逐节对照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Lúc ấy, con sẽ tự hỏi: ‘Ai đã sinh đàn con này cho tôi? Vì hầu hết con cháu tôi đã bị giết, và phần còn lại thì bị mang đi lưu đày? Chỉ một mình tôi ở lại đây. Đoàn dân này từ đâu đến? Ai đã sinh ra con cháu này? Ai đã nuôi chúng lớn cho tôi?’”
- 新标点和合本 - 那时你心里必说:我既丧子独居, 是被掳的,漂流在外。 谁给我生这些? 谁将这些养大呢? 撇下我一人独居的时候, 这些在哪里呢?’”
- 和合本2010(上帝版-简体) - 那时你心里必说:“我既丧子不育, 被掳,飘流在外 , 谁给我生了这些? 谁将他们养大呢? 看哪,我被撇下独自一人时, 他们都在哪里呢?”
- 和合本2010(神版-简体) - 那时你心里必说:“我既丧子不育, 被掳,飘流在外 , 谁给我生了这些? 谁将他们养大呢? 看哪,我被撇下独自一人时, 他们都在哪里呢?”
- 当代译本 - 你会在心里问,‘我丧失了儿女、 不再生育,流亡在外,漂流不定, 谁给我生了这些儿女? 谁把他们养大? 我孤身留下, 他们是从哪里来的?’”
- 圣经新译本 - 那时你心里必说: ‘我既丧子,又不能生育; 我是被掳的,又是被放逐在外的, 谁给我生了这些孩子呢? 谁把这些孩子养大呢? 看哪!我独自一人被撇下, 这些孩子是从哪里来的呢?’”
- 中文标准译本 - 那时你心里必说: ‘我既丧子,又不能生育, 我被掳、被放逐, 究竟是谁为我生了这些孩子呢? 又是谁把这些孩子养大的呢? 看哪!我被留下孤身一人, 这些孩子究竟是从哪里来的呢?’”
- 现代标点和合本 - 那时你心里必说:‘我既丧子独居, 是被掳的,漂流在外, 谁给我生这些, 谁将这些养大呢? 撇下我一人独居的时候, 这些在哪里呢?’”
- 和合本(拼音版) - 那时你心里必说:‘我既丧子独居, 是被掳的,漂流在外, 谁给我生这些, 谁将这些养大呢? 撇下我一人独居的时候, 这些在哪里呢?’”
- New International Version - Then you will say in your heart, ‘Who bore me these? I was bereaved and barren; I was exiled and rejected. Who brought these up? I was left all alone, but these—where have they come from?’ ”
- New International Reader's Version - Then you will say to yourself, ‘Whose children are these? I lost my children. And I couldn’t have any more. My children were taken far away from me. And no one wanted them. Who brought these children up? I was left all alone. So where have these children come from?’ ”
- English Standard Version - Then you will say in your heart: ‘Who has borne me these? I was bereaved and barren, exiled and put away, but who has brought up these? Behold, I was left alone; from where have these come?’”
- New Living Translation - Then you will think to yourself, ‘Who has given me all these descendants? For most of my children were killed, and the rest were carried away into exile. I was left here all alone. Where did all these people come from? Who bore these children? Who raised them for me?’”
- Christian Standard Bible - Then you will say within yourself, ‘Who fathered these for me? I was deprived of my children and unable to conceive, exiled and wandering — but who brought them up? See, I was left by myself — but these, where did they come from?’”
- New American Standard Bible - Then you will say in your heart, ‘Who has fathered these for me, Since I have been bereaved of my children And cannot conceive, and I am an exile, and a wanderer? And who has raised these? Behold, I was left alone; Where are these from?’ ”
- New King James Version - Then you will say in your heart, ‘Who has begotten these for me, Since I have lost my children and am desolate, A captive, and wandering to and fro? And who has brought these up? There I was, left alone; But these, where were they?’ ”
- Amplified Bible - Then [Zion], you will say in your heart, ‘Who has borne me these children, Since I have been bereaved of my children And am barren, an exile and a wanderer? And who has reared these? Indeed, I was left alone; From where then did these children come?’ ”
- American Standard Version - Then shalt thou say in thy heart, Who hath begotten me these, seeing I have been bereaved of my children, and am solitary, an exile, and wandering to and fro? and who hath brought up these? Behold, I was left alone; these, where were they?
- King James Version - Then shalt thou say in thine heart, Who hath begotten me these, seeing I have lost my children, and am desolate, a captive, and removing to and fro? and who hath brought up these? Behold, I was left alone; these, where had they been?
- New English Translation - Then you will think to yourself, ‘Who bore these children for me? I was bereaved and barren, dismissed and divorced. Who raised these children? Look, I was left all alone; where did these children come from?’”
- World English Bible - Then you will say in your heart, ‘Who has conceived these for me, since I have been bereaved of my children and am alone, an exile, and wandering back and forth? Who has brought these up? Behold, I was left alone. Where were these?’”
- 新標點和合本 - 那時你心裏必說:我既喪子獨居, 是被擄的,漂流在外。 誰給我生這些? 誰將這些養大呢? 撇下我一人獨居的時候, 這些在哪裏呢?
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 那時你心裏必說:「我既喪子不育, 被擄,飄流在外 , 誰給我生了這些? 誰將他們養大呢? 看哪,我被撇下獨自一人時, 他們都在哪裏呢?」
- 和合本2010(神版-繁體) - 那時你心裏必說:「我既喪子不育, 被擄,飄流在外 , 誰給我生了這些? 誰將他們養大呢? 看哪,我被撇下獨自一人時, 他們都在哪裏呢?」
- 當代譯本 - 你會在心裡問,『我喪失了兒女、 不再生育,流亡在外,漂流不定, 誰給我生了這些兒女? 誰把他們養大? 我孤身留下, 他們是從哪裡來的?』」
- 聖經新譯本 - 那時你心裡必說: ‘我既喪子,又不能生育; 我是被擄的,又是被放逐在外的, 誰給我生了這些孩子呢? 誰把這些孩子養大呢? 看哪!我獨自一人被撇下, 這些孩子是從哪裡來的呢?’”
- 呂振中譯本 - 那時你心裏必說: 「我既喪子,又不能孕育, 又是被擄、被放逐於外的, 誰給我生了這些 孩子 呢? 誰將這些 孩子 養大呢? 看哪,我被剩下、獨自一人: 這些 孩子 從哪兒來呢?」』
- 中文標準譯本 - 那時你心裡必說: 『我既喪子,又不能生育, 我被擄、被放逐, 究竟是誰為我生了這些孩子呢? 又是誰把這些孩子養大的呢? 看哪!我被留下孤身一人, 這些孩子究竟是從哪裡來的呢?』」
- 現代標點和合本 - 那時你心裡必說:『我既喪子獨居, 是被擄的,漂流在外, 誰給我生這些, 誰將這些養大呢? 撇下我一人獨居的時候, 這些在哪裡呢?』」
- 文理和合譯本 - 爾將自謂、我既喪子、孑然一身、見逐流離、若輩誰所誕育耶、且我獨居、若輩何從而有耶、○
- 文理委辦譯本 - 爾將謂焉得有是子耶、我子流離、自為鰥獨、見擄驅逐、伶仃無依、今此子果誰育之哉。
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 其時爾心自言曰、我喪子獨居、遭擄掠、被驅逐、此眾誰為我生之育之、我孤獨無依、此眾自何而有、
- Nueva Versión Internacional - Y te pondrás a pensar: “¿Quién me engendró estos hijos? Yo no tenía hijos, era estéril, desterrada y rechazada; pero a estos, ¿quién los ha criado? Me había quedado sola, pero estos, ¿de dónde han salido?”»
- 현대인의 성경 - 그때 너는 속으로 이렇게 말할 것 이다. ‘누가 나를 위해 이들을 낳았는가? 대부분의 내 자녀들은 죽음을 당하고 살아 남은 자들은 포로로 끌려갔으며 이 곳에는 아무도 없이 나 혼자만 남았는데 도대체 누가 이 많은 사람들을 낳아 양육하였으며 이들은 다 어디서 왔는가?’ ”
- Новый Русский Перевод - Тогда ты скажешь в сердце своем: «Кто родил мне их? Я потеряла детей и была бесплодна; я находилась в плену и была отвержена. Кто их вырастил? Я осталась совсем одна, но они – откуда они?»
- Восточный перевод - Тогда ты скажешь в сердце своём: «Кто родил мне их? Я потеряла детей и была бесплодна; я находилась в плену и была отвержена. Кто их вырастил? Я осталась совсем одна, но они – откуда они?»
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Тогда ты скажешь в сердце своём: «Кто родил мне их? Я потеряла детей и была бесплодна; я находилась в плену и была отвержена. Кто их вырастил? Я осталась совсем одна, но они – откуда они?»
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - Тогда ты скажешь в сердце своём: «Кто родил мне их? Я потеряла детей и была бесплодна; я находилась в плену и была отвержена. Кто их вырастил? Я осталась совсем одна, но они – откуда они?»
- La Bible du Semeur 2015 - Alors tu te demanderas : « Qui donc a mis, pour moi, ╵tous ces enfants au monde ? J’étais privée d’enfants, ╵stérile, et bannie en exil. Qui donc a élevé ceux-ci ? J’étais demeurée seule : ceux-là, d’où viennent-ils ? »
- リビングバイブル - そのとき、あなたは心の中でつぶやくだろう。 『こんなにたくさんの子どもを下さったのは、 いったいだれだろう。 大半の子は殺され、残りは捕虜として連れて行かれ、 私だけここに残されたというのに。 だれがこの子たちを産み、育ててくれたのだろう。』」
- Nova Versão Internacional - Então você dirá em seu coração: ‘Quem me gerou estes filhos? Eu estava enlutada e estéril; estava exilada e rejeitada. Quem os criou? Fui deixada totalmente só, mas estes… de onde vieram?’ ”
- Hoffnung für alle - Erstaunt wirst du dich fragen: ›Woher kommen sie alle? Wer hat sie geboren? Man hat mir doch alle Kinder geraubt, und ich konnte keine mehr bekommen. Ich war verbannt und ausgestoßen, von allen verlassen saß ich da. Wer hat diese Kinder großgezogen, wo kommen sie her?‹
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - แล้วเจ้าจะรำพึงว่า ‘ใครหนอได้ให้กำเนิดคนทั้งหมดนี้แก่เรา? เราถูกพลัดพรากและเป็นหมัน ตกเป็นเชลยและถูกทอดทิ้ง ใครหนอเลี้ยงดูคนเหล่านี้ขึ้นมา? เราถูกทิ้งไว้เดียวดาย แล้วคนเหล่านี้มาจากไหนกัน?’ ”
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - แล้วเจ้าจะคิดในใจว่า ‘ใครหนอให้กำเนิดคนเหล่านี้แก่เรา เราสูญเสียคนไปและเป็นหมัน ลี้ภัยและไม่เป็นที่ยอมรับ แต่ใครหนอที่ได้นำคนเหล่านี้ขึ้นมา ดูเถิด เราถูกทอดทิ้งไว้ตามลำพัง แล้วคนพวกนี้มาจากไหนกัน’”
交叉引用
- Lu-ca 21:24 - Họ sẽ bị quân thù tàn sát và lưu đày khắp thế giới. Giê-ru-sa-lem sẽ bị các Dân Ngoại chà đạp cho đến thời kỳ của Dân Ngoại đến và chấm dứt.
- Ga-la-ti 3:29 - Hiện nay chúng ta thuộc về Chúa Cứu Thế, làm con cháu thật của Áp-ra-ham và thừa hưởng cơ nghiệp Áp-ra-ham như Đức Chúa Trời đã hứa.
- Y-sai 3:26 - Các cổng Si-ôn sẽ khóc lóc và kêu than. Thành phố sẽ như người đàn bà tàn héo, bị vứt trên đất.”
- Y-sai 54:3 - Vì bờ cõi ngươi sẽ phát triển cả bên trái lẫn bên phải. Dòng dõi ngươi sẽ chiếm hữu nhiều nước, và các thành hoang vu sẽ có dân cư đông đảo.
- Y-sai 54:4 - Chớ sợ; ngươi không còn bị nhục nữa. Đừng sợ hãi; không còn ai ghét bỏ ngươi. Ngươi sẽ không còn nhớ những nhơ nhuốc thời niên thiếu và cảnh góa bụa buồn thảm nữa.
- Y-sai 54:5 - Vì Đấng Tạo Hóa ngươi sẽ là chồng ngươi; Chúa Hằng Hữu Vạn Quân là Danh Ngài! Ngài là Đấng Cứu Chuộc ngươi, Đấng Thánh của Ít-ra-ên, Đức Chúa Trời của cả trái đất.
- Y-sai 54:6 - Vì Chúa Hằng Hữu đã gọi ngươi về từ sầu khổ— như gọi người vợ trẻ bị chồng mình ruồng bỏ.” Đức Chúa Trời ngươi phán vậy.
- Y-sai 54:7 - “Ta chỉ bỏ ngươi trong chốc lát, nhưng Ta sẽ đem ngươi về với lòng thương xót vô hạn.
- Y-sai 54:8 - Trong lúc giận, Ta xây mặt không nhìn ngươi. Nhưng Ta sẽ yêu ngươi với tình yêu đời đời.” Chúa Hằng Hữu là Đấng Cứu Chuộc ngươi phán vậy.
- Y-sai 52:2 - Hỡi Giê-ru-sa-lem, hãy giũ bụi. Hãy ngồi lên ngai. Hỡi con gái Si-ôn, là kẻ bị tù, hãy tháo xích khỏi cổ ngươi.
- Rô-ma 11:11 - Tôi xin hỏi tiếp: Người Ít-ra-ên có vấp ngã nặng đến mức bị Đức Chúa Trời hoàn toàn loại bỏ không? Thưa không! Nhưng vì họ không vâng lời, Đức Chúa Trời đem ơn cứu rỗi cho Dân Ngoại để kích thích lòng ganh đua của họ.
- Rô-ma 11:12 - Nếu lỗi lầm của họ đem phước hạnh cho nhân loại và khuyết điểm của họ giúp Dân Ngoại hưởng ơn cứu rỗi, thì khi họ quay về với Chúa, ơn phước mọi người hưởng được sẽ dồi dào biết bao!
- Rô-ma 11:13 - Tôi xin ngỏ lời với anh chị em Dân Ngoại. Đức Chúa Trời chỉ định tôi làm sứ đồ cho Dân Ngoại, tôi thật vinh dự với chức vụ này.
- Rô-ma 11:14 - Tôi ước mong công tác tôi giữa anh chị em sẽ khơi dậy lòng ganh đua của dân tộc tôi, nhân đó một số người trong họ được cứu.
- Rô-ma 11:15 - Nếu việc họ bị Đức Chúa Trời tạm thời loại bỏ giúp cho nhân loại được hòa thuận với Ngài, thì khi họ được Ngài tiếp nhận, hậu quả sẽ diệu kỳ chẳng khác gì người chết sống lại.
- Rô-ma 11:16 - Từ khi Áp-ra-ham và các tộc trưởng là thánh, con cháu họ cũng là thánh. Nếu nắm bột nhồi được dâng lên làm của lễ đầu mùa là thánh, thì cả mẻ bánh cũng là thánh. Nếu rễ cây là thánh, thì cả cành cây cũng thánh.
- Rô-ma 11:17 - Một số cành cây ô-liu trong vườn đã bị cắt bỏ, để cho anh chị em là cây ô-liu hoang được tháp vào, và được cây hút mầu mỡ nuôi dưỡng từ rễ của Đức Chúa Trời là cây ô-liu đặc biệt.
- Y-sai 5:13 - Cho nên, dân Ta sẽ bị lưu đày biệt xứ vì chúng không hiểu biết Ta. Những người quyền lực cao trọng sẽ bị chết đói và thường dân sẽ bị chết khát.
- Ai Ca 1:1 - Thành Giê-ru-sa-lem, một thời dân cư đông đúc, giờ đây hoang vu quạnh quẽ. Xưa, thành ấy hùng cường giữa các quốc gia, ngày nay đơn độc như góa phụ. Nàng từng là nữ vương trên trái đất, bây giờ như một kẻ lao dịch khổ sai.
- Ai Ca 1:2 - Nàng đắng cay than khóc thâu đêm; nước mắt đầm đìa đôi má. Với bao nhiêu tình nhân thuở trước, nay không còn một người ủi an. Bạn bè nàng đều trở mặt, và trở thành thù địch của nàng.
- Ai Ca 1:3 - Giu-đa bị dẫn đi lưu đày, bị áp bức trong lao công nặng nhọc. Nàng sống giữa những nước ngoại bang và không nơi cho nàng ngơi nghỉ. Tất cả bọn săn đuổi đã bắt kịp nàng, nàng không còn nơi trốn chạy.
- Rô-ma 11:26 - Vậy cả Ít-ra-ên sẽ được cứu. Như Thánh Kinh chép: “Vị Cứu Tinh sẽ đến từ Giê-ru-sa-lem, loại bỏ những điều vô đạo ra khỏi nhà Ít-ra-ên.
- Rô-ma 11:27 - Và đây là giao ước Ta lập với họ, tội lỗi họ sẽ được Ta tha thứ.”
- Rô-ma 11:28 - Bây giờ, nhiều người Ít-ra-ên là kẻ thù của Phúc Âm, nên anh chị em Dân Ngoại được cứu rỗi, nhưng xét theo khía cạnh tuyển chọn, họ là người yêu dấu của Đức Chúa Trời, vì Ngài lựa chọn tổ phụ họ là Áp-ra-ham, Y-sác, và Gia-cốp.
- Rô-ma 11:29 - Vì sự ban tặng và kêu gọi của Đức Chúa Trời chẳng hề thay đổi.
- Rô-ma 11:30 - Như anh chị em trước kia không vâng phục Đức Chúa Trời, mà nay được ơn thương xót, nhờ họ không vâng phục Ngài.
- Rô-ma 11:31 - Cũng thế, ngày nay họ không vâng phục Đức Chúa Trời, nhưng nhờ anh chị em nhận sự thương xót mà họ cũng được sự thương xót.
- Ga-la-ti 4:26 - Còn mẹ chúng ta là Giê-ru-sa-lem tự do trên trời, không bao giờ làm nô lệ.
- Ga-la-ti 4:27 - Tiên tri Y-sai đã viết: “Này, người nữ son sẻ, hãy hân hoan! Người nữ chưa hề sinh con, hãy reo mừng! Vì con của người nữ bị ruồng bỏ sẽ nhiều hơn của người nữ có chồng!”
- Ga-la-ti 4:28 - Thưa anh chị em, chúng ta là con cái sinh ra theo lời hứa, như Y-sác ngày xưa.
- Ga-la-ti 4:29 - Ngày nay, chúng ta là người do Chúa Thánh Linh sinh thành vẫn bị người lệ thuộc luật pháp bức hại, buộc chúng ta phải vâng giữ luật pháp, chẳng khác gì ngày xưa Y-sác, con sinh ra theo lời hứa, bị Ích-ma-ên, con của người nô lệ, chèn ép.
- Y-sai 64:10 - Các thành thánh của Ngài bị tàn phá. Si-ôn trở thành hoang mạc; phải, Giê-ru-sa-lem hoang vắng tiêu điều.
- Rô-ma 11:24 - Nếu anh chị em, theo bản chất chỉ là cành ô-liu hoang, còn được cắt và tháp vào cây ô-liu vườn trái hẳn bản chất mình, huống chi họ đúng bản chất là ô-liu vườn, lại càng được tháp vào gốc cũ?
- Ma-thi-ơ 24:29 - Ngay sau ngày đại nạn, mặt trời sẽ tối tăm, mặt trăng cũng không chiếu sáng, các vì sao trên trời sẽ rơi rụng, và các quyền lực dưới bầu trời sẽ rung chuyển.
- Ma-thi-ơ 24:30 - Khi ấy, dấu hiệu Con Người trở lại địa cầu sẽ xuất hiện trên trời, khắp thế giới sẽ than khóc. Mọi dân tộc sẽ trông thấy Con Người giáng xuống trong mây trời với vinh quang và uy quyền tuyệt đối.
- Giê-rê-mi 31:15 - Đây là điều Chúa Hằng Hữu phán: “Có tiếng khóc tại Ra-ma— đau đớn tột cùng, than vãn đắng cay Tiếng Ra-chên thương khóc các con mình, từ chối được an ủi— vì con cái mình chẳng còn nữa.”
- Giê-rê-mi 31:16 - Nhưng đây là điều Chúa Hằng Hữu phán: “Đừng than khóc nữa, vì Ta sẽ ban thưởng cho các con,” Chúa Hằng Hữu phán. “Con cháu các con sẽ trở về với các con từ vùng đất xa xôi của kẻ thù.
- Giê-rê-mi 31:17 - Vẫn còn hy vọng cho tương lai các con,” Chúa Hằng Hữu phán. “Con cháu các con sẽ được trở về quê hương mình.
- Y-sai 60:15 - Xứ sở ngươi không còn bị khinh miệt và ghét bỏ đến nỗi không ai thèm đặt chân đến nữa. Ta sẽ cho ngươi uy nghiêm đời đời, ngươi sẽ làm nguồn vui cho nhiều thế hệ.
- Y-sai 51:17 - Giê-ru-sa-lem, thức dậy, thức dậy đi! Ngươi đã uống xong chén đoán phạt của Chúa Hằng hữu. Ngươi đã uống cạn chén kinh hoàng cho đến giọt cuối cùng.
- Y-sai 51:18 - Trong các con trai mà Giê-ru-sa-lem đã sinh ra, chẳng còn đứa nào cầm tay nó và dẫn dắt nó.
- Y-sai 51:19 - Ngươi đã bị hai tai họa giáng trên ngươi: Tàn phá và diệt vong, đói kém và gươm dao. Còn ai sống sót để chia buồn với ngươi? Còn ai sống sót để an ủi ngươi?
- Y-sai 51:20 - Vì con cái ngươi đã ngất xỉu và nằm la liệt trong các đường phố, như con hươu bị mắc lưới của thợ săn. Chúa Hằng Hữu đã đổ cơn giận của Ngài; Đức Chúa Trời đã hình phạt chúng.
- Y-sai 1:8 - Giê-ru-sa-lem xinh đẹp bị bỏ lại như chòi canh trong vườn nho, như lều canh vườn dưa sau mùa gặt, như thành bị vây.
- Y-sai 62:4 - Ngươi sẽ chẳng còn bị gọi là “Thành Ruồng Bỏ” hay “Đất Hoang Vu” nữa. Tên mới của ngươi sẽ là “Thành của Đức Chúa Trời Vui Thích” và “Cô Dâu của Đức Chúa Trời,” vì Chúa Hằng Hữu vui thích ngươi và nhận ngươi làm cô dâu của Ngài.