逐节对照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Thế mà chúng làm ra vẻ mộ đạo! Chúng đến Đền Thờ mỗi ngày, tìm kiếm Ta, giả bộ vui mừng về đường lối Ta. Chúng hành động như thể là một dân tộc công chính chưa bao giờ bỏ bê mệnh lệnh Đức Chúa Trời. Chúng cầu hỏi Ta về công lý khi xử đoán, và vui mừng đến gần Đức Chúa Trời.
- 新标点和合本 - 他们天天寻求我, 乐意明白我的道, 好像行义的国民, 不离弃他们 神的典章, 向我求问公义的判语, 喜悦亲近 神。
- 和合本2010(上帝版-简体) - 他们天天寻求我, 乐意明白我的道, 好像行义的国家, 未离弃它的上帝的典章; 他们向我求问公义的判词, 喜悦亲近上帝。
- 和合本2010(神版-简体) - 他们天天寻求我, 乐意明白我的道, 好像行义的国家, 未离弃它的 神的典章; 他们向我求问公义的判词, 喜悦亲近 神。
- 当代译本 - 他们天天寻求我, 乐于认识我的道, 像没有丢弃他们上帝法令的正义之邦。 他们向我求公义的判决, 似乎乐于到我面前。
- 圣经新译本 - 他们天天寻求我,乐意明白我的道路, 好像行义的国民, 不离弃他们 神的公理; 他们向我求问公义的判语, 又喜欢亲近 神。
- 中文标准译本 - 他们天天寻求我, 喜爱认识我的道路, 好像行公义的国民, 不离弃自己神的法规; 他们向我求问公义的法规, 喜爱在神的近旁;
- 现代标点和合本 - 他们天天寻求我, 乐意明白我的道, 好像行义的国民, 不离弃他们神的典章, 向我求问公义的判语, 喜悦亲近神。
- 和合本(拼音版) - 他们天天寻求我, 乐意明白我的道, 好像行义的国民, 不离弃他们上帝的典章, 向我求问公义的判语, 喜悦亲近上帝。
- New International Version - For day after day they seek me out; they seem eager to know my ways, as if they were a nation that does what is right and has not forsaken the commands of its God. They ask me for just decisions and seem eager for God to come near them.
- New International Reader's Version - Day after day they worship me. They seem ready and willing to know how I want them to live. They act as if they were a nation that does what is right. They act as if they have not turned away from my commands. They claim to want me to give them fair decisions. They seem ready and willing to come near and worship me.
- English Standard Version - Yet they seek me daily and delight to know my ways, as if they were a nation that did righteousness and did not forsake the judgment of their God; they ask of me righteous judgments; they delight to draw near to God.
- New Living Translation - Yet they act so pious! They come to the Temple every day and seem delighted to learn all about me. They act like a righteous nation that would never abandon the laws of its God. They ask me to take action on their behalf, pretending they want to be near me.
- Christian Standard Bible - They seek me day after day and delight to know my ways, like a nation that does what is right and does not abandon the justice of their God. They ask me for righteous judgments; they delight in the nearness of God.”
- New American Standard Bible - Yet they seek Me day by day and delight to know My ways, As a nation that has done righteousness And has not forsaken the ordinance of their God. They ask Me for just decisions, They delight in the nearness of God.
- New King James Version - Yet they seek Me daily, And delight to know My ways, As a nation that did righteousness, And did not forsake the ordinance of their God. They ask of Me the ordinances of justice; They take delight in approaching God.
- Amplified Bible - Yet they seek Me day by day and delight [superficially] to know My ways, As [if they were in reality] a nation that has done righteousness And has not abandoned (turned away from) the ordinance of their God. They ask of Me righteous judgments, They delight in the nearness of God.
- American Standard Version - Yet they seek me daily, and delight to know my ways: as a nation that did righteousness, and forsook not the ordinance of their God, they ask of me righteous judgments; they delight to draw near unto God.
- King James Version - Yet they seek me daily, and delight to know my ways, as a nation that did righteousness, and forsook not the ordinance of their God: they ask of me the ordinances of justice; they take delight in approaching to God.
- New English Translation - They seek me day after day; they want to know my requirements, like a nation that does what is right and does not reject the law of their God. They ask me for just decrees; they want to be near God.
- World English Bible - Yet they seek me daily, and delight to know my ways. As a nation that did righteousness, and didn’t forsake the ordinance of their God, they ask of me righteous judgments. They delight to draw near to God.
- 新標點和合本 - 他們天天尋求我, 樂意明白我的道, 好像行義的國民, 不離棄他們神的典章, 向我求問公義的判語, 喜悅親近神。
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 他們天天尋求我, 樂意明白我的道, 好像行義的國家, 未離棄它的上帝的典章; 他們向我求問公義的判詞, 喜悅親近上帝。
- 和合本2010(神版-繁體) - 他們天天尋求我, 樂意明白我的道, 好像行義的國家, 未離棄它的 神的典章; 他們向我求問公義的判詞, 喜悅親近 神。
- 當代譯本 - 他們天天尋求我, 樂於認識我的道, 像沒有丟棄他們上帝法令的正義之邦。 他們向我求公義的判決, 似乎樂於到我面前。
- 聖經新譯本 - 他們天天尋求我,樂意明白我的道路, 好像行義的國民, 不離棄他們 神的公理; 他們向我求問公義的判語, 又喜歡親近 神。
- 呂振中譯本 - 他們天天尋求的乃是我! 他們喜歡明白的是我的道路! 他們好像行義之國的人! 不離棄他們的上帝之典章的! 他們向我求問公義的審判, 他們喜歡親近上帝呢!
- 中文標準譯本 - 他們天天尋求我, 喜愛認識我的道路, 好像行公義的國民, 不離棄自己神的法規; 他們向我求問公義的法規, 喜愛在神的近旁;
- 現代標點和合本 - 他們天天尋求我, 樂意明白我的道, 好像行義的國民, 不離棄他們神的典章, 向我求問公義的判語, 喜悅親近神。
- 文理和合譯本 - 彼日尋我、樂知我道、求我示以義律、悅親上帝有若行義之民、未違上帝之律、
- 文理委辦譯本 - 彼日崇事余、求我道、詰我法、欣然詣我前、幾與行義之民、不違上帝無異。
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 彼眾日日尋求我、願明我道、似乎行義之民、不違其天主法度者、以義理求問於我、悅與天主相近、
- Nueva Versión Internacional - Porque día tras día me buscan, y desean conocer mis caminos, como si fueran una nación que practicara la justicia, como si no hubieran abandonado mis mandamientos. Me piden decisiones justas, y desean acercarse a mí,
- 현대인의 성경 - 그들은 마치 옳은 일을 행하며 내 명령을 저버리지 않은 것처럼 날마다 나를 찾고 내 법도를 알기 원한다. 그들은 또 나의 공정한 판단을 요구하고 나를 가까이하는 것을 기뻐하는 것처럼 하며
- Новый Русский Перевод - День за днем они ищут Меня и желают знать Мои пути, словно народ, что творит правду и не оставляет повелений своего Бога. Они просят у Меня справедливых решений и желают приблизиться к Богу.
- Восточный перевод - День за днём они ищут Меня и желают знать Мои пути, словно народ, что творит правду и не оставляет законов своего Бога. Они просят у Меня справедливых решений и желают приблизиться к Всевышнему.
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - День за днём они ищут Меня и желают знать Мои пути, словно народ, что творит правду и не оставляет законов своего Бога. Они просят у Меня справедливых решений и желают приблизиться к Аллаху.
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - День за днём они ищут Меня и желают знать Мои пути, словно народ, что творит правду и не оставляет законов своего Бога. Они просят у Меня справедливых решений и желают приблизиться к Всевышнему.
- La Bible du Semeur 2015 - Ils me recherchent chaque jour, ils disent qu’ils se plaisent ╵à connaître mes voies, comme ferait un peuple ╵qui accomplit ce qui est juste et n’a pas délaissé ╵le droit que son Dieu a prescrit. Ils exigent de moi ╵de justes jugements et veulent être près de Dieu.
- リビングバイブル - 彼らはいかにも神を敬うかのように振る舞っている。 毎日神殿へ来て、律法の朗読を聞いて喜ぶ。 彼らはそれに従うことを望み、 神の戒めを軽んじることなど考えられない、 といったふうに見える。 見た目には、正しく礼拝することを心から願い、 神殿での奉仕をことのほか愛しているようだ。
- Nova Versão Internacional - Pois dia a dia me procuram; parecem desejosos de conhecer os meus caminhos, como se fossem uma nação que faz o que é direito e que não abandonou os mandamentos do seu Deus. Pedem-me decisões justas e parecem desejosos de que Deus se aproxime deles.
- Hoffnung für alle - Ach, für wie fromm sie sich doch halten! Sie rufen Tag für Tag nach mir und fragen nach meinem Willen. Sie kommen gern zum Tempel gelaufen, um meine Nähe zu suchen. Weil sie sich einbilden, nach meinen Geboten zu leben, darum fordern sie von mir auch ihre wohlverdienten Rechte.
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - พวกเขาแสวงหาเราวันแล้ววันเล่า ทำทีกระตือรือร้นอยากรู้จักทางของเรา ราวกับว่าพวกเขาเป็นชนชาติที่ทำสิ่งที่ถูกต้อง และไม่ได้ละทิ้งคำบัญชาของพระเจ้า พวกเขาทูลขอการตัดสินอย่างเที่ยงธรรมจากเรา และทำเหมือนว่าอยากให้พระเจ้าเข้ามาใกล้
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - พวกเขาแสวงหาเราวันแล้ววันเล่า และยินดีที่จะรู้วิถีทางของเรา เหมือนกับว่า พวกเขาเป็นประชาชาติที่กระทำสิ่งอันเป็นความชอบธรรม และไม่ได้ทอดทิ้งคำบัญชาของพระเจ้าของเขา พวกเขาถามเราถึงการตัดสินอันชอบธรรม พวกเขายินดีเดินเข้าใกล้พระเจ้า
交叉引用
- Mác 4:16 - Lớp đất mỏng phủ trên đá tượng trưng cho người nghe Đạo vội vui mừng tiếp nhận,
- Mác 4:17 - nhưng rễ quá hời hợt, mầm sống không vào sâu trong lòng. Khi bị hoạn nạn, bức hại vì Đạo Đức Chúa Trời, họ vội buông tay đầu hàng.
- Y-sai 48:1 - “Hãy nghe Ta, hỡi nhà Gia-cốp, các con được gọi bằng tên Ít-ra-ên, và ra từ nguồn Giu-đa. Hãy nghe, các con nhân danh Chúa Hằng Hữu mà thề, và cầu khẩn Đức Chúa Trời của Ít-ra-ên. Các con đã không giữ lời hứa nguyện
- Y-sai 48:2 - dù các con mang tên thành thánh và tự cho là mình thuộc Đức Chúa Trời của Ít-ra-ên, Danh Ngài là Chúa Hằng Hữu Vạn Quân.
- Mác 6:20 - Trái lại, Hê-rốt kính nể Giăng, biết ông là người thánh thiện, nên tìm cách bảo vệ. Vua thích nghe Giăng thuyết giảng, mặc dù mỗi khi nghe, vua thường bối rối.
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 5:28 - Nghe những lời họ nói, Chúa Hằng Hữu phán cùng tôi: ‘Ta nghe những điều họ trình bày với con rồi. Họ nói phải.
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 5:29 - Nếu họ có lòng như vậy, hãy kính sợ Ta và vâng giữ các điều răn Ta, tương lai họ và con cháu họ sẽ rất tốt đẹp.
- Gia-cơ 4:8 - Hãy đến gần Đức Chúa Trời, Ngài sẽ đến gần anh chị em. Người có tội, hãy rửa sạch tay mình và dâng lòng mình lên Đức Chúa Trời để Ngài ngự trị.
- Giê-rê-mi 42:20 - Các người đã tự dối lòng khi nhờ tôi cầu nguyện cùng Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của các người. Các người hứa rằng: ‘Xin hãy cho chúng tôi biết những điều Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời chúng ta phán bảo, chúng tôi sẽ làm theo!’
- Y-sai 1:11 - Chúa Hằng Hữu phán: “Muôn vàn tế lễ của các ngươi có nghĩa gì với Ta? Ta chán các tế lễ thiêu bằng dê đực, mỡ thú vật mập, Ta không vui về máu của bò đực, chiên con, và dê đực.
- Y-sai 1:12 - Trong ngày ra mắt Ta, ai đòi hỏi các ngươi thứ này khi các ngươi chà đạp hành lang Ta?
- Y-sai 1:13 - Đừng dâng tế lễ vô nghĩa cho Ta nữa; mùi hương của lễ vật làm Ta ghê tởm! Cũng như ngày trăng mới, và ngày Sa-bát cùng những ngày đặc biệt để kiêng ăn— tất cả đều đầy tội lỗi và giả dối. Ta không chịu các ngươi cứ phạm tội rồi lại tổ chức lễ lạc.
- Y-sai 1:14 - Linh hồn Ta ghét những ngày trăng mới và lễ hội của các ngươi. Chúng làm Ta khó chịu. Ta mệt vì chịu đựng chúng!
- Y-sai 1:15 - Khi các ngươi chắp tay kêu xin, Ta sẽ chẳng nhìn. Khi các ngươi cầu nguyện rườm rà, Ta sẽ chẳng nghe, vì tay các ngươi đầy máu nạn nhân vô tội.
- Mác 12:14 - Họ hỏi: “Thưa Thầy, chúng tôi biết Thầy là người chân chính, không nể sợ, thiên vị ai, chỉ lấy công tâm giảng dạy Đạo Đức Chúa Trời. Xin Thầy cho biết nộp thuế cho Sê-sa có đúng luật hay không?
- Ê-xê-chi-ên 33:30 - Hỡi con người, dân tộc con nói về con trong nhà của chúng và thì thầm về con ngay trước cửa nhà. Chúng bảo nhau: ‘Hãy đến đây, để chúng ta nghe nhà tiên tri nói với chúng ta về những điều Chúa Hằng Hữu phán!’
- Ê-xê-chi-ên 33:31 - Vậy, dân Ta làm ra vẻ chân thành đến ngồi trước mặt con. Chúng lắng nghe lời con, nhưng không làm theo những gì con nói. Miệng chúng thốt lời yêu mến, nhưng trong lòng chỉ tìm kiếm tư lợi.
- Ê-xê-chi-ên 33:32 - Chúng xem con như vật giải trí, như người đang hát bản tình ca với giọng hay hoặc là một nhạc công đang chơi nhạc. Chúng nghe lời con nói mà chẳng thực hành!
- Ê-xê-chi-ên 33:33 - Nhưng khi những việc kinh khiếp này xảy đến—vì chắc chắn sẽ đến—khi ấy, chúng sẽ biết rằng đã có đấng tiên tri ở giữa chúng.”
- Hê-bơ-rơ 6:4 - Người đã được Chúa khai trí, từng nếm biết ân tứ thiên thượng, nhận lãnh Chúa Thánh Linh,
- Hê-bơ-rơ 6:5 - thực nghiệm Đạo tốt lành của Chúa và quyền năng phi thường của thế giới tương lai,
- Hê-bơ-rơ 6:6 - nếu lại vấp ngã lìa bỏ Chúa, tất nhiên không thể ăn năn lần nữa vì đã đóng đinh Con Đức Chúa Trời lần thứ hai và công khai sỉ nhục Ngài.
- 1 Phi-e-rơ 2:1 - Hãy bỏ hết mọi hận thù, gian trá, giả nhân giả nghĩa, ganh tị, nói hành.
- 1 Phi-e-rơ 2:2 - Như trẻ sơ sinh, anh chị em hãy khao khát sữa thiêng liêng thuần khiết, để nhờ đó anh chị em càng tăng trưởng trong sự cứu rỗi.
- Châm Ngôn 15:8 - Tế lễ người ác là vật Chúa Hằng Hữu chán ghét, nhưng lời người ngay cầu nguyện được Chúa hài lòng.
- Gia-cơ 1:21 - Vậy, hãy loại bỏ mọi thứ xấu xa trong cuộc sống và khiêm cung tiếp nhận Đạo vào sâu trong lòng, là Đạo có quyền cứu rỗi linh hồn anh chị em.
- Gia-cơ 1:22 - Đạo Chúa không phải chỉ để nghe suông nhưng để thực hành. Đừng tự dối mình, cho rằng chỉ nghe là đủ.
- Giê-rê-mi 42:2 - đều kéo đến thăm Tiên tri Giê-rê-mi. Họ nói: “Xin ông cầu hỏi Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời chúng ta. Như chính mắt ông đã thấy ngày trước dân đông đảo, mà bây giờ chúng tôi chỉ còn một nhóm nhỏ thế này.
- Giăng 5:35 - Giăng như bó đuốc thắp sáng một thời gian, và các ông tạm vui hưởng ánh sáng ấy.
- 1 Sa-mu-ên 15:21 - Nhưng quân lính có giữ lại những con chiên, dê, và bò tốt nhất để dâng lên Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của ông, tại Ghinh-ganh.”
- 1 Sa-mu-ên 15:22 - Sa-mu-ên nói: “Điều gì Chúa Hằng Hữu vui lòng hơn: của lễ thiêu và các sinh tế, hay sự vâng lời Ngài? Này! Sự vâng lời tốt hơn sinh tế, và sự nghe theo tốt hơn dâng mỡ chiên đực.
- 1 Sa-mu-ên 15:23 - Phản nghịch còn tệ hơn tà thuật, ương ngạnh còn tệ hơn thờ tà thần. Vì ông dám cãi lệnh Chúa Hằng Hữu, nên Ngài cũng từ khước không cho ông làm vua nữa!”
- 1 Sa-mu-ên 15:24 - Sau-lơ thú nhận với Sa-mu-ên: “Tôi có tội! Tôi không tuân lệnh Chúa Hằng Hữu, tôi không nghe lời ông vì tôi sợ dân và làm theo điều họ muốn.
- 1 Sa-mu-ên 15:25 - Xin tha tội cho tôi và về với tôi để tôi thờ phụng Chúa Hằng Hữu.”
- Ma-thi-ơ 15:7 - Hạng đạo đức giả! Tiên tri Y-sai đã nói về các ông thật đúng:
- Ma-thi-ơ 15:8 - ‘Miệng dân này nói lời tôn kính Ta, nhưng lòng họ cách xa Ta.
- Ma-thi-ơ 15:9 - Việc họ thờ phượng Ta thật vô ích, thay vì vâng giữ mệnh lệnh Ta, họ đem dạy luật lệ do họ đặt ra.’ ”
- Tích 1:16 - Họ khoe mình hiểu biết Đức Chúa Trời, nhưng hành động lại chối bỏ Ngài. Họ thật đáng ghét, ngang ngược, không thể làm một việc thiện nào cả.
- Y-sai 29:13 - Vậy, Chúa phán: “Những người này nói họ thuộc về Ta. Chúng tôn kính Ta bằng môi miệng, nhưng lòng chúng cách xa Ta lắm. Việc chúng thờ phượng Ta là vô nghĩa vì chúng làm theo lệ luật loài người dạy cho.