逐节对照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Thợ chạm khuyến khích thợ vàng, và thợ gò giúp đỡ thợ rèn. Họ nói: “Tốt, mọi việc sẽ êm đẹp.” Họ cẩn thận nối các phần lại với nhau, rồi dùng đinh đóng chặt để nó khỏi ngã.
- 新标点和合本 - 木匠勉励银匠, 用锤打光的勉励打砧的, 论焊工说:“焊得好”; 又用钉子钉稳,免得偶像动摇。
- 和合本2010(上帝版-简体) - 木匠鼓励银匠, 用锤子打光的鼓励打砧的, 对焊工说:“焊得好!” 又用钉子钉稳,免得它倒下。
- 和合本2010(神版-简体) - 木匠鼓励银匠, 用锤子打光的鼓励打砧的, 对焊工说:“焊得好!” 又用钉子钉稳,免得它倒下。
- 当代译本 - 工匠鼓励金匠, 打磨的勉励打砧的, 谈到焊接的说,‘焊得好!’ 他们用钉子把偶像钉牢,免得摇晃。
- 圣经新译本 - 木匠坚固金匠, 用锤打光金属的,鼓励打砧的; 论銲工说:“銲得好!” 又用钉子钉稳了。 使偶像不致动摇。
- 中文标准译本 - 匠人鼓励工匠, 用锤子打平金属 的鼓励用锤子打砧的, 论到焊接的说:“焊得好!” 他们又用钉子把偶像钉稳,使它不会摇动。
- 现代标点和合本 - 木匠勉励银匠, 用锤打光的勉励打砧的, 论焊工说:‘焊得好!’ 又用钉子钉稳,免得偶像动摇。
- 和合本(拼音版) - 木匠勉励银匠, 用锤打光的勉励打砧的, 论焊工说:“焊得好!” 又用钉子钉稳,免得偶像动摇。
- New International Version - The metalworker encourages the goldsmith, and the one who smooths with the hammer spurs on the one who strikes the anvil. One says of the welding, “It is good.” The other nails down the idol so it will not topple.
- New International Reader's Version - One skilled worker makes a statue of a god. Another covers it with gold. The first worker says to the second, “You have done a good job.” Another worker smooths out the metal with a hammer. Still another gives the statue its final shape. The one who hammers says to the one who shapes, “You have done a good job.” Then they nail the statue down so it won’t fall over.
- English Standard Version - The craftsman strengthens the goldsmith, and he who smooths with the hammer him who strikes the anvil, saying of the soldering, “It is good”; and they strengthen it with nails so that it cannot be moved.
- New Living Translation - The carver encourages the goldsmith, and the molder helps at the anvil. “Good,” they say. “It’s coming along fine.” Carefully they join the parts together, then fasten the thing in place so it won’t fall over.
- Christian Standard Bible - The craftsman encourages the metalworker; the one who flattens with the hammer encourages the one who strikes the anvil, saying of the soldering, “It is good.” He fastens it with nails so that it will not fall over.
- New American Standard Bible - So the craftsman encourages the smelter, And he who smooths metal with the hammer encourages him who beats the anvil, Saying of the soldering, “It is good”; And he fastens it with nails, So that it will not totter.
- New King James Version - So the craftsman encouraged the goldsmith; He who smooths with the hammer inspired him who strikes the anvil, Saying, “It is ready for the soldering”; Then he fastened it with pegs, That it might not totter.
- Amplified Bible - So the craftsman encourages the goldsmith, And he who smooths metal with the smith’s hammer encourages him who beats the anvil, Saying of the soldering (welding), “That is good”; And he fastens the idol with nails, So that it will not totter nor be moved.
- American Standard Version - So the carpenter encourageth the goldsmith, and he that smootheth with the hammer him that smiteth the anvil, saying of the soldering, It is good; and he fasteneth it with nails, that it should not be moved.
- King James Version - So the carpenter encouraged the goldsmith, and he that smootheth with the hammer him that smote the anvil, saying, It is ready for the sodering: and he fastened it with nails, that it should not be moved.
- New English Translation - The craftsman encourages the metalsmith, the one who wields the hammer encourages the one who pounds on the anvil. He approves the quality of the welding, and nails it down so it won’t fall over.”
- World English Bible - So the carpenter encourages the goldsmith. He who smoothes with the hammer encourages him who strikes the anvil, saying of the soldering, “It is good;” and he fastens it with nails, that it might not totter.
- 新標點和合本 - 木匠勉勵銀匠, 用鎚打光的勉勵打砧的, 論銲工說,銲得好; 又用釘子釘穩,免得偶像動搖。
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 木匠鼓勵銀匠, 用鎚子打光的鼓勵打砧的, 對銲工說:「銲得好!」 又用釘子釘穩,免得它倒下。
- 和合本2010(神版-繁體) - 木匠鼓勵銀匠, 用鎚子打光的鼓勵打砧的, 對銲工說:「銲得好!」 又用釘子釘穩,免得它倒下。
- 當代譯本 - 工匠鼓勵金匠, 打磨的勉勵打砧的, 談到銲接的說,『銲得好!』 他們用釘子把偶像釘牢,免得搖晃。
- 聖經新譯本 - 木匠堅固金匠, 用鎚打光金屬的,鼓勵打砧的; 論銲工說:“銲得好!” 又用釘子釘穩了。 使偶像不致動搖。
- 呂振中譯本 - 木匠鼓勵 銀匠, 用鎚打光滑的、 鼓勵 用鎚打砧的, 論銲工說:『 銲得 好』; 他們使用釘子釘穩 ,使 偶像 不動搖。
- 中文標準譯本 - 匠人鼓勵工匠, 用錘子打平金屬 的鼓勵用錘子打砧的, 論到焊接的說:「焊得好!」 他們又用釘子把偶像釘穩,使它不會搖動。
- 現代標點和合本 - 木匠勉勵銀匠, 用錘打光的勉勵打砧的, 論焊工說:『焊得好!』 又用釘子釘穩,免得偶像動搖。
- 文理和合譯本 - 木工勉金工、司錘磨光者、勉擊砧者、論銲工曰、銲則善矣、遂釘之以釘、使不動搖、○
- 文理委辦譯本 - 木工、金工、細工、粗工、無不相助為理、使金互相銜接、釘之以釘、不能搖撼。
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 木工勉金工、以鎚治光者勉擊碪者、亦必言、莫若釬為善、以釘釘堅、使不搖撼、
- Nueva Versión Internacional - El artesano anima al joyero; y el que aplana con el martillo le dice al que golpea el yunque: «¡Es buena la soldadura!»; luego asegura el ídolo con clavos para que no se tambalee.
- 현대인의 성경 - 목공은 금세공업자를 격려하며 망치질 하는 자는 메질하는 자를 격려한다. 그들은 또 땜질이 훌륭하다고 말하며 단단히 못을 박아 우상이 흔들거리지 않게 한다.
- Новый Русский Перевод - Ремесленник ободряет плавильщика, а чеканщик – кузнеца, говоря о спайке: «Она хороша!» Он крепит идола гвоздями, чтобы не рухнул.
- Восточный перевод - Ремесленник ободряет плавильщика, а чеканщик – кузнеца, говоря о спайке: «Она хороша!» Он крепит идола гвоздями, чтобы не рухнул.
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Ремесленник ободряет плавильщика, а чеканщик – кузнеца, говоря о спайке: «Она хороша!» Он крепит идола гвоздями, чтобы не рухнул.
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - Ремесленник ободряет плавильщика, а чеканщик – кузнеца, говоря о спайке: «Она хороша!» Он крепит идола гвоздями, чтобы не рухнул.
- La Bible du Semeur 2015 - L’artisan encourage le fondeur. Le polisseur soutient ╵celui qui bat l’enclume. Il dit de la soudure : ╵« Voilà du bon travail ! » Et il fixe l’idole avec des clous afin qu’elle ne bouge pas.
- リビングバイブル - 新しい偶像造りを急ぐ。 彫刻師は鍛冶屋をせかせ、 鋳物師は、かなとこをたたく手伝いをして、 「もう十分火が通った。 さあ、腕の部分をはんだづけしよう」と言う。 注意深く各部をつけて、堅くしめつけ、 ばらばらにならないようにする。
- Nova Versão Internacional - O artesão encoraja o ourives, e aquele que alisa com o martelo incentiva o que bate na bigorna. Ele diz acerca da soldagem: “Está boa”. E fixa o ídolo com prego para que não tombe.
- Hoffnung für alle - Sie setzen ihre Hoffnung auf eine neue Götterstatue. Der Kunsthandwerker glättet die gegossene Figur mit dem Hammer und fordert den Goldschmied auf: »Beeil dich!« Der hämmert das Goldblech und überzieht damit sorgfältig die Statue. »Das wird gut halten«, sagt er. Schließlich wird das Standbild auf einem Sockel festgenagelt, damit es nicht wackelt.
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - ช่างฝีมือให้กำลังใจช่างทอง ผู้ใช้ค้อนก็ให้กำลังใจผู้ตีทั่ง เขากล่าวถึงงานบัดกรีว่า “ดี” เขาเอาตะปูตอกรูปเคารพ มันจะได้ไม่ล้มคว่ำลง
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - ช่างฝีมือให้กำลังใจช่างทอง และผู้ที่ใช้ค้อนทุบให้เรียบกระตุ้นผู้ที่ตีทั่ง เขาบอกผู้ที่เชื่อมโลหะว่า “งานออกมาดี” พวกเขาตอกตะปูรูปเคารพให้แข็งแรง เพื่อไม่ให้มันขยับเขยื้อน
交叉引用
- Y-sai 44:12 - Thợ rèn lấy một thỏi sắt nướng trên lửa, dùng búa đập và tạo hình dạng với cả sức lực mình. Việc này khiến người thợ rèn đói và mệt mỏi. Khát nước đến ngất xỉu.
- Y-sai 44:13 - Thợ mộc căng dây đo gỗ và vẽ một kiểu mẫu trên đó. Người thợ dùng cái đục và cái bào rồi khắc đẽo theo hình dạng con người. Anh làm ra tượng người rất đẹp và đặt trên một bàn thờ nhỏ.
- Y-sai 44:14 - Anh vào rừng đốn gỗ bá hương; anh chọn gỗ bách và gỗ sồi; anh trồng cây thông trong rừng để mưa xuống làm cho cây lớn lên.
- Y-sai 44:15 - Rồi anh dùng một phần gỗ nhóm lửa. Để sưởi ấm mình và nướng bánh. Và dùng phần gỗ còn lại đẽo gọt thành một tượng thần để thờ! Anh tạc một hình tượng và quỳ lạy trước nó!
- Thẩm Phán 18:24 - Mai-ca đáp: “Sao các người còn hỏi: ‘Có việc gì?’ Các người lấy đi thần tượng và cả thầy tế lễ của tôi, chẳng để lại gì cả!”
- Thẩm Phán 18:17 - Sau đó, người Lê-vi đi ra, đứng với 600 lính ở ngoài cổng, còn năm thám tử cướp lấy tượng đúc, ê-phót, và tượng thần đem ra.
- Thẩm Phán 18:18 - Thấy năm người này cướp các vật ấy, thầy tế lễ người Lê-vi hỏi: “Các ông làm gì thế?”
- Giê-rê-mi 10:3 - Vì thói tục của chúng là hư không và dại dột. Chúng đốn một cây, rồi thợ thủ công chạm thành một hình tượng.
- Giê-rê-mi 10:4 - Chúng giát tượng bằng vàng và bạc và dùng búa đóng đinh cho khỏi lung lay, ngã đổ.
- Giê-rê-mi 10:5 - Thần của chúng như bù nhìn trong đám ruộng dưa! Chúng không thể nói, không biết đi, nên phải khiêng đi. Đừng sợ các thần ấy vì chúng không có thể ban phước hay giáng họa.”
- Giê-rê-mi 10:9 - Chúng mang bạc lát mỏng mua từ Ta-rê-si và vàng từ U-pha, giao những vật liệu này cho thợ thủ công khéo léo tạo thành hình tượng. Chúng khoác lên thần tượng này áo choàng xanh và đỏ tía được các thợ may điêu luyện cắt xén.
- Đa-ni-ên 3:1 - Vua Nê-bu-cát-nết-sa cho đúc một pho tượng bằng vàng, cao hai mươi bảy mét, ngang hai mét bảy mươi, dựng trong đồng bằng Đu-ra thuộc tỉnh Ba-by-lôn.
- Đa-ni-ên 3:2 - Vua ra lệnh triệu tập tất cả các thượng thư, quan chỉ huy, tổng trấn, quân sư, thủ quỷ, chánh án, phán quan, và các quan địa phương để cử hành lễ khánh thành pho tượng mà vua đã dựng lên.
- Đa-ni-ên 3:3 - Đến ngày lễ khánh thành, có đông đủ các quan chức đến và đứng sắp hàng trước pho tượng Vua Nê-bu-cát-nết-sa đã dựng lên.
- Đa-ni-ên 3:4 - Viên quan hướng dẫn lớn tiếng truyền lệnh: “Người dân các quốc gia, dân tộc, hãy nghe lệnh vua truyền!
- Đa-ni-ên 3:5 - Khi nào các ngươi nghe kèn, sáo, đàn tam thập lục, đàn cầm, đàn hạc, tiêu, và các nhạc khí bắt đầu cử nhạc, thì tất cả phải lập tức quỳ xuống đất và thờ lạy pho tượng vua Nê-bu-cát-nết-sa đã dựng.
- Đa-ni-ên 3:6 - Người nào bất tuân sẽ bị xử tử lập tức, bằng cách ném vào lò lửa cháy hừng.”
- Đa-ni-ên 3:7 - Vì vậy khi vừa nghe tiếng các nhạc khí trổi lên, các cấp lãnh đạo của các quốc gia, dân tộc đều đồng loạt quỳ xuống, thờ lạy pho tượng vàng Vua Nê-bu-cát-nết-sa đã dựng lên.
- Y-sai 46:6 - Có những người đổ hết bạc và vàng để thuê thợ kim hoàn đúc tượng làm thần. Rồi chúng quỳ mọp xuống và thờ lạy tượng.
- Y-sai 46:7 - Chúng rước tượng trên vai khiêng đi, và khi chúng đặt đâu tượng ngồi đó. Vì các tượng ấy không thể cử động. Khi có người cầu khẩn, tượng không đáp lời. Tượng không thể cứu bất cứ ai trong lúc gian nguy.
- Y-sai 40:19 - Có thể so sánh Ngài với tượng thần bằng đất, tượng bọc vàng, và trang trí cùng các dây bạc chăng?
- Y-sai 40:20 - Hay nếu người nghèo không có tiền thuê đúc tượng, họ có thể chọn thứ gỗ tốt lâu mục và giao cho thợ đẽo gọt thành một pho tượng không lay đổ được!