逐节对照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Ông liền ra câu đố: “Từ vật ăn ra thức ăn; từ giống mạnh ra thức ngọt.” Trong ba ngày, họ không tìm được câu giải đáp.
- 新标点和合本 - 参孙对他们说: “吃的从吃者出来; 甜的从强者出来。” 他们三日不能猜出谜语的意思。
- 和合本2010(上帝版-简体) - 参孙对他们说: “吃的从吃者出来; 甜的从强者出来”。 三日之久,他们都猜不出谜语来。
- 和合本2010(神版-简体) - 参孙对他们说: “吃的从吃者出来; 甜的从强者出来”。 三日之久,他们都猜不出谜语来。
- 当代译本 - 参孙说: “食物出自食者, 甜物出自强者。” 三天过后,他们仍然猜不出来。
- 圣经新译本 - 参孙对他们说: “可吃的从吃者出来; 甜的从强者出来。” 他们过了三日都不能说出谜语的意思。
- 中文标准译本 - 叁孙就对他们说: “吃的出于吃者, 甜的出于强者。” 三天他们都不能解答那谜语。
- 现代标点和合本 - 参孙对他们说: “吃的从吃者出来, 甜的从强者出来。” 他们三日不能猜出谜语的意思。
- 和合本(拼音版) - 参孙对他们说: “吃的从吃者出来, 甜的从强者出来。” 他们三日不能猜出谜语的意思。
- New International Version - He replied, “Out of the eater, something to eat; out of the strong, something sweet.” For three days they could not give the answer.
- New International Reader's Version - Samson replied, “Out of the eater came something to eat. Out of the strong came something sweet.” For three days they couldn’t give him the answer.
- English Standard Version - And he said to them, “Out of the eater came something to eat. Out of the strong came something sweet.” And in three days they could not solve the riddle.
- New Living Translation - So he said: “Out of the one who eats came something to eat; out of the strong came something sweet.” Three days later they were still trying to figure it out.
- The Message - They couldn’t figure it out. After three days they were still stumped. On the fourth day they said to Samson’s bride, “Worm the answer out of your husband or we’ll burn you and your father’s household. Have you invited us here to bankrupt us?”
- Christian Standard Bible - So he said to them: Out of the eater came something to eat, and out of the strong came something sweet. After three days, they were unable to explain the riddle.
- New American Standard Bible - So he said to them, “Out of the eater came something to eat, And out of the strong came something sweet.” But they could not tell the answer to the riddle in three days.
- New King James Version - So he said to them: “Out of the eater came something to eat, And out of the strong came something sweet.” Now for three days they could not explain the riddle.
- Amplified Bible - So he said to them, “Out of the eater came something to eat, And out of the strong came something sweet.” And they could not solve the riddle in three days.
- American Standard Version - And he said unto them, Out of the eater came forth food, And out of the strong came forth sweetness. And they could not in three days declare the riddle.
- King James Version - And he said unto them, Out of the eater came forth meat, and out of the strong came forth sweetness. And they could not in three days expound the riddle.
- New English Translation - He said to them, “Out of the one who eats came something to eat; out of the strong one came something sweet.” They could not solve the riddle for three days.
- World English Bible - He said to them, “Out of the eater came out food. Out of the strong came out sweetness.” They couldn’t in three days declare the riddle.
- 新標點和合本 - 參孫對他們說: 吃的從吃者出來; 甜的從強者出來。 他們三日不能猜出謎語的意思。
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 參孫對他們說: 「吃的從吃者出來; 甜的從強者出來」。 三日之久,他們都猜不出謎語來。
- 和合本2010(神版-繁體) - 參孫對他們說: 「吃的從吃者出來; 甜的從強者出來」。 三日之久,他們都猜不出謎語來。
- 當代譯本 - 參孫說: 「食物出自食者, 甜物出自強者。」 三天過後,他們仍然猜不出來。
- 聖經新譯本 - 參孫對他們說: “可吃的從吃者出來; 甜的從強者出來。” 他們過了三日都不能說出謎語的意思。
- 呂振中譯本 - 參孫 對他們說:『可喫的出於喫者;甜的出於強者。』三天他們都不能說出謎語的意思。
- 中文標準譯本 - 參孫就對他們說: 「吃的出於吃者, 甜的出於強者。」 三天他們都不能解答那謎語。
- 現代標點和合本 - 參孫對他們說: 「吃的從吃者出來, 甜的從強者出來。」 他們三日不能猜出謎語的意思。
- 文理和合譯本 - 曰、自食者出食、自強者出甘、歷至三日、未能解其隱語、
- 文理委辦譯本 - 曰、自食者出食、自強者出甜。同儕歷三日不能解其意。
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 曰、食自食者出、甘自強者出、其人三日不解隱語之意、
- Nueva Versión Internacional - Entonces les dijo: «Del que come salió comida; y del fuerte salió dulzura». Pasaron tres días y no lograron resolver la adivinanza.
- 현대인의 성경 - 그때 삼손은 이런 수수께끼를 제시하였다. “먹는 자에게서 먹는 것이 나오고 강한 자에게서 단 것이 나왔다.” 그러나 그들은 3일이 지나도록 그 수수께끼를 풀지 못하였다.
- Новый Русский Перевод - Он сказал: – Из едока получилась еда, из силача получилось сладкое. И три дня они не могли разгадать эту загадку.
- Восточный перевод - Он сказал: – Из едока получилась еда, из силача получилось сладкое. И три дня они не могли разгадать эту загадку.
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Он сказал: – Из едока получилась еда, из силача получилось сладкое. И три дня они не могли разгадать эту загадку.
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - Он сказал: – Из едока получилась еда, из силача получилось сладкое. И три дня они не могли разгадать эту загадку.
- La Bible du Semeur 2015 - Alors il leur dit : De celui qui mange ╵vient ce que l’on mange, et ce qui est doux ╵est sorti du fort. Pendant trois jours, les jeunes gens ne réussirent pas à trouver la solution de la devinette.
- リビングバイブル - 「食らう者から食い物が出、強い者から甘い物が出た。」 三日たっても、彼らはまだ解けません。
- Nova Versão Internacional - Disse ele então: “Do que come saiu comida; do que é forte saiu doçura”. Durante três dias eles não conseguiram dar a resposta.
- Hoffnung für alle - Da fragte Simson: »Was bedeutet das: Von dem, der frisst, bekam ich zu essen, und der Starke gab mir Süßes?« Drei Tage vergingen, ohne dass die Männer das Rätsel lösen konnten.
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - แซมสันจึงกล่าวว่า “อาหารออกมาจากผู้กิน ความหวานออกมาจากผู้มีกำลัง” ตลอดสามวันคนเหล่านั้นก็ยังแก้ปริศนาไม่ได้
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - เขาจึงกล่าวว่า “มีของที่กินได้ที่ออกมาจากตัวที่กิน สิ่งที่หวานออกมาจากตัวที่แข็งแรง” สามวันผ่านไป พวกเขายังไม่สามารถไขปริศนาได้
交叉引用
- 2 Cô-rinh-tô 4:17 - Vì nỗi khổ đau nhẹ nhàng, tạm thời sẽ đem lại cho chúng ta vinh quang rực rỡ muôn đời.
- Hê-bơ-rơ 12:10 - Cha thể xác sửa dạy một thời gian ngắn, cố gắng giúp ích ta. Nhưng Cha thiên thượng sửa dạy vì lợi ích đời đời, để ta trở nên thánh khiết như Ngài.
- Hê-bơ-rơ 12:11 - Người bị sửa trị lúc đầu chỉ thấy đau buồn chứ chẳng vui sướng gì; nhưng về sau mới thấy kết quả tốt đẹp là tâm hồn bình an và nếp sống thánh thiện, công chính ngày càng tăng trưởng.
- Hê-bơ-rơ 2:14 - Vì con cái Đức Chúa Trời là người bằng xương thịt và máu, nên Chúa Giê-xu cũng đã nhập thể làm người. Ngài chịu chết để chiến thắng ma quỷ, vua sự chết.
- Hê-bơ-rơ 2:15 - Ngài cũng giải cứu những người vì sợ chết, buộc lòng làm nô lệ suốt đời.
- 1 Phi-e-rơ 2:24 - Khi chịu chết trên cây thập tự, Ngài đã gánh hết tội lỗi chúng ta trong thân thể Ngài, để chúng ta có thể dứt khoát với tội lỗi và sống cuộc đời công chính. Vết thương Ngài chịu đã chữa lành thương tích chúng ta.
- 2 Sử Ký 20:25 - Vua Giô-sa-phát và toàn dân tiến quân vào thu chiến lợi phẩm. Họ tìm thấy rất nhiều bảo vật và đồ trang sức trên xác quân địch. Họ lấy cho đến khi không còn mang nổi nữa. Số chiến lợi phẩm nhiều đến nỗi phải mất ba ngày họ mới thu lượm hết!
- Rô-ma 5:3 - Đồng thời, chúng ta vui mừng giữa mọi gian khổ, vì biết rằng gian khổ đào tạo kiên nhẫn.
- Rô-ma 5:4 - Kiên nhẫn đem lại kinh nghiệm, và từ kinh nghiệm phát sinh hy vọng của sự cứu rỗi.
- Rô-ma 5:5 - Hy vọng trong Chúa không bao giờ phải thất vọng như hy vọng trần gian, vì Đức Chúa Trời yêu thương chúng ta, sai Chúa Thánh Linh đổ tình yêu tràn ngập lòng chúng ta.
- 2 Cô-rinh-tô 12:9 - Mỗi lần Chúa trả lời: “Con chỉ cần Ta ở với con là đủ. Càng biết mình yếu đuối, con càng kinh nghiệm quyền năng Ta đến mức hoàn toàn.” Vậy tôi rất vui mừng nhìn nhận mình yếu đuối để quyền năng Chúa Cứu Thế cứ tác động trong tôi.
- 2 Cô-rinh-tô 12:10 - Cho nên, vì Chúa Cứu Thế, tôi vui chịu yếu đuối, sỉ nhục, túng ngặt, khủng bố, khó khăn, vì khi tôi yếu đuối là lúc tôi mạnh mẽ.
- Y-sai 53:10 - Tuy nhiên, chương trình tốt đẹp của Chúa Hằng Hữu là để Người chịu sỉ nhục và đau thương. Sau khi hy sinh tính mạng làm tế lễ chuộc tội, Người sẽ thấy dòng dõi mình. Ngày của Người sẽ trường tồn, bởi tay Người, ý Chúa sẽ được thành đạt.
- Y-sai 53:11 - Khi Người thấy kết quả tốt đẹp của những ngày đau thương, Người sẽ hài lòng. Nhờ từng trải của Người, Đầy Tớ Công Chính Ta, nhiều người được tha tội và được kể là công chính vì Người mang gánh tội ác của họ.
- Y-sai 53:12 - Do đó, Ta sẽ cho Người sự cao trọng như một chiến sĩ thắng trận, vì Ngài đã trút đổ linh hồn mình cho đến chết. Người bị liệt vào hàng tội nhân. Ngài đã mang gánh tội lỗi của nhiều người và cầu thay cho người phạm tội.
- Ma-thi-ơ 13:11 - Chúa đáp: “Các con hiểu huyền nhiệm về Nước Trời, còn những người khác không hiểu được.
- Châm Ngôn 24:7 - Với người dại, khôn ngoan là điều cao xa quá. Nơi cổng thành, nó chẳng dám hé miệng ra.
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 8:15 - Đừng quên Ngài đã dẫn anh em đi xuyên hoang mạc kinh khiếp, mênh mông, đầy rắn rết và bò cạp. Khi không nước uống, Ngài đã cho anh em nước chảy ra từ vầng đá!
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 8:16 - Ngài cho ma-na làm lương thực, thứ lương thực trước kia chưa ai biết đến. Ngài muốn dạy dỗ, thử thách anh em, trước khi cho hưởng điều tốt lành.
- Phi-líp 1:12 - Thưa anh chị em, tôi mong anh chị em đều biết rõ: Chính những hoạn nạn, bức hại, tù đày của tôi đã làm cho Phúc Âm càng lan rộng
- Phi-líp 1:13 - đến nỗi mọi người, kể cả quân đoàn ngự lâm của hoàng đế La Mã, đều biết rõ tôi bị giam cầm chỉ vì theo Chúa Cứu Thế,
- Phi-líp 1:14 - và hầu hết các anh chị em tín hữu thấy tôi chịu tù tội vì Chúa nên không còn biết sợ xiềng xích gông cùm, nhưng càng vững tin nơi Chúa và anh dũng truyền giảng Phúc Âm.
- Phi-líp 1:15 - Thật ra, có vài người rao giảng Chúa Cứu Thế chỉ vì ganh tị.
- Phi-líp 1:16 - Nhưng những người khác rao giảng vì thiện chí, do lòng yêu thương thúc đẩy, họ biết rõ tôi có nhiệm vụ biện hộ cho Phúc Âm.
- Phi-líp 1:17 - Trong khi đó, mấy người kia rao giảng về Chúa Cứu Thế vì tinh thần đảng phái, không chân thành phục vụ; họ tưởng làm như thế là chồng chất thêm nỗi khổ đau cho tôi trong ngục tù!
- Phi-líp 1:18 - Dù giả bộ hay chân thành, Phúc Âm của Chúa Cứu Thế vẫn được truyền bá; chính sự thật đó làm cho tôi vui mừng sung sướng.
- Phi-líp 1:19 - Vâng, tôi sẽ tiếp tục vui mừng vì biết rõ: Nhờ anh chị em cầu nguyện và nhờ Thánh Linh của Chúa Cứu Thế Giê-xu phù hộ, việc này sẽ trở thành ích lợi cho tôi.
- Phi-líp 1:20 - Vì tôi mong mỏi hy vọng không bao giờ làm điều gì đáng hổ thẹn, nhưng tôi luôn luôn sẵn sàng nói về Chúa Cứu Thế cách bạo dạn trong cảnh tù đày hiện nay cũng như trong những ngày tự do. Dù sống hay chết, tôi vẫn làm nổi bật vinh quang của Chúa Cứu Thế.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 8:31 - Thái giám trả lời: “Không có người giải nghĩa, làm sao tôi hiểu được!” Rồi ông mời Phi-líp lên xe ngồi với mình.
- 2 Sử Ký 20:2 - Có người đến tâu với vua Giô-sa-phát rằng: “Có một quân đội rất đông từ bên kia Biển Chết và A-ram kéo đến tấn công. Đạo quân tiền phong đã đến Ha-xa-xôn Tha-ma.” (Tức là Ên-ghê-đi.)
- Sáng Thế Ký 3:15 - Ta sẽ đặt hận thù giữa mày và người nữ, giữa hậu tự mày và hậu tự người nữ. Người sẽ chà đạp đầu mày; còn mày sẽ cắn gót chân người.”
- Rô-ma 8:37 - Nhờ Chúa Cứu Thế yêu thương, chúng ta thừa sức chiến thắng tất cả.
- 1 Các Vua 17:6 - Quạ mang bánh và thịt cho ông mỗi buổi sáng và buổi chiều. Khi khát, ông uống nước suối.
- Gia-cơ 1:2 - Thưa anh chị em, phải chăng anh chị em hiện đương đầu với bao nhiêu gian lao thử thách? Hãy vui mừng lên,
- Gia-cơ 1:3 - vì đường đức tin của anh chị em có chông gai hiểm trở, nghị lực mới có cơ hội phát triển.
- Gia-cơ 1:4 - Cứ để cho nghị lực phát triển, đừng tìm cách lảng tránh khó khăn. Một khi nghị lực phát triển trọn vẹn, anh chị em sẽ vững mạnh và được trang bị đầy đủ để đương đầu mọi cảnh ngộ.