逐节对照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Họ xuống tàu từ tận cùng trái đất, từ vùng đất trông đợi Ta, dẫn đầu là những tàu lớn của Ta-rê-si. Họ mang con trai ngươi về từ nơi xa xôi, cùng với bạc và vàng. Họ sẽ tôn vinh Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời ngươi, Đấng Thánh của Ít-ra-ên, vì Ta sẽ đề cao ngươi trước mặt các dân tộc.
- 新标点和合本 - 众海岛必等候我, 首先是他施的船只, 将你的众子连他们的金银从远方一同带来, 都为耶和华你 神的名, 又为以色列的圣者, 因为他已经荣耀了你。
- 和合本2010(上帝版-简体) - 众海岛必等候我 , 他施的船只领先, 将你的儿女,连同他们的金银从远方带来, 这都因以色列的圣者、耶和华—你上帝的名, 因为他已经荣耀了你。
- 和合本2010(神版-简体) - 众海岛必等候我 , 他施的船只领先, 将你的儿女,连同他们的金银从远方带来, 这都因以色列的圣者、耶和华—你 神的名, 因为他已经荣耀了你。
- 当代译本 - 众海岛都等候我, 他施的船只领航, 从远处把你的儿子和他们的金银一同带来, 以尊崇你的上帝耶和华——以色列的圣者, 因为祂已经使你得到荣耀。
- 圣经新译本 - 众海岛的人都必等候我, 他施的船队领先, 把你的众子,连他们的金银, 都一起从远方带来, 都为了耶和华你的 神的名, 又为了以色列的圣者的缘故,因为他已经荣耀了你。
- 中文标准译本 - 看哪!众海岛仰望我; 塔尔施的船只率先把你的儿子们, 连同他们的金银一起从远方带来; 这是为了以色列的圣者——耶和华你神的名, 因为他已经使你得荣耀。
- 现代标点和合本 - 众海岛必等候我, 首先是他施的船只, 将你的众子连他们的金银从远方一同带来, 都为耶和华你神的名, 又为以色列的圣者, 因为他已经荣耀了你。
- 和合本(拼音版) - 众海岛必等候我, 首先是他施的船只, 将你的众子连他们的金银从远方一同带来, 都为耶和华你上帝的名, 又为以色列的圣者, 因为他已经荣耀了你。
- New International Version - Surely the islands look to me; in the lead are the ships of Tarshish, bringing your children from afar, with their silver and gold, to the honor of the Lord your God, the Holy One of Israel, for he has endowed you with splendor.
- New International Reader's Version - People from the islands are coming to me. The ships of Tarshish are out in front. They are bringing your children back from far away. Your children are bringing their silver and gold with them. They are coming to honor me. I am the Lord your God. I am the Holy One of Israel. I have honored you.
- English Standard Version - For the coastlands shall hope for me, the ships of Tarshish first, to bring your children from afar, their silver and gold with them, for the name of the Lord your God, and for the Holy One of Israel, because he has made you beautiful.
- New Living Translation - They are ships from the ends of the earth, from lands that trust in me, led by the great ships of Tarshish. They are bringing the people of Israel home from far away, carrying their silver and gold. They will honor the Lord your God, the Holy One of Israel, for he has filled you with splendor.
- Christian Standard Bible - Yes, the coasts and islands will wait for me with the ships of Tarshish in the lead, to bring your children from far away, their silver and gold with them, for the honor of the Lord your God, the Holy One of Israel, who has glorified you.
- New American Standard Bible - Certainly the coastlands will wait for Me; And the ships of Tarshish will come first, To bring your sons from afar, Their silver and their gold with them, For the name of the Lord your God, And for the Holy One of Israel because He has glorified you.
- New King James Version - Surely the coastlands shall wait for Me; And the ships of Tarshish will come first, To bring your sons from afar, Their silver and their gold with them, To the name of the Lord your God, And to the Holy One of Israel, Because He has glorified you.
- Amplified Bible - The islands and coastlands will confidently wait for Me; And the ships of Tarshish will come first, To bring your sons from far away, Their silver and gold with them, For the name of the Lord your God, For the Holy One of Israel because He has glorified you.
- American Standard Version - Surely the isles shall wait for me, and the ships of Tarshish first, to bring thy sons from far, their silver and their gold with them, for the name of Jehovah thy God, and for the Holy One of Israel, because he hath glorified thee.
- King James Version - Surely the isles shall wait for me, and the ships of Tarshish first, to bring thy sons from far, their silver and their gold with them, unto the name of the Lord thy God, and to the Holy One of Israel, because he hath glorified thee.
- New English Translation - Indeed, the coastlands look eagerly for me, the large ships are in the lead, bringing your sons from far away, along with their silver and gold, to honor the Lord your God, the Holy One of Israel, for he has bestowed honor on you.
- World English Bible - Surely the islands will wait for me, and the ships of Tarshish first, to bring your sons from far, their silver and their gold with them, for the name of Yahweh your God, and for the Holy One of Israel, because he has glorified you.
- 新標點和合本 - 眾海島必等候我, 首先是他施的船隻, 將你的眾子連他們的金銀從遠方一同帶來, 都為耶和華-你神的名, 又為以色列的聖者, 因為他已經榮耀了你。
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 眾海島必等候我 , 他施的船隻領先, 將你的兒女,連同他們的金銀從遠方帶來, 這都因以色列的聖者、耶和華-你上帝的名, 因為他已經榮耀了你。
- 和合本2010(神版-繁體) - 眾海島必等候我 , 他施的船隻領先, 將你的兒女,連同他們的金銀從遠方帶來, 這都因以色列的聖者、耶和華—你 神的名, 因為他已經榮耀了你。
- 當代譯本 - 眾海島都等候我, 他施的船隻領航, 從遠處把你的兒子和他們的金銀一同帶來, 以尊崇你的上帝耶和華——以色列的聖者, 因為祂已經使你得到榮耀。
- 聖經新譯本 - 眾海島的人都必等候我, 他施的船隊領先, 把你的眾子,連他們的金銀, 都一起從遠方帶來, 都為了耶和華你的 神的名, 又為了以色列的聖者的緣故,因為他已經榮耀了你。
- 呂振中譯本 - 啊,沿海地帶必聚集來歸我, 他施 的船領先, 將你的眾兒子都從遠方帶來, 連他們的金銀都帶來, 都為了永恆主你的上帝的名, 又為了 以色列 之聖者, 因為他使你得了光榮。
- 中文標準譯本 - 看哪!眾海島仰望我; 塔爾施的船隻率先把你的兒子們, 連同他們的金銀一起從遠方帶來; 這是為了以色列的聖者——耶和華你神的名, 因為他已經使你得榮耀。
- 現代標點和合本 - 眾海島必等候我, 首先是他施的船隻, 將你的眾子連他們的金銀從遠方一同帶來, 都為耶和華你神的名, 又為以色列的聖者, 因為他已經榮耀了你。
- 文理和合譯本 - 島嶼必瞻望我、他施之舟先至、載爾眾子、來自遠方、同攜金銀、奉爾上帝耶和華之名、及以色列之聖者、因其榮爾也、
- 文理委辦譯本 - 洲島之民、瞻望乎我、大失之舟、先至載爾、赤子來自遠方、同攜金銀以奉我、以色列族聖主、爾之上帝耶和華、加爾榮光。
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 洲島之民、俱瞻望我、 他施 之舟必先至、攜爾眾子來自遠方、並攜金銀、以奉主爾之天主、以奉加榮於爾之 以色列 聖主、
- Nueva Versión Internacional - En mí esperarán las costas lejanas; a la cabeza vendrán los barcos de Tarsis trayendo de lejos a tus hijos, y con ellos su oro y su plata, para la honra del Señor tu Dios, el Santo de Israel, porque él te ha llenado de gloria.
- 현대인의 성경 - 그것은 먼 땅에서 하나님의 백성을 태우고 오는 배들이니 그들은 금과 은을 싣고 와서 여호와의 이름을 높이며 그의 백성을 영화롭게 하신 이스라엘의 거룩한 하나님께 그것을 드리려고 하는 자들이다.
- Новый Русский Перевод - Ждут Меня острова; первыми плывут таршишские корабли, везущие издали твоих сыновей, вместе с их серебром и золотом, во славу Господа, твоего Бога, Святого Израиля, потому что Он прославил тебя.
- Восточный перевод - Ждут Меня острова; первыми плывут фарсисские корабли, везущие издали твоих сыновей вместе с их серебром и золотом во славу Вечного, твоего Бога, святого Бога Исраила, потому что Он прославил тебя.
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Ждут Меня острова; первыми плывут фарсисские корабли, везущие издали твоих сыновей вместе с их серебром и золотом во славу Вечного, твоего Бога, святого Бога Исраила, потому что Он прославил тебя.
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - Ждут Меня острова; первыми плывут фарсисские корабли, везущие издали твоих сыновей вместе с их серебром и золотом во славу Вечного, твоего Бога, святого Бога Исроила, потому что Он прославил тебя.
- La Bible du Semeur 2015 - Les habitants des îles ╵et des régions côtières ╵mettront leur espérance en moi, les vaisseaux au long cours ╵viendront les tout premiers pour ramener tes fils de loin avec leur argent et leur or pour faire honneur ╵à l’Eternel, ton Dieu, et au Saint d’Israël ╵qui te fait resplendir.
- リビングバイブル - わたしは多くの国々の船を取っておいた。 それも最良の船を。 イスラエルの子らを遠い所から連れ帰り、 いっしょに財産も運んで来るためだ。 それは、世界中に知れ渡った イスラエルの聖なる神が、すべての人の見ている前で、 あなたを光り輝く者としたからだ。
- Nova Versão Internacional - Pois as ilhas esperam em mim; à frente vêm os navios de Társis , trazendo de longe os seus filhos, com prata e ouro, em honra ao Senhor, o seu Deus, o Santo de Israel, porque ele se revestiu de esplendor.
- Hoffnung für alle - Schnelle Segelschiffe sind es. Denn die Bewohner der fernen Inseln haben nur noch auf einen Wink des Herrn gewartet. Handelsschiffe bringen deine Kinder von weit her nach Hause, zusammen mit goldenen und silbernen Schätzen als Geschenke für den Herrn, deinen Gott. Sie wollen den heiligen Gott Israels preisen, der sein Volk vor den Augen der ganzen Welt zu Ehren bringt.
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - แน่ทีเดียว เกาะแก่งทั้งหลายมองมายังเรา ที่แล่นนำหน้ามาคือกองเรือของเมืองทารชิช นำลูกๆ ของเจ้ามาจากแดนไกล พร้อมด้วยเงินและทองของพวกเขา เพื่อพระเกียรติสิริของพระยาห์เวห์พระเจ้าของเจ้า องค์บริสุทธิ์แห่งอิสราเอล เพราะพระองค์ประทานความรุ่งโรจน์แก่เจ้า
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - เพราะหมู่เกาะต่างๆ จะมีความหวังในตัวเรา เรือจากเมืองทาร์ชิชแล่นนำหน้ามา เพื่อนำบรรดาบุตรของเจ้ามาจากแดนไกล นำเงินและทองคำติดตัวมาด้วย เพื่อพระนามของพระผู้เป็นเจ้า พระเจ้าของเจ้า และเพื่อองค์ผู้บริสุทธิ์ของอิสราเอล เพราะพระองค์ทำให้เจ้าสวยงาม
交叉引用
- Châm Ngôn 18:20 - Bông trái của miệng làm dạ dày no đủ; hoa lợi của môi làm thỏa thích tâm can.
- Giê-rê-mi 30:19 - Nơi đó, sẽ vang lên lời vui mừng và bài ca cảm tạ, Ta sẽ gia tăng số dân Ta, không còn suy giảm nữa; Ta sẽ khiến họ được tôn trọng, không còn yếu hèn nữa.
- Y-sai 60:4 - Hãy ngước mắt nhìn quanh, vì mọi người đang kéo về với ngươi! Con trai ngươi đang đến từ phương xa; con gái ngươi sẽ được ẵm về.
- Ga-la-ti 3:26 - Tất cả chúng ta đều được làm con cái Đức Chúa Trời khi tin nhận Chúa Cứu Thế Giê-xu.
- Xuất Ai Cập 34:5 - Chúa Hằng Hữu giáng xuống trong đám mây và đứng bên ông.
- Xuất Ai Cập 34:6 - Chúa Hằng Hữu đi qua trước mặt Môi-se, tuyên hô danh hiệu: “Giê-hô-va! Ta là Chúa Hằng Hữu! Đức Chúa Trời có lòng thương xót, từ ái, chậm giận, đầy bác ái, và thành tín.
- Xuất Ai Cập 34:7 - Ta giữ lòng bác ái hàng nghìn đời; Ta sẽ tha thứ sự bất chính, vi phạm, và tội lỗi. Nhưng Ta không để kẻ phạm tội thoát hình phạt. Ta sẽ phạt con cháu họ đến ba bốn đời vì tội cha ông.”
- Y-sai 57:17 - Ta đã từng nổi giận, đánh phạt những người tham lam. Ta ẩn mặt khỏi chúng nhưng chúng vẫn tiếp tục cứng đầu trong tội lỗi mình.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 9:15 - Nhưng Chúa phán: “Con cứ đi, Ta đã lựa chọn người này để truyền bá Danh Ta cho Dân Ngoại, cho các vua cũng như cho người Ít-ra-ên.
- 1 Các Vua 8:41 - Trong tương lai, dân nước ngoài không thuộc về con dân Ít-ra-ên của Chúa sẽ nghe về Ngài.
- Giăng 17:26 - Con đã bày tỏ Cha cho họ, và Con sẽ giãi bày thêm nữa. Để tình yêu của Cha cho Con sẽ ở trong họ, và để Con sống trong lòng họ.”
- 1 Các Vua 10:22 - Cứ ba năm một lần, đoàn tàu hoàng gia cùng đoàn tàu của Hi-ram vượt biển đi Ta-rê-si đem về vàng, bạc, ngà, cùng dã nhân, và con công.
- 2 Cô-rinh-tô 8:4 - Họ nài nỉ chúng tôi cho họ dự phần giúp đỡ các tín hữu tại Giê-ru-sa-lem.
- 2 Cô-rinh-tô 8:5 - Họ đã làm quá điều chúng tôi mong ước, trước hết họ hiến dâng tất cả cho Chúa, rồi cho chúng tôi, theo ý muốn Đức Chúa Trời.
- Thi Thiên 72:10 - Vua Ta-rê-si và các hải đảo sẽ cống hiến lễ vật cho vua, các vua phương đông từ Sê-ba và Sa-ba cũng sẽ dâng lễ vật của mình.
- Giô-suê 9:9 - Họ đáp: “Chúng tôi đến từ một xứ rất xa. Chúng tôi được nghe uy danh Đức Chúa Trời của các ông qua những việc tại Ai Cập,
- 1 Các Vua 22:48 - Giô-sa-phát đóng một đoàn tàu để đi Ô-phia lấy vàng, nhưng không thành công vì tàu bị đắm ở Ê-xi-ôn Ghê-be.
- Y-sai 14:1 - Nhưng Chúa Hằng Hữu sẽ đoái thương nhà Gia-cốp. Một lần nữa, Chúa sẽ chọn Ít-ra-ên như tuyển dân của Ngài. Chúa sẽ cho họ được định cư tại quê hương mình. Nhiều ngoại kiều sẽ hiệp với nhà Ít-ra-ên.
- Y-sai 14:2 - Các nước trên thế giới sẽ giúp dân của Chúa Hằng Hữu hồi hương, và những ai đến sống trên đất họ sẽ phục vụ họ. Những ai đã bắt Ít-ra-ên làm tù binh sẽ bị bắt làm tù binh, và Ít-ra-ên sẽ thống trị những thù nghịch từng áp bức họ.
- Y-sai 43:6 - Ta sẽ bảo phương bắc và phương nam rằng: ‘Hãy đưa con trai và con gái Ta trở về Ít-ra-ên từ những vùng xa xôi tận cùng mặt đất.
- Y-sai 43:4 - Ta dùng nhiều người đổi lấy con; và nhiều dân tộc thế sinh mạng con vì con quý giá đối với Ta. Con được tôn trọng, vì Ta yêu mến con.
- Giê-rê-mi 3:17 - Đến thời ấy, người ta sẽ gọi Giê-ru-sa-lem là ‘Ngôi Chúa Hằng Hữu.’ Các dân tộc sẽ tập họp tại đó để vinh danh Chúa Hằng Hữu. Họ sẽ không còn đi theo sự cứng cỏi của lòng gian ác mình nữa.
- Sáng Thế Ký 9:27 - Nguyện Đức Chúa Trời mở rộng bờ cõi của Gia-phết, cho nó sống trong trại của Sem, và Ca-na-an làm nô lệ cho nó.”
- Y-sai 52:1 - Si-ôn, hãy vùng dậy! Vùng dậy! Hãy mặc sức mạnh của ngươi! Thành thánh Giê-ru-sa-lem, hãy mặc áo đẹp vì những người ô uế và không tin kính sẽ không được vào thành nữa.
- Y-sai 52:2 - Hỡi Giê-ru-sa-lem, hãy giũ bụi. Hãy ngồi lên ngai. Hỡi con gái Si-ôn, là kẻ bị tù, hãy tháo xích khỏi cổ ngươi.
- Y-sai 52:3 - Vì đây là điều Chúa Hằng Hữu phán: “Khi Ta bán các con làm nô lệ Ta không được trả tiền. Nay Ta chuộc lại các con cũng không cần tiền bạc.”
- Y-sai 52:4 - Đây là điều Chúa Hằng Hữu Chí Cao phán: “Trước kia, dân Ta xuống ngụ tại Ai Cập, nhưng họ bị người A-sy-ri áp bức.”
- Y-sai 52:5 - Chúa Hằng Hữu hỏi: “Bây giờ, tình trạng dân Ta sao lại thê thảm thế này? Tại sao dân Ta lại bị làm nô lệ và bị áp bức vô cớ? Những người thống trị la hét. Danh Ta bị sỉ nhục suốt ngày.
- Y-sai 52:6 - Chính vì thế, Ta sẽ tỏ Danh của Ta cho dân Ta, và họ sẽ biết quyền lực của Ta. Rồi cuối cùng họ sẽ nhìn nhận rằng Ta là Đấng đã phán bảo họ.”
- Sô-phô-ni 2:11 - Chúng sẽ khiếp sợ Chúa Hằng Hữu, vì Ngài sẽ tiêu diệt tất cả thần trên đất. Mọi dân sống trong khắp thế giới sẽ thờ lạy Chúa Hằng Hữu tại chỗ mình ở.
- Xuất Ai Cập 33:19 - Chúa Hằng Hữu đáp: “Ta sẽ làm cho lòng nhân ái của Ta bày tỏ trước mặt con, tuyên hô Danh ‘Chúa Hằng Hữu’ trước con. Ta sẽ nhân từ với người Ta chọn, và Ta sẽ thương xót người Ta muốn thương xót.
- Thi Thiên 68:30 - Xin quở trách đội quân các nước— là những thú dữ trong lau sậy, và đàn bò rừng giữa bò con của các dân tộc. Xin hạ nhục bọn người dâng bạc. Xin đánh tan các đoàn dân hiếu chiến.
- Thi Thiên 68:31 - Những phái đoàn sẽ đến từ Ai Cập; và Ê-thi-ô-pi để thần phục Ngài.
- 1 Các Vua 10:1 - Nữ hoàng nước Sê-ba nghe Sa-lô-môn được Chúa Hằng Hữu ban cho khôn ngoan và nhiều phước lành, nên đến Giê-ru-sa-lem để thử tài Sa-lô-môn bằng những câu hỏi khúc mắc.
- Xa-cha-ri 14:14 - Giu-đa sẽ chiến đấu tại Giê-ru-sa-lem, sẽ thu tóm của cải các nước lân cận gồm rất nhiều vàng, bạc, và áo xống.
- Sáng Thế Ký 10:2 - Con trai Gia-phết là Gô-me, Ma-gót, Ma-đai, Gia-van, Tu-banh, Mê-siếc, và Ti-ra.
- Sáng Thế Ký 10:3 - Con trai Gô-me là Ách-kê-na, Ri-phát, và Tô-ga-ma.
- Sáng Thế Ký 10:4 - Con trai Gia-van là Ê-li-sa, Ta-rê-si, Kít-tim, và Rô-đa-nim.
- Sáng Thế Ký 10:5 - Dòng dõi họ là những dân tộc chia theo dòng họ sống dọc miền duyên hải ở nhiều xứ, mỗi dân tộc có ngôn ngữ riêng biệt.
- Lu-ca 2:32 - Ngài là ánh sáng rọi đường cho các dân tộc, là vinh quang cho người Ít-ra-ên, dân Ngài!”
- Y-sai 49:1 - Hãy nghe tôi, hỡi các hải đảo! Hãy chú ý, hỡi các dân tộc xa xôi! Chúa Hằng Hữu đã gọi tôi trước khi tôi sinh ra; từ trong bụng mẹ, Ngài đã gọi đích danh tôi.
- Y-sai 42:4 - Người sẽ không mệt mỏi hay ngã lòng cho đến khi công lý thiết lập trên khắp đất. Dù các dân tộc ở hải đảo xa xăm cũng sẽ trông đợi luật pháp Người.”
- Y-sai 42:10 - Hãy hát một bài ca mới cho Chúa Hằng Hữu! Các dân tộc ở tận cùng mặt đất, hãy ca ngợi Ngài! Hãy hát mừng, tất cả ai đi biển, tất cả cư dân sống nơi miền duyên hải xa xôi.
- Ga-la-ti 4:26 - Còn mẹ chúng ta là Giê-ru-sa-lem tự do trên trời, không bao giờ làm nô lệ.
- Y-sai 66:19 - Ta sẽ thực hiện một phép lạ giữa chúng. Ta sẽ sai những người còn sống sót làm sứ giả đi đến các dân tộc—Ta-rê-si, Phút, và Lút (là dân nổi tiếng về bắn cung), Tu-banh và Gia-van, cùng tất cả dân hải đảo bên kia đại dương, là nơi chưa nghe đến Ta hay chưa thấy vinh quang Ta. Tại đó họ sẽ công bố vinh quang Ta cho các dân tộc đó.
- Y-sai 66:20 - Họ sẽ đem dân còn sót của các con trở về từ mỗi nước. Họ sẽ mang dân sót lại đến núi thánh Ta tại Giê-ru-sa-lem như tế lễ dâng lên Chúa Hằng Hữu. Họ sẽ cưỡi trên ngựa, chiến xa, kiệu, la, và lạc đà,” Chúa Hằng Hữu phán.
- Y-sai 51:5 - Sự thương xót và công chính của Ta sẽ sớm đến. Sự cứu rỗi của Ta đang đến. Cánh tay mạnh mẽ của Ta sẽ mang công bình đến các dân tộc. Các hải đảo xa xôi trông đợi Ta và hy vọng nơi cánh tay quyền năng của Ta.
- Y-sai 55:5 - Ta cũng sẽ ra lệnh các quốc gia mà con không quen biết, và các dân tộc không biết con sẽ chạy đến phục tùng con, vì Ta, Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời con, Đấng Thánh của Ít-ra-ên, đã làm con được vinh quang.”
- Y-sai 2:16 - Chúa sẽ tàn phá tất cả tàu thuyền Ta-rê-si và mọi con tàu lộng lẫy.
- Y-sai 11:11 - Trong ngày ấy, Chúa sẽ đưa tay Ngài ra một lần nữa, đem dân sót lại của Ngài trở về— là những người sống sót từ các nước A-sy-ri và phía bắc Ai Cập; phía nam Ai Cập, Ê-thi-ô-pi, và Ê-lam; Ba-by-lôn, Ha-mát, và các hải đảo.