逐节对照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Tay Ta đã sáng tạo trời đất; trời đất và mọi vật trong đó đều thuộc về Ta. Ta, Chúa Hằng Hữu, đã phán vậy!” “Ta sẽ ban phước cho những ai biết hạ mình và có lòng thống hối, họ nghe lời Ta phán mà run sợ.
- 新标点和合本 - 耶和华说:“这一切都是我手所造的, 所以就都有了。 但我所看顾的, 就是虚心(“虚心”原文作“贫穷”)痛悔、 因我话而战兢的人。
- 和合本2010(上帝版-简体) - 这一切是我手所造的, 这一切就都存在了。 我所看顾的是困苦、灵里痛悔、 因我言语而战兢的人。 这是耶和华说的。
- 和合本2010(神版-简体) - 这一切是我手所造的, 这一切就都存在了。 我所看顾的是困苦、灵里痛悔、 因我言语而战兢的人。 这是耶和华说的。
- 当代译本 - 这一切不都是我亲手创造的吗? 这是耶和华说的。 我看顾谦卑、悔过、 对我的话心存敬畏的人。
- 圣经新译本 - 耶和华说:“这一切都是我亲手所造的,所以它们就有了。 以下这种人是我要垂顾的, 就是谦卑、心灵伤痛、因我的话而战兢的人。
- 中文标准译本 - 耶和华宣告: “这一切是我手所造的, 这一切就因此存在了。 我要看顾这样的人, 就是谦卑、灵里痛悔、 因我的话语而战兢的人。
- 现代标点和合本 - 耶和华说:“这一切都是我手所造的, 所以就都有了。 但我所看顾的 就是虚心 、痛悔、 因我话而战兢的人。
- 和合本(拼音版) - 耶和华说:“这一切都是我手所造的, 所以就都有了。 但我所看顾的, 就是虚心痛悔、 因我话而战兢的人 。
- New International Version - Has not my hand made all these things, and so they came into being?” declares the Lord. “These are the ones I look on with favor: those who are humble and contrite in spirit, and who tremble at my word.
- New International Reader's Version - Didn’t I make everything by my power? That is how all things were created,” announces the Lord. “The people I value are not proud. They are sorry for the wrong things they have done. They have great respect for what I say.
- English Standard Version - All these things my hand has made, and so all these things came to be, declares the Lord. But this is the one to whom I will look: he who is humble and contrite in spirit and trembles at my word.
- New Living Translation - My hands have made both heaven and earth; they and everything in them are mine. I, the Lord, have spoken! “I will bless those who have humble and contrite hearts, who tremble at my word.
- Christian Standard Bible - My hand made all these things, and so they all came into being. This is the Lord’s declaration. I will look favorably on this kind of person: one who is humble, submissive in spirit, and trembles at my word.
- New American Standard Bible - For My hand made all these things, So all these things came into being,” declares the Lord. “But I will look to this one, At one who is humble and contrite in spirit, and who trembles at My word.
- New King James Version - For all those things My hand has made, And all those things exist,” Says the Lord. “But on this one will I look: On him who is poor and of a contrite spirit, And who trembles at My word.
- Amplified Bible - For all these things My hand has made, So all these things came into being [by and for Me],” declares the Lord. “But to this one I will look [graciously], To him who is humble and contrite in spirit, and who [reverently] trembles at My word and honors My commands.
- American Standard Version - For all these things hath my hand made, and so all these things came to be, saith Jehovah: but to this man will I look, even to him that is poor and of a contrite spirit, and that trembleth at my word.
- King James Version - For all those things hath mine hand made, and all those things have been, saith the Lord: but to this man will I look, even to him that is poor and of a contrite spirit, and trembleth at my word.
- New English Translation - My hand made them; that is how they came to be,” says the Lord. I show special favor to the humble and contrite, who respect what I have to say.
- World English Bible - For my hand has made all these things, and so all these things came to be,” says Yahweh: “but I will look to this man, even to he who is poor and of a contrite spirit, and who trembles at my word.
- 新標點和合本 - 耶和華說:這一切都是我手所造的, 所以就都有了。 但我所看顧的, 就是虛心(原文是貧窮)痛悔、 因我話而戰兢的人。
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 這一切是我手所造的, 這一切就都存在了。 我所看顧的是困苦、靈裏痛悔、 因我言語而戰兢的人。 這是耶和華說的。
- 和合本2010(神版-繁體) - 這一切是我手所造的, 這一切就都存在了。 我所看顧的是困苦、靈裏痛悔、 因我言語而戰兢的人。 這是耶和華說的。
- 當代譯本 - 這一切不都是我親手創造的嗎? 這是耶和華說的。 我看顧謙卑、悔過、 對我的話心存敬畏的人。
- 聖經新譯本 - 耶和華說:“這一切都是我親手所造的,所以它們就有了。 以下這種人是我要垂顧的, 就是謙卑、心靈傷痛、因我的話而戰兢的人。
- 呂振中譯本 - 永恆主發神諭說: 這一切都是我手造的, 這一切都是我的 。 但 以下 這種人我倒要垂看: 我要垂看 卑遜謙虛、心靈傷痛, 一聽見我的話、就戰戰兢兢的人。
- 中文標準譯本 - 耶和華宣告: 「這一切是我手所造的, 這一切就因此存在了。 我要看顧這樣的人, 就是謙卑、靈裡痛悔、 因我的話語而戰兢的人。
- 現代標點和合本 - 耶和華說:「這一切都是我手所造的, 所以就都有了。 但我所看顧的 就是虛心 、痛悔、 因我話而戰兢的人。
- 文理和合譯本 - 又曰、凡此、皆由我手所造而有、惟謙冲心傷、緣我言而戰慄者、我必顧之、
- 文理委辦譯本 - 我耶和華手造萬物、使之咸備、凡謙卑遜順、敬畏我命者、我垂顧之。
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 主曰、此諸物皆我手所造、此諸物皆我使有、凡困苦者、心憂傷者、敬畏我名者、我必眷顧、
- Nueva Versión Internacional - Fue mi mano la que hizo todas estas cosas; fue así como llegaron a existir —afirma el Señor—. »Yo estimo a los pobres y contritos de espíritu, a los que tiemblan ante mi palabra.
- 현대인의 성경 - 내가 우주를 창조하였으므로 이 모든 것이 생기게 되었다. “나는 겸손한 마음으로 크게 뉘우치며 내 말을 두렵게 여기는 자에게 은혜를 베푼다.
- Новый Русский Перевод - Все это сотворено Моей рукой, и так все это появилось , – возвещает Господь. – Вот кем Я дорожу: тем, кто кроток и сокрушен духом и трепещет перед словом Моим.
- Восточный перевод - Всё это сотворено Моей рукой, и всё это – Моё , – возвещает Вечный. – Вот кем Я дорожу: тем, кто кроток и сокрушён духом и трепещет перед словом Моим.
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Всё это сотворено Моей рукой, и всё это – Моё , – возвещает Вечный. – Вот кем Я дорожу: тем, кто кроток и сокрушён духом и трепещет перед словом Моим.
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - Всё это сотворено Моей рукой, и всё это – Моё , – возвещает Вечный. – Вот кем Я дорожу: тем, кто кроток и сокрушён духом и трепещет перед словом Моим.
- La Bible du Semeur 2015 - Toutes ces choses, ╵c’est moi qui les ai faites et ainsi elles sont venues ╵à l’existence, l’Eternel le déclare. Voici sur qui je porterai ╵un regard favorable : sur celui qui est humilié, ╵et qui a l’esprit abattu, sur celui qui tremble à ma parole.
- リビングバイブル - わたしはこの手で天と地を造った。 全部がわたしのものだ。 それでもわたしは、 謙遜になって深く罪を悔い、 わたしのことばにおののく者に目をかける。
- Nova Versão Internacional - Não foram as minhas mãos que fizeram todas essas coisas, e por isso vieram a existir?”, pergunta o Senhor. “A este eu estimo: ao humilde e contrito de espírito, que treme diante da minha palavra.
- Hoffnung für alle - Ich habe das alles doch geschaffen, Himmel und Erde kommen aus meiner Hand! Dennoch achte ich auf die Menschen, die in Not sind. Ja, ich kümmere mich um die Verzweifelten und um alle, die voll Ehrfurcht auf meine Worte hören.
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - มือของเราเองไม่ใช่หรือที่ได้สร้างสิ่งทั้งปวงเหล่านี้ และมันก็มีชีวิตขึ้นมา?” องค์พระผู้เป็นเจ้าประกาศดังนั้น “นี่ต่างหากที่เรายกย่อง คือผู้ที่ถ่อมใจและมีจิตใจสำนึกผิด และตัวสั่นเพราะถ้อยคำของเรา
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - มิใช่มือของเราหรอกหรือ ที่ได้สร้างสิ่งเหล่านี้ไว้ สิ่งเหล่านี้จึงเป็นขึ้นมาได้” พระผู้เป็นเจ้าประกาศ “แต่ผู้ที่เราจะเชิดชู ก็คือ ผู้ที่ถ่อมตนและรู้สำนึกผิดในฝ่ายวิญญาณ และหวั่นเกรงในคำกล่าวของเรา
交叉引用
- Cô-lô-se 1:17 - Chúa Cứu Thế có trước vạn vật, Ngài an bài và chi phối vạn vật.
- Hê-bơ-rơ 1:2 - Nhưng trong những ngày cuối cùng này, Đức Chúa Trời sai Con Ngài là Chúa Cứu Thế dạy dỗ chúng ta. Đức Chúa Trời đã nhờ Con Ngài sáng tạo vũ trụ, cũng cho Con Ngài thừa kế quyền chủ tể vạn vật.
- Hê-bơ-rơ 1:3 - Chúa Cứu Thế là vinh quang rực rỡ của Đức Chúa Trời, là hiện thân của bản thể Ngài. Chúa dùng lời quyền năng bảo tồn vạn vật. Sau khi hoàn thành việc tẩy sạch tội lỗi. Chúa ngồi bên phải Đức Chúa Trời uy nghiêm trên thiên đàng.
- Sáng Thế Ký 1:1 - Ban đầu, Đức Chúa Trời sáng tạo trời đất.
- Sáng Thế Ký 1:2 - Lúc ấy, đất chỉ là một khối hỗn độn, không có hình dạng rõ rệt. Bóng tối che mặt vực, và Linh Đức Chúa Trời vận hành trên mặt nước.
- Sáng Thế Ký 1:3 - Đức Chúa Trời phán: “Phải có ánh sáng.” Ánh sáng liền xuất hiện.
- Sáng Thế Ký 1:4 - Đức Chúa Trời thấy ánh sáng tốt đẹp nên Ngài phân biệt sáng với tối.
- Sáng Thế Ký 1:5 - Đức Chúa Trời gọi sáng là “ngày,” tối là “đêm.” Đó là buổi tối và buổi sáng ngày thứ nhất.
- Sáng Thế Ký 1:6 - Đức Chúa Trời lại phán: “Phải có khoảng không để phân cách nước với nước.”
- Sáng Thế Ký 1:7 - Vì thế, Đức Chúa Trời tạo ra khoảng không để phân cách nước dưới khoảng không và nước trên khoảng không.
- Sáng Thế Ký 1:8 - Đức Chúa Trời gọi khoảng không là “trời.” Đó là buổi tối và buổi sáng ngày thứ hai.
- Sáng Thế Ký 1:9 - Kế đến, Đức Chúa Trời phán: “Nước dưới trời phải tụ lại, và đất khô phải xuất hiện.” Liền có như thế.
- Sáng Thế Ký 1:10 - Đức Chúa Trời gọi chỗ khô là “đất” và chỗ nước tụ lại là “biển.” Đức Chúa Trời thấy điều đó là tốt đẹp.
- Sáng Thế Ký 1:11 - Đức Chúa Trời phán: “Đất phải sinh thảo mộc—cỏ kết hạt tùy theo loại, và cây kết quả có hạt tùy theo loại.” Liền có như thế.
- Sáng Thế Ký 1:12 - Đất sinh sản thảo mộc—cỏ kết hạt tùy theo loại, và cây kết quả có hạt tùy theo loại. Đức Chúa Trời thấy vậy là tốt đẹp.
- Sáng Thế Ký 1:13 - Đó là buổi tối và buổi sáng ngày thứ ba.
- Sáng Thế Ký 1:14 - Tiếp theo, Đức Chúa Trời phán: “Phải có các thiên thể để soi sáng mặt đất, phân biệt ngày đêm, chỉ định thời tiết, ngày, và năm.
- Sáng Thế Ký 1:15 - Hãy có những vì sáng trên bầu trời để soi sáng mặt đất.” Liền có như thế.
- Sáng Thế Ký 1:16 - Đức Chúa Trời làm ra hai thiên thể. Thiên thể lớn hơn trị vì ban ngày; thiên thể nhỏ hơn cai quản ban đêm. Ngài cũng tạo nên các tinh tú.
- Sáng Thế Ký 1:17 - Đức Chúa Trời đặt các thiên thể để soi sáng mặt đất,
- Sáng Thế Ký 1:18 - cai quản ngày đêm, phân biệt sáng và tối. Đức Chúa Trời thấy điều đó là tốt đẹp.
- Sáng Thế Ký 1:19 - Đó là buổi tối và buổi sáng ngày thứ tư.
- Sáng Thế Ký 1:20 - Đức Chúa Trời phán tiếp rằng: “Nước phải có thật nhiều cá và sinh vật. Trên mặt đất dưới vòm trời phải có chim bay lượn.”
- Sáng Thế Ký 1:21 - Đức Chúa Trời tạo ra các giống cá lớn dưới biển, các loài cá khác tùy theo loại, và các loài chim tùy theo loại.
- Sáng Thế Ký 1:22 - Đức Chúa Trời thấy điều đó là tốt đẹp. Ngài ban phước lành cho chúng và phán: “Hãy sinh sản và tăng thêm cho đầy dẫy biển. Các loài chim hãy tăng thêm nhiều trên đất.”
- Sáng Thế Ký 1:23 - Đó là buổi tối và buổi sáng ngày thứ năm.
- Sáng Thế Ký 1:24 - Đức Chúa Trời lại phán: “Đất phải có các sinh vật tùy theo loại—gia súc, loài bò sát, và thú rừng mỗi loài tùy theo loại.” Liền có như thế.
- Sáng Thế Ký 1:25 - Đức Chúa Trời tạo ra các loài dã thú tùy theo loại, các loài súc vật tùy theo loại, và các loài bò sát tùy theo loại. Đức Chúa Trời thấy vậy là tốt đẹp.
- Sáng Thế Ký 1:26 - Đức Chúa Trời phán: “Chúng ta hãy tạo nên loài người theo hình ảnh chúng ta, giống như chúng ta, để quản trị các loài cá dưới biển, loài chim trên trời, cùng các loài súc vật, loài dã thú, và các loài bò sát trên mặt đất.”
- Sáng Thế Ký 1:27 - Vì thế, Đức Chúa Trời sáng tạo loài người theo hình ảnh Ngài. Dựa theo hình ảnh Đức Chúa Trời, Ngài tạo nên loài người. Ngài sáng tạo người nam và người nữ.
- Sáng Thế Ký 1:28 - Đức Chúa Trời ban phước cho loài người và phán cùng họ rằng: “Hãy sinh sản và gia tăng cho đầy dẫy đất. Hãy chinh phục đất đai. Hãy quản trị các loài cá dưới biển, loài chim trên trời, và loài thú trên mặt đất.”
- Sáng Thế Ký 1:29 - Đức Chúa Trời phán: “Này, Ta cho các con mọi loài cỏ kết hạt trên mặt đất và mọi loài cây kết quả có hạt để dùng làm lương thực.
- Sáng Thế Ký 1:30 - Ta cũng ban cỏ xanh làm lương thực cho các loài thú dưới đất và loài chim trên trời.” Liền có như vậy.
- Sáng Thế Ký 1:31 - Đức Chúa Trời thấy mọi loài Ngài đã sáng tạo, tất cả đều tốt đẹp. Đó là buổi tối và buổi sáng ngày thứ sáu.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 9:6 - Con hãy đứng dậy đi vào thành, người ta sẽ chỉ dẫn cho con điều phải làm.”
- Y-sai 40:26 - Hãy ngước mắt nhìn các tầng trời. Ai đã sáng tạo các tinh tú? Chúa là Đấng gọi các thiên thể theo đội ngũ và đặt tên cho mỗi thiên thể. Vì Chúa có sức mạnh vĩ đại và quyền năng vô biên, nên không sót một thiên thể nào.
- Thi Thiên 119:161 - Quan quyền bức hại con vô cớ, nhưng lòng con luôn kính sợ lời Ngài.
- Giê-rê-mi 31:19 - Con đã lìa bỏ Đức Chúa Trời, nhưng rồi con đã ăn năn. Con đã tự đánh vì sự ngu dại của mình! Con hết sức xấu hổ vì những điều mình làm trong thời niên thiếu.’
- Giê-rê-mi 31:20 - Ít-ra-ên chẳng phải vẫn là con Ta, đứa con mà Ta yêu thích sao?” Chúa Hằng Hữu phán. “Ta thường quở phạt nó, nhưng Ta vẫn yêu thương nó. Đó là tại sao Ta mong mỏi và thương xót nó vô cùng.
- Ê-xê-chi-ên 9:4 - Ngài phán với người ấy: “Hãy đi khắp đường phố Giê-ru-sa-lem và ghi dấu trên trán những người khóc lóc than vãn vì tội ác ghê tởm đã phạm trong thành này.”
- Ê-xê-chi-ên 9:5 - Tôi nghe Chúa Hằng Hữu phán bảo những người khác: “Hãy đi theo sau nó khắp thành phố và giết những người không có dấu trên trán. Đừng tiếc thương; đừng thương hại!
- Ê-xê-chi-ên 9:6 - Hãy giết tất cả—người già và người trẻ, đàn bà, con gái, và trẻ con. Nhưng đừng đụng đến người có ghi dấu. Bắt đầu từ Đền Thờ.” Vậy họ bắt đầu giết bảy mươi trưởng lão trước.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 16:29 - Giám ngục sai lấy đèn rồi chạy vào phòng tối, run sợ quỳ dưới chân Phao-lô và Si-la.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 16:30 - Ông đưa hai người ra ngoài, rồi hỏi: “Thưa các ông, tôi phải làm gì để được cứu rỗi?”
- Y-sai 61:1 - Thần của Chúa Hằng Hữu Chí Cao ngự trên ta, vì Chúa đã xức dầu cho ta để rao truyền Phúc Âm cho người nghèo. Ngài sai ta đến để an ủi những tấm lòng tan vỡ, và công bố rằng những người bị giam cầm sẽ được phóng thích, cùng những người tù sẽ được tự do.
- Y-sai 66:5 - Hãy nghe sứ điệp này từ Chúa Hằng Hữu, tất cả những người nghe lời Ngài đều run sợ: “Anh em các con ghét các con, khai trừ các con vì Danh Ta. Chúng mỉa mai: ‘Cứ tôn vinh Chúa Hằng Hữu! Hãy vui mừng trong Chúa!’ Nhưng chúng sẽ bị sỉ nhục đắng cay.
- Lu-ca 18:13 - Còn người thu thuế đứng xa xa, không dám ngẩng mặt lên, chỉ đấm ngực than thở: ‘Lạy Đức Chúa Trời, xin thương xót con, vì con là người tội lỗi.’
- Lu-ca 18:14 - Ta nói với các con, người tội lỗi này, không phải là người Pha-ri-si, trở về nhà mình được xưng là công chính. Vì ai tự đề cao sẽ bị hạ xuống, còn ai hạ mình sẽ được đề cao.”
- E-xơ-ra 10:3 - Chúng tôi xin cam kết với Đức Chúa Trời bỏ vợ ngoại tộc và con cái do họ sinh ra. Chúng tôi xin vâng lời ông và những người kính sợ Đức Chúa Trời dạy bảo. Xin cứ chiếu luật thi hành.
- 2 Các Vua 22:19 - Riêng phần ngươi, vì ngươi nhận biết lỗi lầm, hành động khiêm nhu trước mặt Chúa Hằng Hữu khi nghe đọc lời Ta nói về đất này sẽ bị bỏ hoang và nguyền rủa, ngươi đã xé áo mình, khóc lóc trước mặt Ta, nên Ta nghe lời cầu nguyện ngươi.
- 2 Các Vua 22:20 - Ta sẽ cho ngươi qua đời trong lúc còn hòa bình, và không thấy tai họa Ta giáng xuống đất này.” Rồi, họ trình lại những lời này cho vua.
- Phi-líp 2:12 - Vì thế, thưa anh chị em thân yêu, anh chị em luôn luôn vâng lời khi tôi có mặt, nay cần vâng lời hơn khi vắng mặt tôi: Anh chị em hãy tiếp tục hoạt động với tấm lòng kính sợ, run rẩy để hoàn thành sự cứu rỗi mình.
- Ha-ba-cúc 3:16 - Nghe những điều này toàn thân con run rẩy; môi con run cầm cập. Xương cốt con như mục nát ra, lòng run sợ kinh hoàng. Con phải yên lặng chờ ngày hoạn nạn, là ngày bọn xâm lăng tấn công vào đất nước.
- Châm Ngôn 28:14 - Người kính sợ Chúa luôn hưởng hạnh phước, người rắn lòng bất chính thường bị họa tai.
- E-xơ-ra 9:4 - Có những người kính sợ Đức Chúa Trời của Ít-ra-ên đến bao quanh tôi, lo sợ vì tội của những người kia. Còn tôi, cứ ngồi như thế cho đến giờ dâng lễ thiêu buổi chiều.
- Thi Thiên 138:6 - Dù Chúa Hằng Hữu cao cả, Ngài vẫn đoái thương người hèn mọn, nhưng ai kiêu ngạo, Chúa liền tránh xa.
- Thi Thiên 119:120 - Con run rẩy trong sự kính sợ Chúa; án lệnh Ngài làm con kinh hãi. 16
- 2 Sử Ký 34:27 - Vì lòng con mềm mại và hạ mình trước mặt Đức Chúa Trời khi con nghe lời Ngài phán dạy về đất nước này và về toàn dân. Con đã phủ phục trước mặt Ta, xé áo và khóc lóc trước mặt Ta nên Ta cũng nghe con, Chúa Hằng Hữu phán vậy.
- 2 Sử Ký 34:28 - Này, Ta sẽ không giáng họa như đã hứa cho đến khi con qua đời và được chôn bình an. Chính con sẽ không thấy những tai họa Ta sẽ đổ xuống đất nước và toàn dân này!’” Vậy, họ trở về và tâu trình thông điệp của bà với vua.
- Ma-thi-ơ 5:3 - “Phước cho ai biết tâm linh mình nghèo khó, vì sẽ hưởng Nước Trời.
- Ma-thi-ơ 5:4 - Phước cho người than khóc, vì sẽ được an ủi.
- Thi Thiên 51:17 - Sinh tế Chúa ưa thích là tâm hồn tan vỡ. Lạy Đức Chúa Trời, lòng con tan vỡ thống hối ăn năn.
- Thi Thiên 34:18 - Chúa Hằng Hữu ở gần người có lòng tan vỡ; Ngài cứu người biết hối hận ăn năn.
- Y-sai 57:15 - Đấng Cao Cả và Chí Tôn đang ngự trong cõi đời đời, là Đấng Thánh phán dạy điều này: “Ta ngự trong nơi cao và thánh với những người thống hối và khiêm nhường. Ta phục hồi tâm linh người khiêm nhường và làm cho những tâm hồn thống hối được hồi sinh.