逐节对照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Toàn dân Ít-ra-ên hiệp thành một, từ phía bắc của Đan cho đến phía nam của Bê-e-sê-ba, cả xứ Ga-la-át, kéo đến họp tại Mích-pa trước mặt Chúa Hằng Hữu.
- 新标点和合本 - 于是以色列从但到别是巴,以及住基列地的众人都出来,如同一人,聚集在米斯巴耶和华面前。
- 和合本2010(上帝版-简体) - 于是以色列众人从但到别是巴,以及从基列地出来,如同一人,聚集在米斯巴耶和华那里。
- 和合本2010(神版-简体) - 于是以色列众人从但到别是巴,以及从基列地出来,如同一人,聚集在米斯巴耶和华那里。
- 当代译本 - 于是,从但到别示巴以及基列的全体以色列人齐心来到米斯巴,聚集在耶和华面前。
- 圣经新译本 - 于是以色列众人都出来,从但到别是巴,以及基列地的众人,都在米斯巴耶和华面前聚集起来如同一人。
- 中文标准译本 - 于是全体以色列人出动,从但直到比尔-谢巴,还有基列地,会众如同一人聚集到米斯巴,到耶和华面前。
- 现代标点和合本 - 于是以色列从但到别是巴,以及住基列地的众人都出来,如同一人,聚集在米斯巴耶和华面前。
- 和合本(拼音版) - 于是以色列从但到别是巴,以及住基列地的众人都出来,如同一人,聚集在米斯巴耶和华面前。
- New International Version - Then all Israel from Dan to Beersheba and from the land of Gilead came together as one and assembled before the Lord in Mizpah.
- New International Reader's Version - Then all the Israelites came out. They came from the whole land between Dan and Beersheba. They also came from the land of Gilead. All of them gathered together in front of the Lord at Mizpah.
- English Standard Version - Then all the people of Israel came out, from Dan to Beersheba, including the land of Gilead, and the congregation assembled as one man to the Lord at Mizpah.
- New Living Translation - Then all the Israelites were united as one man, from Dan in the north to Beersheba in the south, including those from across the Jordan in the land of Gilead. The entire community assembled in the presence of the Lord at Mizpah.
- The Message - Then all the People of Israel came out. The congregation met in the presence of God at Mizpah. They were all there, from Dan to Beersheba, as one person! The leaders of all the people, representing all the tribes of Israel, took their places in the gathering of God’s people. There were four hundred divisions of sword-wielding infantry.
- Christian Standard Bible - All the Israelites from Dan to Beer-sheba and from the land of Gilead came out, and the community assembled as one body before the Lord at Mizpah.
- New American Standard Bible - Then all the sons of Israel from Dan to Beersheba, including the land of Gilead, came out, and the congregation assembled as one person to the Lord at Mizpah.
- New King James Version - So all the children of Israel came out, from Dan to Beersheba, as well as from the land of Gilead, and the congregation gathered together as one man before the Lord at Mizpah.
- Amplified Bible - Then all the sons of Israel from Dan [in the north] to Beersheba [in the south], including the land of Gilead came out, and the congregation assembled as one man to the Lord at Mizpah.
- American Standard Version - Then all the children of Israel went out, and the congregation was assembled as one man, from Dan even to Beer-sheba, with the land of Gilead, unto Jehovah at Mizpah.
- King James Version - Then all the children of Israel went out, and the congregation was gathered together as one man, from Dan even to Beer–sheba, with the land of Gilead, unto the Lord in Mizpah.
- New English Translation - All the Israelites from Dan to Beer Sheba and from the land of Gilead left their homes and assembled together before the Lord at Mizpah.
- World English Bible - Then all the children of Israel went out, and the congregation was assembled as one man, from Dan even to Beersheba, with the land of Gilead, to Yahweh at Mizpah.
- 新標點和合本 - 於是以色列從但到別是巴,以及住基列地的眾人都出來,如同一人,聚集在米斯巴耶和華面前。
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 於是以色列眾人從但到別是巴,以及從基列地出來,如同一人,聚集在米斯巴耶和華那裏。
- 和合本2010(神版-繁體) - 於是以色列眾人從但到別是巴,以及從基列地出來,如同一人,聚集在米斯巴耶和華那裏。
- 當代譯本 - 於是,從但到別示巴以及基列的全體以色列人齊心來到米斯巴,聚集在耶和華面前。
- 聖經新譯本 - 於是以色列眾人都出來,從但到別是巴,以及基列地的眾人,都在米斯巴耶和華面前聚集起來如同一人。
- 呂振中譯本 - 於是 以色列 眾人都出來,從 但 到 別是巴 、以及 基列 地、會眾都聚集在 米斯巴 永恆主面前、如同一人。
- 中文標準譯本 - 於是全體以色列人出動,從但直到比爾-謝巴,還有基列地,會眾如同一人聚集到米斯巴,到耶和華面前。
- 現代標點和合本 - 於是以色列從但到別是巴,以及住基列地的眾人都出來,如同一人,聚集在米斯巴耶和華面前。
- 文理和合譯本 - 於是以色列眾咸出、自但至別是巴、暨基列地之民、有如一人、集於米斯巴、在耶和華前、
- 文理委辦譯本 - 以色列會眾群集、自但至別是巴、與基列地之民、皆至米斯巴、咸懷一心、立於耶和華前。
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 於是 以色列 人咸出、會眾自但至 別是巴 、以及 基列 地、如一人聚於主前、在 米斯巴 、
- Nueva Versión Internacional - Todos los israelitas desde Dan hasta Berseba, incluso los de la tierra de Galaad, salieron como un solo hombre y se reunieron ante el Señor en Mizpa.
- 현대인의 성경 - 그러고서 모든 이스라엘 사람들은 단에서 브엘세바까지와 그리고 길 르앗 땅에서 일제히 미스바로 나와 여호와 앞에 모였다.
- Новый Русский Перевод - Все израильтяне от Дана на севере до Вирсавии на юге и из земли Галаад вышли, как один, и собрались перед Господом в Мицпе.
- Восточный перевод - Все исраильтяне от Дана на севере до Беэр-Шевы на юге и из земли Галаад, что на востоке от Иордана, вышли, как один, и собрались перед Вечным в Мицпе.
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Все исраильтяне от Дана на севере до Беэр-Шевы на юге и из земли Галаад, что на востоке от Иордана, вышли, как один, и собрались перед Вечным в Мицпе.
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - Все исроильтяне от Дона на севере до Беэр-Шевы на юге и из земли Галаад, что на востоке от Иордана, вышли, как один, и собрались перед Вечным в Мицпе.
- La Bible du Semeur 2015 - Tous les Israélites vinrent depuis Dan jusqu’à Beer-Sheva et jusqu’au pays de Galaad, et l’assemblée se réunit comme un seul homme devant l’Eternel à Mitspa .
- リビングバイブル - そこで全イスラエルから、ミツパに指導者たちと四十万の兵が向かい、主の前に一つの心になって集結したのです。ダンからベエル・シェバに至る全国各地はもとより、ヨルダン川の東側のギルアデからも、ぞくぞくと集まって来ました。
- Nova Versão Internacional - Então todos os israelitas, de Dã a Berseba, e de Gileade, saíram como um só homem e se reuniram em assembleia perante o Senhor, em Mispá.
- Hoffnung für alle - Alle Männer Israels aus dem Gebiet von Dan im Norden bis Beerscheba im Süden und aus Gilead im Osten gingen nach Mizpa und versammelten sich dort in der Gegenwart des Herrn.
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - จากนั้นชาวอิสราเอลทั้งหมดจากดานจดเบเออร์เชบาและจากดินแดนกิเลอาด มาชุมนุมต่อหน้าองค์พระผู้เป็นเจ้าที่มิสปาห์อย่างเป็นน้ำหนึ่งใจเดียวกัน
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - ครั้นแล้วชาวอิสราเอลทั้งปวงจากดานถึงเบเออร์เช-บา รวมถึงดินแดนกิเลอาดก็ออกมา และร่วมใจกันชุมนุม ณ เบื้องหน้าพระผู้เป็นเจ้าที่เมืองมิสปาห์
交叉引用
- Dân Số Ký 32:40 - Vậy, Môi-se cấp cho Ma-ki đất, con cháu Ma-na-se, Ga-la-át và họ lập nghiệp tại đó.
- Giô-suê 18:26 - Mít-bê, Kê-phi-ra, Mô-sa
- Giô-suê 15:38 - Đi-lan, Mít-bê, Giốc-thê-ên,
- E-xơ-ra 3:1 - Đến tháng bảy, người Ít-ra-ên vừa hồi hương từ các nơi kéo về Giê-ru-sa-lem.
- Thẩm Phán 10:17 - Lúc ấy, người Am-môn tập trung quân đội, kéo đến đóng ở Ga-la-át, trong khi người Ít-ra-ên đang tập họp tại Mích-pa.
- Thẩm Phán 20:11 - Vậy, toàn dân Ít-ra-ên đồng tâm hợp nhất trong việc chinh phạt thành.
- 1 Sử Ký 21:2 - Đa-vít ra lệnh cho Giô-áp và các tướng chỉ huy quân đội: “Hãy đi kiểm kê dân số Ít-ra-ên từ Bê-e-sê-ba đến Đan, rồi đem bảng thống kê về cho ta biết dân số toàn quốc.”
- 2 Các Vua 25:23 - Nghe tin vua Ba-by-lôn phong Ghê-đa-lia làm tổng đốc, các quan chỉ huy quân đội phản kháng dẫn anh em binh sĩ đến Mích-pa gặp Ghê-đa-lia. Nhóm này gồm có Ích-ma-ên, con Nê-tha-nia, Giô-ha-nan, con Ka-rê-át, Sê-ra-gia, con Tan-hu-mết, ở Nê-tô-pha-tít, và Gia-xa-nia, con Ma-ca-thít.
- 1 Sa-mu-ên 11:7 - Ông bắt một cặp bò sả ra từng miếng, rồi sai sứ giả đem đi khắp lãnh thổ Ít-ra-ên, rao rằng: “Ai không theo Sa-mu-ên và Sau-lơ ra trận, bò của người ấy sẽ bị chặt nát ra như thế này.” Chúa Hằng Hữu khiến dân chúng sợ hãi trước cơn giận của Sau-lơ, họ cùng nhau răm rắp đi theo.
- 1 Sa-mu-ên 11:8 - Tại Bê-xéc, Sau-lơ kiểm tra quân số thấy có 300.000 người Ít-ra-ên và 30.000 người Giu-đa.
- Thẩm Phán 20:18 - Trước cuộc chiến, người Ít-ra-ên kéo đến Bê-tên để cầu hỏi Đức Chúa Trời: “Đại tộc nào sẽ đi tiên phong đánh người Bên-gia-min?” Chúa Hằng Hữu phán: “Giu-đa đi tiên phong.”
- Thẩm Phán 20:2 - Tất cả lãnh đạo của các đại tộc Ít-ra-ên có 400.000 quân có gươm đều hiện diện đông đủ trong đại hội của con dân Đức Chúa Trời.
- 2 Sa-mu-ên 2:9 - Tại đây, Ích-bô-sết được tôn làm vua cai trị các xứ Ga-la-át, A-sua, Gít-rê-ên, Ép-ra-im, Bên-gia-min, và những phần đất còn lại của Ít-ra-ên.
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 13:12 - Nếu có tin đồn về một thành trong các thành mà Chúa Hằng Hữu Đức Chúa Trời ban cho anh em,
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 13:13 - có những người gian ác, dụ dỗ dân trong thành đi thờ thần lạ,
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 13:14 - anh em phải điều tra thật kỹ lưỡng. Nếu đúng là cả thành đều phạm tội kinh khủng ấy,
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 13:15 - thì phải dùng gươm tuyệt diệt dân trong thành, luôn cả thú vật của họ.
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 13:16 - Xong rồi, phải thu góp tất cả đồ đạc của họ chất giữa phố chợ, đốt đi. Đồng thời cũng phóng hỏa toàn thành, tất cả sẽ như một lễ thiêu cho Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của anh em. Thành này sẽ vĩnh viễn là một đống tro tàn, không ai được phép xây cất lại.
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 13:17 - Không ai được lấy một vật gì trong thành ấy, như thế Ngài mới thương tình, làm ơn cho anh em được gia tăng dân số, như Ngài đã hứa với các tổ tiên.
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 13:18 - Vì anh em đã vâng lời Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của anh em, tuân hành mọi luật lệ tôi truyền hôm nay, làm điều phải dưới mắt Ngài.”
- Thẩm Phán 20:8 - Mọi người đồng loạt đứng dậy, nói: “Không một ai trong chúng ta sẽ trở về nhà! Không, dù một người trong chúng ta!
- Dân Số Ký 32:1 - Vì người thuộc đại tộc Ru-bên và Gát có rất nhiều súc vật, nên khi thấy đất Gia-ê-xe và Ga-la-át là một vùng thích hợp cho việc chăn nuôi,
- Thẩm Phán 20:26 - Toàn dân Ít-ra-ên kéo lên Bê-tên khóc lóc trước mặt Chúa Hằng Hữu và không ăn uống gì cả cho đến tối. Họ dâng tế lễ thiêu và tế lễ cầu an.
- Thẩm Phán 18:29 - Họ lấy tên tổ tiên mình là Đan, con của Ít-ra-ên, đặt cho thành thay tên La-ích.
- Giô-suê 17:1 - Phần đất của đại tộc Ma-na-se (con trưởng nam của Giô-sép) được phân chia như sau: Họ Ma-ki, con trưởng nam của Ma-na-se, cha của Ga-la-át và là một chiến sĩ, lãnh đất Ga-la-át và Ba-san.
- 2 Sử Ký 30:5 - Vậy họ ra thông báo khắp Ít-ra-ên, từ hướng nam của Bê-e-sê-ba đến hướng bắc của Đan, mời toàn dân về Giê-ru-sa-lem dự lễ Vượt Qua của Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của Ít-ra-ên. Từ nhiều năm qua, toàn dân không giữ lễ như Luật Pháp đã ghi.
- 1 Sa-mu-ên 7:5 - Sa-mu-ên nói với họ: “Hãy triệu tập đại hội toàn dân tại Mích-pa. Tôi sẽ cầu xin Chúa Hằng Hữu cho anh chị em.”
- 1 Sa-mu-ên 7:6 - Trong đại hội Mích-pa, họ múc nước đổ tràn ra trước Chúa Hằng Hữu, kiêng ăn trọn ngày, rồi xưng tội: “Chúng tôi có tội với Chúa Hằng Hữu.” (Và tại đó, Sa-mu-ên làm phán quan của Ít-ra-ên.)
- 2 Sa-mu-ên 19:14 - Và như vậy, Đa-vít được lòng người Giu-đa. Họ đồng lòng cử đại diện đi đón vua và bầy tôi của vua về.
- Nê-hê-mi 8:1 - Họ kéo về họp tại công trường trước cổng Nước. Họ xin văn sĩ E-xơ-ra đem kinh luật Môi-se đến, tức luật Chúa Hằng Hữu truyền cho Ít-ra-ên.
- 2 Sa-mu-ên 24:2 - Vua bảo Giô-áp, tướng chỉ huy quân đội đang ở với ông: “Hãy đi kiểm kê dân số các đại tộc Ít-ra-ên, từ Đan cho đến Bê-e-sê-ba và cho ta biết tổng số.”
- 1 Sa-mu-ên 3:20 - Toàn dân Ít-ra-ên từ Đan cho đến Bê-e-sê-ba đều biết rằng Sa-mu-ên được chọn làm tiên tri của Chúa Hằng Hữu.
- 2 Sa-mu-ên 3:10 - chuyển vương quyền từ nhà Sau-lơ sang nhà Đa-vít, lập Đa-vít làm vua cả Ít-ra-ên và Giu-đa, từ Đan cho đến Bê-e-sê-ba.”
- Thẩm Phán 21:5 - Sau đó, họ hỏi nhau: “Có đại tộc nào vắng mặt trong đại hội trước mặt Chúa Hằng Hữu tại Mích-pa không?” Vì họ đã thề rằng ai không đến dự đại hội này phải bị xử tử.
- 1 Sa-mu-ên 10:17 - Sa-mu-ên triệu tập dân chúng đông đảo trước mặt Chúa Hằng Hữu tại Mích-pa.
- Giô-suê 22:12 - Nghe tin này, toàn thể hội chúng Ít-ra-ên liền họp nhau tại Si-lô và định đi đánh hai đại tộc rưỡi kia.
- Thẩm Phán 11:11 - Vậy Giép-thê cùng đi với các trưởng lão Ga-la-át, và dân chúng đưa ông lên cai trị họ và làm tướng chỉ huy quân đội. Tại Mích-pa, Giép-thê lặp lại những lời ông giao kết với các trưởng lão Ga-la-át trước mặt Chúa Hằng Hữu.