逐节对照
- Kinh Thánh Hiện Đại - dù các con mang tên thành thánh và tự cho là mình thuộc Đức Chúa Trời của Ít-ra-ên, Danh Ngài là Chúa Hằng Hữu Vạn Quân.
- 新标点和合本 - 他们自称为圣城的人, 所倚靠的是 名为万军之耶和华以色列的 神。
- 当代译本 - 你们还自称为圣城的人, 声称倚靠名为万军之耶和华的以色列的上帝。
- 圣经新译本 - 他们被称为圣城的人, 又倚靠以色列的 神; 他的名字是万军之耶和华。
- 中文标准译本 - 你们自称是圣城的人, 依靠的是名为万军之耶和华以色列的神 ——你们要听这话:
- 现代标点和合本 - (他们自称为圣城的人, 所倚靠的是 名为万军之耶和华以色列的神。)”
- 和合本(拼音版) - 他们自称为圣城的人, 所倚靠的是名为万军之耶和华以色列的上帝。)
- New International Version - you who call yourselves citizens of the holy city and claim to rely on the God of Israel— the Lord Almighty is his name:
- New International Reader's Version - You call yourselves citizens of the holy city of Jerusalem. You say you depend on Israel’s God. His name is the Lord Who Rules Over All. He says,
- English Standard Version - For they call themselves after the holy city, and stay themselves on the God of Israel; the Lord of hosts is his name.
- New Living Translation - even though you call yourself the holy city and talk about depending on the God of Israel, whose name is the Lord of Heaven’s Armies.
- Christian Standard Bible - For they are named after the holy city, and lean on the God of Israel; his name is the Lord of Armies.
- New American Standard Bible - For they name themselves after the holy city, And lean on the God of Israel; The Lord of armies is His name.
- New King James Version - For they call themselves after the holy city, And lean on the God of Israel; The Lord of hosts is His name:
- Amplified Bible - For they call themselves [citizens of Jerusalem] after the holy city And depend on the God of Israel; The Lord of hosts is His name.
- American Standard Version - (for they call themselves of the holy city, and stay themselves upon the God of Israel; Jehovah of hosts is his name):
- King James Version - For they call themselves of the holy city, and stay themselves upon the God of Israel; The Lord of hosts is his name.
- New English Translation - Indeed, they live in the holy city; they trust in the God of Israel, whose name is the Lord who commands armies.
- World English Bible - for they call themselves citizens of the holy city, and rely on the God of Israel; Yahweh of Armies is his name.
- 新標點和合本 - 他們自稱為聖城的人, 所倚靠的是 名為萬軍之耶和華-以色列的神。
- 當代譯本 - 你們還自稱為聖城的人, 聲稱倚靠名為萬軍之耶和華的以色列的上帝。
- 聖經新譯本 - 他們被稱為聖城的人, 又倚靠以色列的 神; 他的名字是萬軍之耶和華。
- 呂振中譯本 - 儘管他們自稱為聖城的人, 又依賴着 以色列 之上帝, 萬軍之永恆主耶和華是他的名的。
- 中文標準譯本 - 你們自稱是聖城的人, 依靠的是名為萬軍之耶和華以色列的神 ——你們要聽這話:
- 現代標點和合本 - (他們自稱為聖城的人, 所倚靠的是 名為萬軍之耶和華以色列的神。)」
- 文理和合譯本 - 蓋彼自稱為聖邑之民、恃以色列之上帝、名為萬軍之耶和華也、
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 自稱為聖邑之民、自謂恃 以色列 之天主、名為萬有之主、
- Nueva Versión Internacional - Ustedes que se llaman ciudadanos de la ciudad santa y confían en el Dios de Israel, cuyo nombre es el Señor Todopoderoso:
- 현대인의 성경 - 그런데도 너희는 거룩한 도시의 시민이며 전능하신 여호와란 이름을 가진 이스라엘의 하나님을 의지한다고 자랑스럽게 말하고 있다.
- Новый Русский Перевод - ты, кто зовет себя жителем святого города и полагается на Бога Израиля; Господь Сил – Его имя.
- Восточный перевод - вы, кто зовёт себя жителями святого города Иерусалима и полагается на Бога Исраила; Его имя – Вечный, Повелитель Сил.
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - вы, кто зовёт себя жителями святого города Иерусалима и полагается на Бога Исраила; Его имя – Вечный, Повелитель Сил.
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - вы, кто зовёт себя жителями святого города Иерусалима и полагается на Бога Исроила; Его имя – Вечный, Повелитель Сил.
- La Bible du Semeur 2015 - Car vous vous dénommez : ╵« Ceux de la ville sainte » ! Et vous vous appuyez ╵sur le Dieu d’Israël, sur celui qui s’appelle ╵le Seigneur des armées célestes !
- Nova Versão Internacional - vocês que chamam a si mesmos cidadãos da cidade santa e dizem confiar no Deus de Israel; o Senhor dos Exércitos é o seu nome:
- Hoffnung für alle - Ihr seid stolz auf Jerusalem, eure Heilige Stadt, und ihr beruft euch auf den Gott Israels. »Der Herr, der allmächtige Gott« – so wird er genannt. Hört jetzt, was er zu sagen hat:
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - เจ้าผู้อ้างตนเป็นพลเมืองของนครศักดิ์สิทธิ์ และพึ่งในพระเจ้าแห่งอิสราเอล ผู้ทรงพระนามว่าพระยาห์เวห์ผู้ทรงฤทธิ์
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - พวกเขานับว่าตัวเองเป็นคนของเมืองอันบริสุทธิ์ และพึ่งพิงพระเจ้าของอิสราเอล พระผู้เป็นเจ้าจอมโยธา ซึ่งเป็นพระนามของพระองค์
交叉引用
- 1 Sa-mu-ên 4:3 - Khi đoàn quân chiến bại trở về căn cứ, các trưởng lão Ít-ra-ên nói: “Tại sao Chúa Hằng Hữu để cho quân Phi-li-tin đánh bại chúng ta? Có lẽ chúng ta phải đem Hòm Giao Ước của Chúa Hằng Hữu từ Si-lô đến đây, như vậy Ngài sẽ ở giữa chúng ta và cứu chúng ta khỏi tay quân địch.”
- 1 Sa-mu-ên 4:4 - Vậy, họ sai người đi Si-lô khiêng Hòm Giao Ước của Chúa Hằng Hữu Vạn Quân, Đấng ngự giữa các chê-ru-bim về. Hai con trai của Hê-li là Hóp-ni và Phi-nê-a đi theo Hòm Giao Ước của Đức Chúa Trời.
- 1 Sa-mu-ên 4:5 - Khi Hòm Giao Ước của Chúa Hằng Hữu vào đến trại, tất cả người Ít-ra-ên ở đó vui mừng, reo hò vang động!
- Y-sai 47:4 - Đấng Cứu Chuộc chúng ta, Danh Ngài là Chúa Hằng Hữu Vạn Quân, là Đấng Thánh của Ít-ra-ên.
- Ma-thi-ơ 4:5 - Ma quỷ liền đưa Ngài đến thành thánh Giê-ru-sa-lem, đặt Ngài trên nóc Đền Thờ.
- Nê-hê-mi 11:18 - Có tất cả 284 người Lê-vi ở trong thành thánh.
- Y-sai 64:10 - Các thành thánh của Ngài bị tàn phá. Si-ôn trở thành hoang mạc; phải, Giê-ru-sa-lem hoang vắng tiêu điều.
- Y-sai 64:11 - Đền Thờ thánh nguy nga tráng lệ, là nơi tổ phụ chúng con thờ phượng Chúa, đã bị thiêu hủy rồi, và tất cả những gì xinh đẹp đều sụp đổ, tan tành.
- Giê-rê-mi 7:4 - Đừng ngu muội bởi những người hứa với các ngươi những lời đơn giản rằng Đền Thờ của Chúa Hằng Hữu ở đây. Chúng nghêu ngao: “Đền Thờ của Chúa Hằng Hữu ở đây! Đền Thờ của Chúa Hằng Hữu ở đây!”
- Giê-rê-mi 7:5 - Nhưng Ta sẽ thương xót các ngươi nếu các ngươi sửa lại đường lối và hành vi cẩn thận, cư xử công bằng đối với người thân cận;
- Giê-rê-mi 7:6 - nếu các ngươi không ức hiếp ngoại kiều, cô nhi, và quả phụ; nếu các ngươi không giết người vô tội; và không thờ lạy thần tượng để tự hại mình.
- Giê-rê-mi 7:7 - Khi đó Ta sẽ để các ngươi tiếp tục an cư lạc nghiệp tại quê hương xứ sở mà Ta đã ban cho tổ phụ các ngươi từ thuở xưa cho đến đời đời.
- Giê-rê-mi 7:8 - Đừng ngu muội nghĩ rằng các ngươi sẽ không bao giờ khốn khổ vì Đền Thờ ở đây. Đó là lời lừa gạt!
- Giê-rê-mi 7:9 - Các ngươi nghĩ rằng các ngươi có thể trộm cắp, giết người, gian dâm, thề dối, và dâng hương cho Ba-anh, cùng cúng tế các thần lạ,
- Giê-rê-mi 7:10 - rồi đến Đền Thờ Ta, đứng trước mặt Ta và rêu rao rằng: “Chúng tôi được an toàn rồi!”—để rồi lại trở về tiếp tục phạm đủ các thứ tội ác đó hay sao?
- Giê-rê-mi 7:11 - Các ngươi xem Đền Thờ này, là nơi cầu khẩn Danh Ta, như sào huyệt bọn trộm cướp sao? Này, chính Ta đã thấy mọi mánh khóe lừa bịp xảy ra tại đó. Ta, Chúa Hằng Hữu, đã phán vậy!
- Giăng 8:40 - Nhưng các người đang tìm cách giết Ta chỉ vì Ta trình bày chân lý Ta đã nghe nơi Đức Chúa Trời. Áp-ra-ham đâu có làm việc đó!
- Giăng 8:41 - Thật cha nào con nấy, thấy việc con làm người ta biết ngay được cha. Các người làm những việc cha mình thường làm.” Họ cãi: “Chúng tôi đâu phải con hoang! Chúng tôi chỉ có một Cha là Đức Chúa Trời.”
- Khải Huyền 22:19 - Còn ai bớt lời nào, Đức Chúa Trời sẽ không cho họ ăn trái cây sự sống và vào thành thánh như đã chép.
- Đa-ni-ên 9:24 - Chúa đã ấn định một thời gian bốn trăm chín mươi năm để hoàn tất sự đoán phạt tội lỗi của người Giu-đa và Giê-ru-sa-lem. Lúc ấy, họ mới biết ăn năn tội lỗi, và được tha thứ. Lúc ấy, Chúa sẽ thiết lập sự công chính đời đời, và đền thờ của Đấng Chí Thánh mới được khánh thành, đúng như các nhà tiên tri đã loan báo.
- Khải Huyền 11:2 - Còn sân ngoài Đền Thờ thì đừng đo, vì đã giao cho các dân tộc, họ sẽ dày xéo thành thánh trong bốn mươi hai tháng.
- Giê-rê-mi 10:16 - Nhưng Đức Chúa Trời của Gia-cốp không phải là tượng! Vì Ngài là Đấng Sáng Tạo vạn vật và dựng nước Ít-ra-ên của Ngài. Danh Ngài là Chúa Hằng Hữu Vạn Quân!
- Y-sai 51:13 - Vậy mà con lại quên Chúa Hằng Hữu là Đấng Tạo Hóa, là Đấng đã giăng các tầng trời và đặt nền trái đất. Chẳng lẽ suốt ngày con cứ sợ quân thù hung bạo áp bức con? Hay con tiếp tục sợ hãi nộ khí của kẻ thù con sao? Sự điên tiết và cơn giận của chúng bây giờ ở đâu? Nó đã đi mất rồi!
- Thẩm Phán 17:13 - Mai-ca nói: “Bây giờ Chúa sẽ ban phước lành cho ta, vì ta có một thầy tế lễ người Lê-vi.”
- Thi Thiên 87:3 - Ôi thành trì của Đức Chúa Trời vinh quang thành Chúa được đề cao!
- Khải Huyền 21:2 - Tôi thấy Giê-ru-sa-lem mới, là thành thánh từ Đức Chúa Trời trên trời xuống, sửa soạn như cô dâu trang điểm trong ngày thành hôn.
- Nê-hê-mi 11:1 - Vào thời ấy, chỉ có một số các nhà lãnh đạo dân tộc cư trú trong thành Giê-ru-sa-lem mà thôi, còn dân đều ở trong các thành khác. Vì thế người ta bắt thăm để chọn một phần mười dân số đem vào Giê-ru-sa-lem.
- Thi Thiên 48:1 - Chúa Hằng Hữu thật vĩ đại, đáng tôn đáng kính, trong thành của Đức Chúa Trời chúng ta, là nơi trên đỉnh núi thánh!
- Giê-rê-mi 21:2 - “Xin ông cầu hỏi Chúa Hằng Hữu giúp chúng tôi và cầu xin Chúa cứu giúp chúng tôi. Vua Nê-bu-cát-nết-sa, nước Ba-by-lôn, đang tấn công vào Giu-đa. Biết đâu, Chúa Hằng Hữu sẽ khoan dung và ban những phép lạ quyền năng như Ngài từng làm trong quá khứ. Có thể Ngài sẽ khiến Nê-bu-cát-nết-sa rút quân về.”
- Ma-thi-ơ 27:53 - Họ ra khỏi mộ, đợi đến khi Chúa sống lại mới vào thành thánh Giê-ru-sa-lem xuất hiện cho nhiều người xem thấy.
- Rô-ma 2:17 - Anh chị em tự hào là người Do Thái, ỷ lại luật pháp Môi-se, khoe mình là dân Đức Chúa Trời.
- Y-sai 10:20 - Trong ngày ấy, những người còn lại trong Ít-ra-ên, những người sống sót của nhà Gia-cốp, sẽ không còn nương cậy vào các đồng minh là những người tìm cách tiêu diệt họ. Nhưng họ sẽ thật lòng tin cậy Chúa Hằng Hữu là Đấng Thánh của Ít-ra-ên.
- Y-sai 52:1 - Si-ôn, hãy vùng dậy! Vùng dậy! Hãy mặc sức mạnh của ngươi! Thành thánh Giê-ru-sa-lem, hãy mặc áo đẹp vì những người ô uế và không tin kính sẽ không được vào thành nữa.
- Mi-ca 3:11 - Các phán quan xử kiện để ăn hối lộ; các thầy tế lễ dạy luật của Đức Chúa Trời vì thù lao; các tiên tri rao giảng vì tiền bạc. Thế mà họ dám dựa vào Chúa Hằng Hữu mà rêu rao: “Chúng ta sẽ không gặp tai họa nào, vì Chúa Hằng Hữu vẫn ở giữa chúng ta!”