逐节对照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Đấng Cao Cả và Chí Tôn đang ngự trong cõi đời đời, là Đấng Thánh phán dạy điều này: “Ta ngự trong nơi cao và thánh với những người thống hối và khiêm nhường. Ta phục hồi tâm linh người khiêm nhường và làm cho những tâm hồn thống hối được hồi sinh.
- 新标点和合本 - 因为那至高至上、永远长存(原文作“住在永远”) 名为圣者的如此说: “我住在至高至圣的所在, 也与心灵痛悔谦卑的人同居; 要使谦卑人的灵苏醒, 也使痛悔人的心苏醒。
- 和合本2010(上帝版-简体) - 那至高无上、永远长存、 名为圣者的如此说: “我住在至高至圣的所在, 却与心灵痛悔的谦卑人同住; 要使谦卑的人心灵苏醒, 使痛悔的人内心复苏。
- 和合本2010(神版-简体) - 那至高无上、永远长存、 名为圣者的如此说: “我住在至高至圣的所在, 却与心灵痛悔的谦卑人同住; 要使谦卑的人心灵苏醒, 使痛悔的人内心复苏。
- 当代译本 - 那至高至上、永远长存的圣者说: “我住在至高至圣之处, 但我也跟痛悔、 谦卑的人同住, 使他们心灵振作起来。
- 圣经新译本 - 因为那至高无上、 永远存在、他名为圣的这样说: “虽然我住在至高至圣的地方, 却与心灵痛悔和谦卑的人同在, 要使谦卑人的灵苏醒, 也使痛悔人的心苏醒。
- 中文标准译本 - 那至高至尊、永远长存、名为至圣者的如此说: “我住在至高至圣的地方, 也与灵里痛悔的人和谦卑的人同在, 使谦卑的人灵里复苏, 使痛悔的人心里复苏。
- 现代标点和合本 - 因为那至高至上,永远长存 , 名为圣者的如此说: “我住在至高至圣的所在, 也与心灵痛悔、谦卑的人同居, 要使谦卑人的灵苏醒, 也使痛悔人的心苏醒。
- 和合本(拼音版) - 因为那至高至上、永远长存 、 名为圣者的如此说: “我住在至高至圣的所在, 也与心灵痛悔、谦卑的人同居; 要使谦卑人的灵苏醒, 也使痛悔人的心苏醒。
- New International Version - For this is what the high and exalted One says— he who lives forever, whose name is holy: “I live in a high and holy place, but also with the one who is contrite and lowly in spirit, to revive the spirit of the lowly and to revive the heart of the contrite.
- New International Reader's Version - The God who is highly honored lives forever. His name is holy. He says, “I live in a high and holy place. But I also live with anyone who turns away from their sins. I live with anyone who is not proud. I give new life to them. I give it to anyone who turns away from their sins.
- English Standard Version - For thus says the One who is high and lifted up, who inhabits eternity, whose name is Holy: “I dwell in the high and holy place, and also with him who is of a contrite and lowly spirit, to revive the spirit of the lowly, and to revive the heart of the contrite.
- New Living Translation - The high and lofty one who lives in eternity, the Holy One, says this: “I live in the high and holy place with those whose spirits are contrite and humble. I restore the crushed spirit of the humble and revive the courage of those with repentant hearts.
- The Message - A Message from the high and towering God, who lives in Eternity, whose name is Holy: “I live in the high and holy places, but also with the low-spirited, the spirit-crushed, And what I do is put new spirit in them, get them up and on their feet again. For I’m not going to haul people into court endlessly, I’m not going to be angry forever. Otherwise, people would lose heart. These souls I created would tire out and give up. I was angry, good and angry, because of Israel’s sins. I struck him hard and turned away in anger, while he kept at his stubborn, willful ways. When I looked again and saw what he was doing, I decided to heal him, lead him, and comfort him, creating a new language of praise for the mourners. Peace to the far-off, peace to the near-at-hand,” says God— “and yes, I will heal them. But the wicked are storm-battered seas that can’t quiet down. The waves stir up garbage and mud. There’s no peace,” God says, “for the wicked.”
- Christian Standard Bible - For the High and Exalted One, who lives forever, whose name is holy, says this: “I live in a high and holy place, and with the oppressed and lowly of spirit, to revive the spirit of the lowly and revive the heart of the oppressed.
- New American Standard Bible - For this is what the high and exalted One Who lives forever, whose name is Holy, says: “I dwell in a high and holy place, And also with the contrite and lowly of spirit In order to revive the spirit of the lowly And to revive the heart of the contrite.
- New King James Version - For thus says the High and Lofty One Who inhabits eternity, whose name is Holy: “I dwell in the high and holy place, With him who has a contrite and humble spirit, To revive the spirit of the humble, And to revive the heart of the contrite ones.
- Amplified Bible - For the high and exalted One He who inhabits eternity, Whose name is Holy says this, “I dwell on the high and holy place, But also with the contrite and humble in spirit In order to revive the spirit of the humble And to revive the heart of the contrite [overcome with sorrow for sin].
- American Standard Version - For thus saith the high and lofty One that inhabiteth eternity, whose name is Holy: I dwell in the high and holy place, with him also that is of a contrite and humble spirit, to revive the spirit of the humble, and to revive the heart of the contrite.
- King James Version - For thus saith the high and lofty One that inhabiteth eternity, whose name is Holy; I dwell in the high and holy place, with him also that is of a contrite and humble spirit, to revive the spirit of the humble, and to revive the heart of the contrite ones.
- New English Translation - For this is what the high and exalted one says, the one who rules forever, whose name is holy: “I dwell in an exalted and holy place, but also with the discouraged and humiliated, in order to cheer up the humiliated and to encourage the discouraged.
- World English Bible - For the high and lofty One who inhabits eternity, whose name is Holy, says: “I dwell in the high and holy place, with him also who is of a contrite and humble spirit, to revive the spirit of the humble, and to revive the heart of the contrite.
- 新標點和合本 - 因為那至高至上、永遠長存(原文是住在永遠) 名為聖者的如此說: 我住在至高至聖的所在, 也與心靈痛悔謙卑的人同居; 要使謙卑人的靈甦醒, 也使痛悔人的心甦醒。
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 那至高無上、永遠長存、 名為聖者的如此說: 「我住在至高至聖的所在, 卻與心靈痛悔的謙卑人同住; 要使謙卑的人心靈甦醒, 使痛悔的人內心復甦。
- 和合本2010(神版-繁體) - 那至高無上、永遠長存、 名為聖者的如此說: 「我住在至高至聖的所在, 卻與心靈痛悔的謙卑人同住; 要使謙卑的人心靈甦醒, 使痛悔的人內心復甦。
- 當代譯本 - 那至高至上、永遠長存的聖者說: 「我住在至高至聖之處, 但我也跟痛悔、 謙卑的人同住, 使他們心靈振作起來。
- 聖經新譯本 - 因為那至高無上、 永遠存在、他名為聖的這樣說: “雖然我住在至高至聖的地方, 卻與心靈痛悔和謙卑的人同在, 要使謙卑人的靈甦醒, 也使痛悔人的心甦醒。
- 呂振中譯本 - 因為那崇高又高聳的這麼說, 那住「永恆」、其名為聖者 說 : 『我住崇高而至聖的所在, 也跟心靈痛悔 而謙卑的人 同住 , 要使謙卑人的靈活起來, 使痛悔之人的心 復 活。
- 中文標準譯本 - 那至高至尊、永遠長存、名為至聖者的如此說: 「我住在至高至聖的地方, 也與靈裡痛悔的人和謙卑的人同在, 使謙卑的人靈裡復甦, 使痛悔的人心裡復甦。
- 現代標點和合本 - 因為那至高至上,永遠長存 , 名為聖者的如此說: 「我住在至高至聖的所在, 也與心靈痛悔、謙卑的人同居, 要使謙卑人的靈甦醒, 也使痛悔人的心甦醒。
- 文理和合譯本 - 巍巍在上、永永其居、名為聖者曰、我居高而且聖之所、且與痛悔謙冲之人偕居、以蘇謙冲者之神、而暢痛悔者之心、
- 文理委辦譯本 - 我永生之主、至聖至高、居聖所、坐高位、凡謙卑遜順者、我與偕居、活潑其心神、暢快其意志。
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 至高至上永生、名為聖主者如是云、我雖居至高聖所、亦與痛悔者虛心者偕居、使謙卑者心蘇、使痛悔者心蘇、
- Nueva Versión Internacional - Porque lo dice el excelso y sublime, el que vive para siempre, cuyo nombre es santo: «Yo habito en un lugar santo y sublime, pero también con el contrito y humilde de espíritu, para reanimar el espíritu de los humildes y alentar el corazón de los quebrantados.
- 현대인의 성경 - 나는 가장 높고 거룩하며 영원히 사는 하나님이다. 내가 높고 거룩한 곳에 살면서도 겸손한 마음으로 죄를 깊이 뉘우치는 자와 함께하는 것은 내가 회개하는 자의 마음을 소생시키기 위해서이다.
- Новый Русский Перевод - Потому что так говорит Высокий и Превознесенный, Живущий вечно, Чье имя – Святой: – Я живу на святой высоте, но также и с теми, кто сокрушен и смирен духом: чтобы оживлять дух смиренных и оживлять сердца сокрушенных.
- Восточный перевод - Потому что так говорит Превознесённый и Возвеличенный, Живущий вечно, Чьё имя – Святой: – Я живу на святой высоте, но также и с теми, кто сокрушён и смирен духом: чтобы оживлять дух смиренных и оживлять сердца сокрушённых.
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Потому что так говорит Превознесённый и Возвеличенный, Живущий вечно, Чьё имя – Святой: – Я живу на святой высоте, но также и с теми, кто сокрушён и смирен духом: чтобы оживлять дух смиренных и оживлять сердца сокрушённых.
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - Потому что так говорит Превознесённый и Возвеличенный, Живущий вечно, Чьё имя – Святой: – Я живу на святой высоте, но также и с теми, кто сокрушён и смирен духом: чтобы оживлять дух смиренных и оживлять сердца сокрушённых.
- La Bible du Semeur 2015 - Car voici ce que dit ╵le Dieu très élevé qui demeure éternellement, et qui est saint : J’habite dans un lieu ╵qui est très haut et saint, mais je demeure aussi ╵avec l’homme accablé, à l’esprit abattu, pour ranimer la vie ╵de qui a l’esprit abattu et vivifier le cœur ╵des hommes accablés.
- リビングバイブル - 永遠を住まいとする 高く上げられた聖なるお方が語ります。 「わたしは高くて聖なる所に住んでいるが、 そこには、心のへりくだった謙遜な人が住む。 わたしは謙遜な人を生き返らせ、 悔い改めた人に新たな勇気を起こさせる。
- Nova Versão Internacional - Pois assim diz o Alto e Sublime, que vive para sempre, e cujo nome é santo: “Habito num lugar alto e santo, mas habito também com o contrito e humilde de espírito, para dar novo ânimo ao espírito do humilde e novo alento ao coração do contrito.
- Hoffnung für alle - Ich, der Hohe und Erhabene, der ewige und heilige Gott, wohne in der Höhe, im Heiligtum. Doch ich wohne auch bei denen, die traurig und bedrückt sind. Ich gebe ihnen neuen Mut und erfülle sie wieder mit Hoffnung.
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - เพราะพระองค์ผู้สูงเด่นซึ่งดำรงอยู่นิรันดร์ ผู้ทรงพระนามว่าบริสุทธิ์ ตรัสว่า “เราอาศัยอยู่ในที่สูงส่งและบริสุทธิ์ แต่ก็สถิตกับคนที่สำนึกผิดและถ่อมใจลง เพื่อฟื้นจิตวิญญาณของคนที่ถ่อมใจ และฟื้นใจคนที่สำนึกผิด
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - เพราะองค์ผู้สูงส่ง ผู้ได้รับการยกย่อง ผู้ดำรงชีวิตชั่วนิรันดร์กาล ซึ่งมีพระนามว่า องค์ผู้บริสุทธิ์ กล่าวดังนี้ว่า “เราอาศัยอยู่ในที่สูงและบริสุทธิ์ และอยู่กับผู้ที่สำนึกผิด และถ่อมตัวในฝ่ายวิญญาณด้วย เพื่อให้วิญญาณของผู้ถ่อมตนฟื้นขึ้นมาอีก และเพื่อให้ใจของผู้สำนึกผิดฟื้นขึ้นมาอีก
交叉引用
- 2 Cô-rinh-tô 2:7 - Bây giờ anh chị em nên tha thứ, an ủi anh, để anh khỏi quá buồn rầu, thất vọng.
- Lu-ca 15:20 - Cậu liền đứng dậy trở về nhà cha. Khi cậu còn ở từ xa, cha vừa trông thấy, động lòng thương xót, vội chạy ra ôm chầm lấy con mà hôn.
- Lu-ca 15:21 - Cậu thưa với cha: ‘Con thật có tội với Trời và với cha, không đáng làm con của cha nữa.’
- Lu-ca 15:22 - Nhưng người cha ngắt lời, bảo đầy tớ: ‘Mau lên! Lấy áo tốt nhất mặc cho cậu, đeo nhẫn vào tay, mang giày vào chân.
- Lu-ca 15:23 - Hãy bắt bò con béo làm thịt để chúng ta ăn mừng!
- Lu-ca 15:24 - Vì con ta đã chết mà bây giờ lại sống, đã lạc mất mà bây giờ lại tìm được.’ Và tiệc mừng bắt đầu.
- 2 Cô-rinh-tô 1:4 - Ngài đã an ủi chúng tôi trong mọi cảnh gian nan, khốn khổ. Nhờ niềm an ủi của Chúa, chúng tôi có thể an ủi anh chị em đang gặp gian khổ.
- Đa-ni-ên 4:24 - Muôn tâu, Đấng Chí Cao đã quyết định và chắc chắn sẽ thực hiện điều này:
- Đa-ni-ên 4:25 - Thần dân sẽ đuổi vua ra khỏi cung điện. Vua sẽ phải sống ngoài đồng như loài thú, ăn cỏ như bò; lưng vua sẽ ướt đẫm sương móc từ trời. Suốt bảy năm, vua phải sống như thế, cho đến khi vua nhận ra rằng Đấng Chí Cao nắm quyền tể trị trong thế giới loài người và Ngài muốn giao chính quyền vào tay ai là tùy ý Ngài.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 3:14 - Anh chị em đã khước từ Đấng Thánh và Công Chính để xin phóng thích một kẻ giết người.
- Đa-ni-ên 4:17 - Đây là quyết định của các Đấng canh giữ và lệnh của Đấng Thánh, ngõ hầu tất cả loài người và sinh vật đều biết rõ ràng Đấng Chí Cao nắm quyền tể trị trong thế giới loài người. Ngài muốn giao chính quyền cho ai tùy ý Ngài, và có thể đặt người thấp nhất trong xã hội lên cầm quyền thống trị.”
- Sáng Thế Ký 21:33 - Áp-ra-ham trồng một cây me tại Bê-e-sê-ba và cầu khẩn Danh Chúa Hằng Hữu tại đây.
- Lu-ca 4:18 - “Thánh Linh Chúa ngự trên tôi, Chúa ủy nhiệm tôi truyền giảng Phúc Âm cho người nghèo. Ngài sai tôi loan tin tù nhân được giải thoát, người khiếm thị được sáng, người bị áp bức được tự do,
- 2 Cô-rinh-tô 7:6 - Nhưng Đức Chúa Trời, Đấng khích lệ người nản lòng, đã an ủi chúng tôi, đưa Tích đến thăm chúng tôi.
- Xa-cha-ri 2:13 - Toàn nhân loại hãy yên lặng trước Chúa Hằng Hữu, vì Ngài vừa thức dậy từ cung thánh.”
- 1 Các Vua 8:27 - Phải chăng Đức Chúa Trời sẽ ngự trên mặt đất? Kìa, bầu trời, ngay cả trời của các tầng trời cũng không đủ chỗ cho Chúa ngự, huống chi cái Đền Thờ con đã xây cất!
- Ma-thi-ơ 6:9 - Vậy, các con nên cầu nguyện như sau: Lạy Cha chúng con trên trời, Danh Cha được tôn thánh.
- Hê-bơ-rơ 9:14 - huống chi máu của Chúa Cứu Thế lại càng có năng lực tẩy sạch lương tâm chúng ta khỏi hành vi tội lỗi, để chúng ta phụng sự Đức Chúa Trời hằng sống cách trong sạch. Vì Chúa Cứu Thế đã nhờ Chúa Thánh Linh hiến dâng thân Ngài làm sinh tế hoàn toàn cho Đức Chúa Trời.
- Ê-xê-chi-ên 16:63 - Như vậy, ngươi sẽ nhớ tội lỗi ngươi và hổ thẹn ngậm miệng khi Ta tha thứ mọi điều ngươi đã làm. Ta, Chúa Hằng Hữu Chí Cao, phán vậy!”
- Ê-xê-chi-ên 9:4 - Ngài phán với người ấy: “Hãy đi khắp đường phố Giê-ru-sa-lem và ghi dấu trên trán những người khóc lóc than vãn vì tội ác ghê tởm đã phạm trong thành này.”
- Thi Thiên 99:3 - Hãy ngợi tôn sự vĩ đại và Danh đáng sợ của Ngài. Vì Danh Ngài là thánh!
- Gia-cơ 4:6 - Chính Ngài ban thêm sức lực cho chúng ta để chống lại những ham muốn xấu xa. Như Thánh Kinh đã chép: “Đức Chúa Trời ban sức mạnh cho người khiêm tốn, nhưng chống cự người kiêu căng.”
- Y-sai 6:1 - Năm Vua Ô-xia qua đời, tôi thấy Chúa. Ngài ngồi trên ngôi cao vời và áo Ngài đầy khắp Đền Thờ.
- 2 Sử Ký 33:12 - Gặp hoạn nạn khủng khiếp, Ma-na-se mới tìm kiếm Chúa Hằng Hữu là Đức Chúa Trời của mình và hết sức hạ mình trước mặt Đức Chúa Trời của tổ phụ mình.
- 2 Sử Ký 33:13 - Khi vua cầu nguyện, Chúa Hằng Hữu nhậm lời, lắng nghe lời van nài của vua. Vậy, Chúa Hằng Hữu đem vua về Giê-ru-sa-lem và vương quốc của vua. Ma-na-se nhìn biết rằng chỉ có Chúa Hằng Hữu là Đức Chúa Trời!
- Khải Huyền 4:8 - Mỗi sinh vật có sáu cánh, toàn thân và cánh đều có nhiều mắt. Ngày đêm các sinh vật tung hô không dứt: “Thánh thay, thánh thay, thánh thay, Chúa là Đức Chúa Trời, Đấng Toàn Năng— Đấng đã có, hiện có, và còn đời đời.”
- 1 Phi-e-rơ 5:5 - Cũng vậy, các thanh niên hãy vâng phục thẩm quyền của các trưởng lão. Tất cả các bạn hãy phục vụ nhau với tinh thần khiêm nhường, vì: “Đức Chúa Trời ban phước lành cho người khiêm nhường nhưng chống nghịch người kiêu căng.”
- Gióp 6:10 - Ít nhất tôi cũng được vui thỏa trong việc này: Dù đau đớn không nguôi, tôi cũng không chối bỏ lời của Đấng Thánh.
- Thi Thiên 111:9 - Chúa đem cứu rỗi cho toàn dân. Xác nhận giao ước Ngài mãi mãi. Danh Chúa thật thánh và đáng sợ!
- Thi Thiên 51:17 - Sinh tế Chúa ưa thích là tâm hồn tan vỡ. Lạy Đức Chúa Trời, lòng con tan vỡ thống hối ăn năn.
- 1 Sa-mu-ên 2:2 - Không ai thánh thiện như Chúa Hằng Hữu, Không ai cả, chỉ có Ngài; không có Vầng Đá nào như Đức Chúa Trời chúng ta.
- Khải Huyền 15:4 - Lạy Chúa! Ai chẳng kính sợ Ngài? Ai không tôn vinh Danh Ngài? Vì chỉ có Ngài là Chí Thánh. Muôn dân sẽ đến thờ lạy Ngài, vì Ngài đã xét xử công minh.”
- Châm Ngôn 8:23 - Ta hiện hữu, đời đời trong quá khứ, từ ban đầu, khi chưa có địa cầu.
- 1 Ti-mô-thê 6:16 - Chỉ một mình Ngài là Đấng bất tử, là Đấng ở trong cõi sáng láng không ai đến gần được. Không một người nào thấy Ngài. Cầu xin vinh dự và quyền năng đời đời đều quy về Ngài! A-men.
- 1 Ti-mô-thê 1:17 - Nguyện Vua muôn đời, bất diệt, vô hình, là Đức Chúa Trời duy nhất được vinh dự và vinh quang đời đời vô cùng. A-men.
- Khải Huyền 3:7 - “Hãy viết cho thiên sứ của Hội Thánh Phi-la-đen-phi. Đây là thông điệp của Đấng Thánh và Chân Thật, Đấng giữ chìa khóa của Đa-vít. Đấng mở thì không ai đóng được; và Ngài đóng thì không ai mở được.
- Giê-rê-mi 10:10 - Nhưng Chúa Hằng Hữu là Đức Chúa Trời chân thật. Chúa là Đức Chúa Trời Hằng Sống và là Vua Đời Đời! Cơn giận Ngài làm nổi cơn động đất. Các dân tộc không thể chịu nổi cơn thịnh nộ của Ngài.
- Thi Thiên 68:4 - Hãy ngợi tôn Đức Chúa Trời và chúc tụng Danh Chúa, Hãy tôn cao Chúa, Đấng trên các tầng mây. Danh Ngài là Chúa Hằng Hữu— hãy hoan hỉ trước mặt Ngài.
- Thi Thiên 68:5 - Đức Chúa Trời ngự trong nơi thánh, Ngài là Cha trẻ mồ côi, Đấng bênh vực người quả phụ,
- Y-sai 52:13 - Này, Đầy Tớ Ta sẽ thịnh vượng; Người sẽ được tôn trọng tán dương.
- Y-sai 61:1 - Thần của Chúa Hằng Hữu Chí Cao ngự trên ta, vì Chúa đã xức dầu cho ta để rao truyền Phúc Âm cho người nghèo. Ngài sai ta đến để an ủi những tấm lòng tan vỡ, và công bố rằng những người bị giam cầm sẽ được phóng thích, cùng những người tù sẽ được tự do.
- Y-sai 61:2 - Ngài sai ta đến để báo cho những ai tang chế khóc than rằng năm đặc ân của Chúa Hằng Hữu đã đến, và là ngày báo thù của Đức Chúa Trời trên kẻ thù của họ.
- Y-sai 61:3 - Với những người buồn rầu ở Si-ôn, Ngài sẽ ban mão triều xinh đẹp thay tro bụi, ban dầu vui mừng thay cho tang chế, ban áo ca ngợi thay vì lòng sầu não. Trong sự công chính, họ sẽ như cây sồi vĩ đại được Chúa Hằng Hữu trồng vì vinh quang của Ngài.
- 2 Sử Ký 34:27 - Vì lòng con mềm mại và hạ mình trước mặt Đức Chúa Trời khi con nghe lời Ngài phán dạy về đất nước này và về toàn dân. Con đã phủ phục trước mặt Ta, xé áo và khóc lóc trước mặt Ta nên Ta cũng nghe con, Chúa Hằng Hữu phán vậy.
- Mi-ca 5:2 - Hỡi Bết-lê-hem Ép-ra-ta, ngươi chỉ là một làng nhỏ bé giữa các dân tộc của Giu-đa. Nhưng từ ngươi sẽ xuất hiện một Đấng cai trị Ít-ra-ên. Gốc tích của Người từ đời xưa, từ trước vô cùng.
- Thi Thiên 97:9 - Vì Ngài, lạy Chúa Hằng Hữu, là Đấng Chí Tôn trên hoàn vũ; Ngài vĩ đại hơn tất cả các thần.
- Y-sai 6:3 - Các sê-ra-phim cùng nhau tung hô rằng: “Thánh thay, thánh thay, thánh thay là Chúa Hằng Hữu Vạn Quân! Khắp đất tràn đầy vinh quang Ngài!”
- Thi Thiên 123:1 - Con ngước mắt lên nhìn Chúa, lạy Đức Chúa Trời, Đấng ngự trị trên cao.
- Thi Thiên 115:3 - Đức Chúa Trời chúng con ngự trên trời, Ngài muốn làm việc gì tùy thích.
- Thi Thiên 93:2 - Từ sáng thế, ngôi Chúa vững lập, lạy Chúa Hằng Hữu. Ngài hiện hữu từ trước vô cùng.
- Thi Thiên 90:2 - Trước khi núi non chưa sinh ra, khi trái đất và thế gian chưa xuất hiện, từ đời đời cho đến đời đời, Ngài là Đức Chúa Trời.
- Thi Thiên 113:4 - Vì Chúa Hằng Hữu cầm quyền tối cao trên các dân; vinh quang Ngài rực rỡ hơn các tầng trời.
- Thi Thiên 113:5 - Ai có thể sánh với Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời chúng ta, Đấng ngự trên cao?
- Thi Thiên 113:6 - Ngài khom mình xuống nhìn xem mọi vật trong bầu trời và trên đất.
- Lu-ca 1:49 - Đấng Toàn Năng đã làm những việc lớn cho tôi Danh Ngài là Thánh.
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 33:27 - Đức Chúa Trời ngươi là Thần Hằng Hữu với cánh tay bao phủ đời đời bất luận nơi nào ngươi trú ngụ. Ngài đuổi kẻ thù trước mặt ngươi và ra lệnh: Tiêu diệt đi cho rồi!
- Rô-ma 1:20 - Từ khi sáng tạo trời đất, những đặc tính vô hình của Đức Chúa Trời—tức là quyền năng vô tận và bản tính thần tính—đã hiển nhiên trước mắt mọi người, ai cũng có thể nhận thấy nhờ những vật hữu hình, nên họ không còn lý do để không biết Đức Chúa Trời.
- Ma-thi-ơ 5:3 - “Phước cho ai biết tâm linh mình nghèo khó, vì sẽ hưởng Nước Trời.
- Ma-thi-ơ 5:4 - Phước cho người than khóc, vì sẽ được an ủi.
- Thi Thiên 83:18 - Xin cho họ học biết chỉ có Ngài là Chúa Hằng Hữu, chỉ có Ngài là Đấng Tối Cao, cai trị trên khắp đất.
- Đa-ni-ên 4:34 - Bảy năm sau, tính đúng từng ngày, ta, Nê-bu-cát-nết-sa, ngước mắt nhìn lên trời cầu cứu. Trí khôn ta bình phục và ta ca ngợi Đấng Chí Cao và tôn vinh Đấng sống đời đời. Ngài tể trị mãi mãi, vương quốc Ngài tồn tại đời đời.
- Thi Thiên 147:3 - Chúa chữa lành tấm lòng tan vỡ và băng bó những vết thương.
- Y-sai 40:28 - Có phải các ngươi chưa bao giờ nghe? Có phải các ngươi chưa bao giờ hiểu? Chúa Hằng Hữu là Đức Chúa Trời đời đời, là Đấng sáng tạo trời đất. Ngài không bao giờ mệt mỏi hay yếu sức. Không ai dò tìm được sự hiểu biết của Ngài bao sâu.
- Thi Thiên 138:6 - Dù Chúa Hằng Hữu cao cả, Ngài vẫn đoái thương người hèn mọn, nhưng ai kiêu ngạo, Chúa liền tránh xa.
- Xuất Ai Cập 15:11 - Có ai như Chúa Hằng Hữu— Thần nào thánh khiết vô song như Ngài? Quyền năng, phép tắc vô nhai.
- Y-sai 66:1 - Đây là lời Chúa Hằng Hữu phán: “Trời là ngai Ta, và đất là bệ chân Ta. Các ngươi có thể xây Đền Thờ nào tốt như vậy không? Các ngươi có thể xây cho Ta một nơi ngự như thế chăng?
- Y-sai 66:2 - Tay Ta đã sáng tạo trời đất; trời đất và mọi vật trong đó đều thuộc về Ta. Ta, Chúa Hằng Hữu, đã phán vậy!” “Ta sẽ ban phước cho những ai biết hạ mình và có lòng thống hối, họ nghe lời Ta phán mà run sợ.
- Thi Thiên 34:18 - Chúa Hằng Hữu ở gần người có lòng tan vỡ; Ngài cứu người biết hối hận ăn năn.