逐节对照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Chúa Hằng Hữu đáp: “Không phải Ta đã giải cứu các ngươi khỏi người Ai Cập, A-mô-rít, Am-môn, Phi-li-tin,
- 新标点和合本 - 耶和华对以色列人说:“我岂没有救过你们脱离埃及人、亚摩利人、亚扪人,和非利士人吗?
- 和合本2010(上帝版-简体) - 耶和华对以色列人说:“我岂没有救你们脱离埃及人、亚摩利人、亚扪人和非利士人吗?
- 和合本2010(神版-简体) - 耶和华对以色列人说:“我岂没有救你们脱离埃及人、亚摩利人、亚扪人和非利士人吗?
- 当代译本 - 耶和华对他们说:“你们受埃及人、亚摩利人、亚扪人、非利士人、
- 圣经新译本 - 耶和华对以色列人说:“我不是曾经拯救你们脱离埃及人、亚摩利人、亚扪人和非利士人吗?
- 中文标准译本 - 耶和华对以色列子民说:“从前埃及人、亚摩利人、亚扪人、非利士人、
- 现代标点和合本 - 耶和华对以色列人说:“我岂没有救过你们脱离埃及人、亚摩利人、亚扪人和非利士人吗?
- 和合本(拼音版) - 耶和华对以色列人说:“我岂没有救过你们脱离埃及人、亚摩利人、亚扪人和非利士人吗?
- New International Version - The Lord replied, “When the Egyptians, the Amorites, the Ammonites, the Philistines,
- New International Reader's Version - The Lord replied, “The Egyptians and Amorites treated you badly. So did the Ammonites and Philistines.
- English Standard Version - And the Lord said to the people of Israel, “Did I not save you from the Egyptians and from the Amorites, from the Ammonites and from the Philistines?
- New Living Translation - The Lord replied, “Did I not rescue you from the Egyptians, the Amorites, the Ammonites, the Philistines,
- The Message - God answered the People of Israel: “When the Egyptians, Amorites, Ammonites, Philistines, Sidonians—even Amalek and Midian!—oppressed you and you cried out to me for help, I saved you from them. And now you’ve gone off and betrayed me, worshiping other gods. I’m not saving you anymore. Go ahead! Cry out for help to the gods you’ve chosen—let them get you out of the mess you’re in!”
- Christian Standard Bible - The Lord said to the Israelites, “When the Egyptians, Amorites, Ammonites, Philistines,
- New American Standard Bible - And the Lord said to the sons of Israel, “Did I not save you from the Egyptians, the Amorites, the sons of Ammon, and the Philistines?
- New King James Version - So the Lord said to the children of Israel, “Did I not deliver you from the Egyptians and from the Amorites and from the people of Ammon and from the Philistines?
- Amplified Bible - The Lord said to the Israelites, “Did I not rescue you from the Egyptians, the Amorites, the Ammonites, and the Philistines?
- American Standard Version - And Jehovah said unto the children of Israel, Did not I save you from the Egyptians, and from the Amorites, from the children of Ammon, and from the Philistines?
- King James Version - And the Lord said unto the children of Israel, Did not I deliver you from the Egyptians, and from the Amorites, from the children of Ammon, and from the Philistines?
- New English Translation - The Lord said to the Israelites, “Did I not deliver you from Egypt, the Amorites, the Ammonites, the Philistines,
- World English Bible - Yahweh said to the children of Israel, “Didn’t I save you from the Egyptians, and from the Amorites, from the children of Ammon, and from the Philistines?
- 新標點和合本 - 耶和華對以色列人說:「我豈沒有救過你們脫離埃及人、亞摩利人、亞捫人,和非利士人嗎?
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 耶和華對以色列人說:「我豈沒有救你們脫離埃及人、亞摩利人、亞捫人和非利士人嗎?
- 和合本2010(神版-繁體) - 耶和華對以色列人說:「我豈沒有救你們脫離埃及人、亞摩利人、亞捫人和非利士人嗎?
- 當代譯本 - 耶和華對他們說:「你們受埃及人、亞摩利人、亞捫人、非利士人、
- 聖經新譯本 - 耶和華對以色列人說:“我不是曾經拯救你們脫離埃及人、亞摩利人、亞捫人和非利士人嗎?
- 呂振中譯本 - 永恆主對 以色列 人說:『我豈沒有 拯救了你們 脫離 埃及 人和 亞摩利 人、 亞捫 人、和 非利士 人麼?
- 中文標準譯本 - 耶和華對以色列子民說:「從前埃及人、亞摩利人、亞捫人、非利士人、
- 現代標點和合本 - 耶和華對以色列人說:「我豈沒有救過你們脫離埃及人、亞摩利人、亞捫人和非利士人嗎?
- 文理和合譯本 - 耶和華諭以色列人曰、我豈未拯爾於埃及 亞摩利 亞捫 非利士人乎、
- 文理委辦譯本 - 耶和華諭以色列族曰、我豈非拯爾於埃及人、亞摩哩人、亞捫人、非利士人者乎。
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 主諭 以色列 人曰、我豈未曾救爾於 伊及 人、 亞摩利 人、 亞捫 人、 非利士 人乎、
- Nueva Versión Internacional - El Señor respondió: —Cuando los egipcios, los amorreos, los amonitas, los filisteos,
- 현대인의 성경 - 그래서 여호와께서 이렇게 대답하셨다. “이집트 사람, 아모리 사람, 암몬 사람, 블레셋 사람,
- Новый Русский Перевод - Господь ответил им: – Когда египтяне, аморреи, аммонитяне, филистимляне,
- Восточный перевод - Вечный ответил им: – Когда египтяне, аморреи, аммонитяне, филистимляне,
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Вечный ответил им: – Когда египтяне, аморреи, аммонитяне, филистимляне,
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - Вечный ответил им: – Когда египтяне, аморреи, аммонитяне, филистимляне,
- La Bible du Semeur 2015 - L’Eternel leur répondit : Ne vous ai-je pas délivrés des Egyptiens, des Amoréens, des Ammonites et des Philistins ?
- リビングバイブル - 主は言いました。「わたしは以前、エジプト人、エモリ人、アモン人、ペリシテ人、シドン人、アマレク人、マオン人からあなたがたを救ったではないか。これまで、いつでも叫び求めてくれば救い出したはずだ。
- Nova Versão Internacional - O Senhor respondeu: “Quando os egípcios, os amorreus, os amonitas, os filisteus,
- Hoffnung für alle - Der Herr antwortete ihnen: »Von so vielen Feinden habe ich euch schon befreit: von den Ägyptern, den Amoritern, den Ammonitern und den Philistern.
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - องค์พระผู้เป็นเจ้าตรัสตอบว่า “เมื่อชาวอียิปต์ อาโมไรต์ อัมโมน ฟีลิสเตีย
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - พระผู้เป็นเจ้ากล่าวกับชาวอิสราเอลว่า “เราไม่ได้ช่วยให้เจ้ารอดจากชาวอียิปต์และชาวอาโมร์ ชาวอัมโมน และจากชาวฟีลิสเตียหรอกหรือ
交叉引用
- Dân Số Ký 21:35 - Ít-ra-ên giết Vua Óc, và các con vua, thần dân của vua, không để một ai sống sót, rồi chiếm đóng đất nước Ba-san.
- Thi Thiên 106:8 - Dù vậy, Chúa vẫn cứu họ— vì Danh Ngài và cho muôn dân nhìn nhận quyền oai Ngài.
- Thi Thiên 106:9 - Chúa ra lệnh, Biển Đỏ liền khai lối, Ngài dẫn Ít-ra-ên qua đại dương như đất khô.
- Thi Thiên 106:10 - Chúa cứu họ khỏi kẻ thù của họ, và chuộc tuyển dân thoát chốn oán thù.
- Thi Thiên 106:11 - Nước đổ xuống nhận chìm quân địch; không còn ai sống sót quay về.
- Nê-hê-mi 9:9 - Chúa thông suốt nỗi khổ đau của các tổ phụ chúng con tại Ai Cập, nghe tiếng kêu la của họ bên Biển Đỏ.
- Nê-hê-mi 9:10 - Chúa làm phép lạ giải cứu họ khỏi tay Pha-ra-ôn, quần thần và người Ai Cập, vì Chúa biết người Ai Cập cư xử với các tổ phụ cách bạo tàn ngang ngược. Cho đến bây giờ, thiên hạ vẫn còn khiếp sợ uy Danh Chúa.
- Nê-hê-mi 9:11 - Chúa phân rẽ nước Biển Đỏ, cho họ đi qua lòng biển như đi trên đất khô. Quân thù đuổi theo họ thì bị Chúa ném vào biển sâu, như ném đá vào dòng nước lũ.
- Hê-bơ-rơ 11:29 - Bởi đức tin, dân Chúa qua Biển Đỏ như đi trên đất liền, còn người Ai Cập bắt chước đi theo liền bị nước biển chôn vùi.
- Thẩm Phán 3:11 - Đất nước được thái bình bốn mươi năm. Rồi Ốt-ni-ên, con Kê-na, qua đời.
- Thẩm Phán 3:12 - Người Ít-ra-ên lại phạm tội với Chúa Hằng Hữu. Ngài cho Vua Éc-lôn của Mô-áp được cường thịnh và chống lại Ít-ra-ên.
- Thẩm Phán 3:13 - Éc-lôn liên kết với quân Am-môn và quân A-ma-léc, đánh bại quân Ít-ra-ên, chiếm thành Cây Chà Là.
- Thẩm Phán 3:14 - Ít-ra-ên phải phục dịch Éc-lôn, vua Mô-áp mười tám năm.
- Thẩm Phán 3:15 - Nhưng khi người Ít-ra-ên kêu khóc với Chúa Hằng Hữu, Ngài dùng Ê-hút, con Ghê-ra, thuộc đại tộc Bên-gia-min, một người thuận tay trái, để giải cứu họ. Ông vốn là sứ thần đi triều cống Éc-lôn, vua Mô-áp.
- Thi Thiên 135:10 - Ngài đánh hạ các dân tộc lớn và giết các vua hùng cường—
- Thi Thiên 135:11 - Si-hôn, vua người A-mô-rít, Óc, vua Ba-san, và tất cả vua xứ Ca-na-an.
- Thẩm Phán 2:1 - Thiên sứ của Chúa Hằng Hữu đi từ Ghinh-ganh đến Bô-kim, xuất hiện và nói cùng người Ít-ra-ên: “Ta đã giải thoát các ngươi khỏi Ai Cập, đem vào đất này, đất Ta hứa cho tổ tiên các ngươi. Ta có nói: Ta sẽ không bao giờ hủy bỏ giao ước Ta đã kết với các ngươi,
- Thẩm Phán 2:2 - còn các ngươi không được lập hòa ước với dân bản xứ, và phải hủy phá bàn thờ của chúng. Nhưng các ngươi đã không nghe lời Ta. Tại sao các ngươi hành động như vậy được?
- Thẩm Phán 2:3 - Vì thế, Ta sẽ không đuổi các dân ấy đi nữa. Họ sẽ như gai chông đâm bên hông các ngươi, và thần của họ trở thành lưới bẫy gài dưới chân các ngươi.”
- 1 Sa-mu-ên 12:8 - Khi Gia-cốp đến Ai Cập và bị người ta ức hiếp, tổ tiên ta kêu cứu với Chúa Hằng Hữu, Ngài sai Môi-se và A-rôn đem họ ra khỏi Ai Cập, đưa họ vào sinh sống trong đất này.
- Thi Thiên 78:51 - Chúa đánh hạ các trưởng nam Ai Cập, là tinh hoa sức mạnh của Cham.
- Thi Thiên 78:52 - Nhưng Chúa hướng dẫn dân Ngài như đàn chiên, dìu dắt họ an toàn giữa hoang mạc.
- Thi Thiên 78:53 - Chúa phù trì, bảo vệ nên họ không sợ gì; còn nước biển vùi dập quân thù nghịch.
- Dân Số Ký 21:21 - Người Ít-ra-ên sai sứ nói với vua A-mô-rít là Si-hôn rằng:
- Dân Số Ký 21:22 - “Xin cho chúng tôi đi qua đất vua. Chúng tôi chỉ theo đường cái của vua mà đi, không vào ruộng hay vườn nho, không uống nước giếng, cho đến khi ra khỏi lãnh thổ của vua.”
- Dân Số Ký 21:23 - Nhưng Vua Si-hôn khước từ. Ông triệu tập quân đội, kéo ra đón người Ít-ra-ên trong hoang mạc, và tấn công họ tại Gia-hát.
- Dân Số Ký 21:24 - Người Ít-ra-ên chém Vua Si-hôn, chiếm lấy đất từ Ạt-nôn đến Gia-bốc, cho đến tận biên giới nước Am-môn, vì biên cương của Am-môn rất kiên cố.
- Dân Số Ký 21:25 - Ít-ra-ên chiếm hết các thành, làng mạc của người A-mô-rít cho dân mình ở, kể cả thành Hết-bôn.
- Xuất Ai Cập 14:30 - Vậy, hôm ấy Chúa Hằng Hữu giải cứu người Ít-ra-ên khỏi tay người Ai Cập. Người Ít-ra-ên nhìn thấy xác người Ai Cập tấp đầy bờ biển.
- Thẩm Phán 3:31 - Sau Ê-hút, có Sam-ga, con A-nát, giải cứu người Ít-ra-ên. Ông từng giết 600 người Phi-li-tin với một cây gậy có đầu nhọn dùng để thúc bò.