em Taanaque, junto às águas de Megido, mas não levaram prata alguma, despojo algum.
- Hoffnung für alle - Könige kamen und kämpften, Kanaans Könige führten Krieg gegen Israel bei Taanach am Fluss von Megiddo. Doch sie brachten kein Silber als Beute zurück.
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - “เหล่ากษัตริย์มาสู้รบกัน เหล่ากษัตริย์แห่งคานาอันได้สู้รบกัน ที่ทาอานาค ใกล้ห้วงน้ำแห่งเมกิดโด แต่ไม่ได้ริบเงินริบข้าวของใดๆ เลย
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - บรรดากษัตริย์พากันมา และได้สู้รบกัน บรรดากษัตริย์แห่งคานาอัน สู้รบที่ทาอานาคใกล้น้ำพุเมกิดโด แต่ท่านเหล่านั้นไม่ได้ริบสิ่งใดที่ทำด้วยเงินเลย
交叉引用
- Sáng Thế Ký 4:16 - Ca-in lánh mặt Chúa Hằng Hữu và đến sống tại xứ Nốt, về phía đông Ê-đen.
- Thi Thiên 118:8 - Thà ẩn náu trong Chúa Hằng Hữu còn hơn nương cậy loài người,
- Thi Thiên 118:9 - Nương thân trong Chúa Hằng Hữu còn hơn cậy vào vua chúa.
- Thi Thiên 118:10 - Các dân tộc bao vây tôi tràn ngập, tôi nhân danh Chúa Hằng Hữu mà tiêu diệt họ.
- Thi Thiên 118:11 - Họ tiến quân vây chặt quanh tôi, nhưng bị quét sạch bởi uy quyền Chúa Hằng Hữu.
- Thi Thiên 118:12 - Họ vây tôi như ong vỡ tổ; nhưng họ bị tàn tắt như ngọn lửa gai. Tôi tiêu diệt họ với uy quyền Chúa Hằng Hữu.
- Khải Huyền 19:19 - Tôi thấy con thú, các vua thế gian và quân đội của họ tập trung giao chiến với Đấng cưỡi ngựa và quân đội Ngài.
- Thi Thiên 44:12 - Chúa bán dân Ngài rẻ như bèo bọt, bán mà chẳng lợi lộc gì.
- Thi Thiên 68:12 - Các vua chúa và tướng lãnh đều bỏ chạy, các phụ nữ Ít-ra-ên chia nhau chiến lợi phẩm.
- Thi Thiên 68:13 - Khi họ an nghỉ giữa chuồng chiên, sẽ như bồ câu cánh dát bạc, bộ lông nạm vàng ròng.
- Thi Thiên 68:14 - Khi Đấng Toàn Năng đánh tan các vua, thì tuyết sa phủ trắng Núi Sanh-môn.
- Khải Huyền 17:12 - Mười sừng có nghĩa là mười vua chưa lên ngôi. Họ sẽ nắm quyền hành, trị vì trong một giờ với con thú.
- Khải Huyền 17:13 - Rồi họ đồng lòng trao quyền hành và uy lực lại cho con thú.
- Khải Huyền 17:14 - Chúng sẽ giao chiến với Chiên Con, nhưng Chiên Con sẽ thắng, vì Ngài là Chúa của các chúa, Vua của các vua. Dân Chúa là những người được Ngài kêu gọi, lựa chọn và trung thành với Ngài.”
- Thi Thiên 48:4 - Kìa, các vua liên minh họp lại, cùng kéo quân tiến đánh.
- Thi Thiên 48:5 - Nhưng họ sửng sốt, đứng nhìn, rồi khiếp sợ bỏ chạy,
- Thi Thiên 48:6 - Tại đó, chúng run rẩy rụng rời, đau đớn như đàn bà sắp sinh nở.
- Thẩm Phán 4:13 - Si-sê-ra liền huy động quân đội, từ Ha-rô-sết Ha-gô-im đem hết 900 chiến xa bằng sắt đến Sông Ki-sôn.
- Giô-suê 10:22 - Giô-suê hạ lệnh mở cửa hang, đem năm vua ra.
- Giô-suê 10:23 - Họ tuân lệnh, đưa năm vua ra khỏi hang, dẫn đến cho Giô-suê. Đó là các Vua Giê-ru-sa-lem, Hếp-rôn, Giạt-mút, La-ki, và Éc-lôn.
- Giô-suê 10:24 - Giô-suê bảo các tướng của quân đội: “Hãy đến đây, giẫm chân lên cổ các vua này.” Họ tuân lệnh.
- Giô-suê 10:25 - Và Giô-suê nói tiếp: “Đừng sợ, hãy can đảm và bền chí vì Chúa Hằng Hữu sẽ làm như vậy cho kẻ thù của các anh em là những người mà các anh em phải chống cự.”
- Giô-suê 10:26 - Nói xong, Giô-suê giết chết năm vua ấy, đem xác treo trên năm cây cột cho đến tối.
- Giô-suê 10:27 - Lúc mặt trời lặn, Giô-suê cho người gỡ xác từ trên cột xuống, đem ném vào hang nơi họ đã trốn trước đó. Người ta lấy đá lớn lấp miệng hang lại, và đá ấy vẫn còn cho đến nay.
- Giô-suê 11:1 - Khi Gia-bin, vua Hát-so, nghe các tin này, liền liên minh với các vua sau đây: Vua Giô-báp ở Ma-đôn, vua Sim-rôn, vua Ạc-sáp,
- Giô-suê 11:2 - các vua miền núi phía bắc, các vua miền đồng bằng phía nam Ki-nê-rết, miền thung lũng và miền biên giới Đô-rơ ở phía tây,
- Giô-suê 11:3 - các vua Ca-na-an ở miền đông và miền tây, các vua A-mô-rít, Hê-tít, Phê-rết, vua Giê-bu ở miền núi, vua Hê-vi ở chân Núi Hẹt-môn trong xứ Mích-pa.
- Giô-suê 11:4 - Các vua này động viên toàn lực—chiến sĩ, chiến xa và chiến mã—kéo ra đông như cát biển.
- Giô-suê 11:5 - Họ liên minh với nhau, đem quân đến đóng ở các dòng nước Mê-rôm để tranh chiến với Ít-ra-ên.
- Giô-suê 11:6 - Chúa Hằng Hữu phán bảo Giô-suê: “Đừng sợ họ. Vì ngày mai, vào giờ này, họ đều là những xác không hồn. Con phải cắt nhượng chân ngựa và đốt xe của chúng.”
- Giô-suê 11:7 - Giô-suê liền đem toàn lực đến tấn công bất ngờ gần Mê-rôm.
- Giô-suê 11:8 - Chúa Hằng Hữu nạp tính mạng quân thù vào tay Ít-ra-ên; họ chém giết một phần, đuổi theo phần còn lại cho đến Si-đôn Lớn, Mít-rê-phốt Ma-im, và thung lũng Mích-pê ở phía đông, rồi giết không để thoát một ai.
- Giô-suê 11:9 - Theo lệnh Chúa Hằng Hữu, Giô-suê cho cắt nhượng chân ngựa và thiêu hủy xe của chúng.
- Giô-suê 11:10 - Giô-suê quay về chiếm Hát-so, và giết Vua Gia-bin. (Hát-so vốn là kinh đô của các vương quốc kia.)
- Giô-suê 11:11 - Người Ít-ra-ên giết tất cả dân trong thành, không để một vật có hơi thở nào còn sống sót, và Giô-suê đốt thành.
- Giô-suê 11:12 - Giô-suê cũng chiếm và tàn phá thành của các vua kia, giết hết các vua ấy theo đúng lệnh Môi-se, đầy tớ Chúa đã truyền.
- Giô-suê 11:13 - Nhưng Giô-suê không đốt những thành xây trên đồi, trừ thành Hát-so.
- Giô-suê 11:14 - Người Ít-ra-ên tịch thu chiến lợi phẩm, kể cả súc vật, và tàn sát dân các thành ấy.
- Giô-suê 11:15 - Tất cả những điều Chúa Hằng Hữu phán dặn Môi-se, đầy tớ Ngài, đều được Môi-se truyền lại cho Giô-suê, và Giô-suê nghiêm chỉnh thi hành.
- Sáng Thế Ký 14:22 - Nhưng Áp-ram trả lời với vua Sô-đôm: “Tôi đã thề trước Chúa Hằng Hữu là Đức Chúa Trời Chí Cao—Đấng đã sáng tạo trời đất—
- 1 Các Vua 4:12 - Ba-a-na con A-hi-lút cai trị miền Tha-a-nác, và Mơ-ghít-đô, cả xứ Bết-sê-an ở gần Xát-than, dưới Gít-rê-ên, và cả miền từ Bết-sê-an đến A-bên Mê-hô-la, cho đến bên kia Giốc-mê-am.
- Thẩm Phán 1:27 - Đại tộc Ma-na-se không đuổi người trong các thành Bết-sê-an, Tha-a-nác, Đô-rơ, Íp-lê-am, Mê-ghi-đô, và trong các thôn ấp phụ cận của các thành ấy đi, vì người Ca-na-an trong những nơi này quyết ở lại.
- Thẩm Phán 5:30 - ‘Chẳng phải họ đang chia chiến lợi phẩm hay sao? Một hoặc hai thiếu nữ cho mỗi chiến binh. Chiến lợi phẩm bằng vải nhuộm dành cho Si-sê-ra, và chiến lợi phẩm bằng vải nhuộm thêu cho ta. Phải, hai tấm vải nhuộm thêu, trên cổ người thắng trận.’