逐节对照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Có lẽ vua sẽ nói: ‘Chúng tôi trông cậy Chúa Hằng Hữu là Đức Chúa Trời chúng tôi!’ Nhưng chẳng lẽ Chúa không biết người lăng mạ Ngài là Ê-xê-chia sao? Không phải Ê-xê-chia đã phá bỏ các nơi thờ phượng và các bàn thờ của Ngài và bắt mọi người trong Giu-đa và Giê-ru-sa-lem chỉ được quỳ lạy trước một bàn thờ duy nhất trong Giê-ru-sa-lem sao?
- 新标点和合本 - 你若对我说:我们倚靠耶和华我们的 神。希西家岂不是将 神的邱坛和祭坛废去,且对犹大和耶路撒冷的人说:你们当在这坛前敬拜吗?
- 和合本2010(上帝版-简体) - 你若对我说:我们倚靠耶和华—我们的上帝,希西家岂不是将上帝的丘坛和祭坛废去,且吩咐犹大和耶路撒冷的人说:你们只当在这一个坛前敬拜吗?
- 和合本2010(神版-简体) - 你若对我说:我们倚靠耶和华—我们的 神,希西家岂不是将 神的丘坛和祭坛废去,且吩咐犹大和耶路撒冷的人说:你们只当在这一个坛前敬拜吗?
- 当代译本 - 也许你会说,‘我们倚靠我们的上帝耶和华。’希西迦不是拆除了祂的丘坛和祭坛,又吩咐犹大和耶路撒冷的人必须在这座祭坛前敬拜吗?
- 圣经新译本 - 你若对我说:我们倚靠耶和华我们的 神,这 神所有的邱坛和祭坛岂不是都给希西家废去了,他还对犹大和耶路撒冷的人说:你们只要在这祭坛面前敬拜吗?
- 中文标准译本 - 你也许会对我说‘我们依靠耶和华我们的神’,但希西加除掉了这神的高所和祭坛,却还对犹大和耶路撒冷的人说‘你们当在这祭坛前敬拜!’难道耶和华不就是这神吗?
- 现代标点和合本 - 你若对我说“我们倚靠耶和华我们的神”,希西家岂不是将神的丘坛和祭坛废去,且对犹大和耶路撒冷的人说“你们当在这坛前敬拜”吗?’
- 和合本(拼音版) - 你若对我说:我们倚靠耶和华我们的上帝。希西家岂不是将上帝的邱坛和祭坛废去,且对犹大和耶路撒冷的人说,你们当在这坛前敬拜吗?
- New International Version - But if you say to me, “We are depending on the Lord our God”—isn’t he the one whose high places and altars Hezekiah removed, saying to Judah and Jerusalem, “You must worship before this altar”?
- New International Reader's Version - But suppose you say to me, ‘We are depending on the Lord our God.’ Didn’t Hezekiah remove your god’s high places and altars? Didn’t Hezekiah say to the people of Judah and Jerusalem, ‘You must worship at the altar in Jerusalem’?
- English Standard Version - But if you say to me, “We trust in the Lord our God,” is it not he whose high places and altars Hezekiah has removed, saying to Judah and to Jerusalem, “You shall worship before this altar”?
- New Living Translation - “But perhaps you will say to me, ‘We are trusting in the Lord our God!’ But isn’t he the one who was insulted by Hezekiah? Didn’t Hezekiah tear down his shrines and altars and make everyone in Judah and Jerusalem worship only at the altar here in Jerusalem?
- Christian Standard Bible - Suppose you say to me, ‘We rely on the Lord our God.’ Isn’t he the one whose high places and altars Hezekiah has removed, saying to Judah and Jerusalem, ‘You are to worship at this altar’?
- New American Standard Bible - But if you say to me, ‘We trust in the Lord our God,’ is it not He whose high places and whose altars Hezekiah has taken away and has said to Judah and to Jerusalem, ‘You shall worship before this altar’?
- New King James Version - “But if you say to me, ‘We trust in the Lord our God,’ is it not He whose high places and whose altars Hezekiah has taken away, and said to Judah and Jerusalem, ‘You shall worship before this altar’?” ’
- Amplified Bible - But if you say to me, ‘We trust in and rely on the Lord our God,’ is it not He whose high places and whose altars Hezekiah has taken away, saying to Judah and to Jerusalem, ‘You shall worship before this altar’?
- American Standard Version - But if thou say unto me, We trust in Jehovah our God: is not that he, whose high places and whose altars Hezekiah hath taken away, and hath said to Judah and to Jerusalem, Ye shall worship before this altar?
- King James Version - But if thou say to me, We trust in the Lord our God: is it not he, whose high places and whose altars Hezekiah hath taken away, and said to Judah and to Jerusalem, Ye shall worship before this altar?
- New English Translation - Perhaps you will tell me, ‘We are trusting in the Lord our God.’ But Hezekiah is the one who eliminated his high places and altars and then told the people of Judah and Jerusalem, ‘You must worship at this altar.’
- World English Bible - But if you tell me, ‘We trust in Yahweh our God,’ isn’t that he whose high places and whose altars Hezekiah has taken away, and has said to Judah and to Jerusalem, ‘You shall worship before this altar?’”
- 新標點和合本 - 你若對我說:我們倚靠耶和華-我們的神。希西家豈不是將神的邱壇和祭壇廢去,且對猶大和耶路撒冷的人說:你們當在這壇前敬拜嗎?
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 你若對我說:我們倚靠耶和華-我們的上帝,希西家豈不是將上帝的丘壇和祭壇廢去,且吩咐猶大和耶路撒冷的人說:你們只當在這一個壇前敬拜嗎?
- 和合本2010(神版-繁體) - 你若對我說:我們倚靠耶和華—我們的 神,希西家豈不是將 神的丘壇和祭壇廢去,且吩咐猶大和耶路撒冷的人說:你們只當在這一個壇前敬拜嗎?
- 當代譯本 - 也許你會說,『我們倚靠我們的上帝耶和華。』希西迦不是拆除了祂的邱壇和祭壇,又吩咐猶大和耶路撒冷的人必須在這座祭壇前敬拜嗎?
- 聖經新譯本 - 你若對我說:我們倚靠耶和華我們的 神,這 神所有的邱壇和祭壇豈不是都給希西家廢去了,他還對猶大和耶路撒冷的人說:你們只要在這祭壇面前敬拜嗎?
- 呂振中譯本 - 你們若對我說:『我們是倚靠永恆主我們的上帝的』,那麼這 永恆主 豈不是那一位、 希西家 曾將他的邱壇和祭壇廢去,並且對 猶大 和 耶路撒冷 的人說:「你們要在這祭壇前敬拜」的麼?
- 中文標準譯本 - 你也許會對我說『我們依靠耶和華我們的神』,但希西加除掉了這神的高所和祭壇,卻還對猶大和耶路撒冷的人說『你們當在這祭壇前敬拜!』難道耶和華不就是這神嗎?
- 現代標點和合本 - 你若對我說「我們倚靠耶和華我們的神」,希西家豈不是將神的丘壇和祭壇廢去,且對猶大和耶路撒冷的人說「你們當在這壇前敬拜」嗎?』
- 文理和合譯本 - 若告我曰、我恃我之上帝耶和華、希西家非廢其崇邱與壇、命猶大及耶路撒冷人、於此一壇崇拜乎、
- 文理委辦譯本 - 抑爾言恃爾上帝耶和華、何希西家廢其崇邱、去其祭壇、命猶大及耶路撒冷之民、惟在一臺崇拜乎、
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 爾或告我曰、我儕恃主我之天主、乃 希西家 曾廢其邱壇與祭臺、命 猶大 人及 耶路撒冷 居民曰、但當在一 一原文作此 祭臺前崇拜、
- Nueva Versión Internacional - Y, si tú me dices: ‘Nosotros confiamos en el Señor, nuestro Dios’, ¿no se trata acaso, Ezequías, del Dios cuyos altares y santuarios paganos tú mismo quitaste, diciéndoles a Judá y a Jerusalén: ‘Deben adorar solamente ante este altar’?”
- 현대인의 성경 - 그는 다시 말을 이었다. “너희는 너희 하나님 여호와를 의지한다고 말할지 모르지만 그의 산당과 제단을 헐고 유다와 예루살렘 사람들에게 예루살렘에 있는 그 단에서만 예배하라고 말한 자가 바로 히스기야가 아니냐?
- Новый Русский Перевод - А если ты скажешь мне: «Мы надеемся на Господа, нашего Бога», то не Его ли святилища на возвышенностях и жертвенники убрал Езекия , сказав Иудее и Иерусалиму: «Поклоняйтесь только перед этим жертвенником»?“
- Восточный перевод - А если ты скажешь мне: „Мы надеемся на Вечного, нашего Бога“, то не Его ли святилища на возвышенностях и жертвенники убрал Езекия, сказав Иудее и Иерусалиму: „Поклоняйтесь только перед этим жертвенником“?
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - А если ты скажешь мне: „Мы надеемся на Вечного, нашего Бога“, то не Его ли святилища на возвышенностях и жертвенники убрал Езекия, сказав Иудее и Иерусалиму: „Поклоняйтесь только перед этим жертвенником“?
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - А если ты скажешь мне: „Мы надеемся на Вечного, нашего Бога“, то не Его ли святилища на возвышенностях и жертвенники убрал Езекия, сказав Иудее и Иерусалиму: „Поклоняйтесь только перед этим жертвенником“?
- La Bible du Semeur 2015 - Peut-être me diras-tu : “C’est en l’Eternel, notre Dieu, que nous nous confions.” Mais n’est-ce pas précisément ce Dieu dont Ezéchias a fait disparaître les hauts lieux et les autels, en disant aux habitants de Juda et de Jérusalem de rendre leur culte uniquement devant cet autel-ci ?
- リビングバイブル - ひょっとしたらおまえは、『われわれは神にお頼りしている』と殊勝なことを言うかもしれない。だが、よく考えてみろ。その神にしてからが、ヒゼキヤ王が丘の上の神殿や祭壇を片っ端から壊したあげく、ユダの民に、エルサレムの祭壇の前でだけ拝めと命じた、あの神ではないか。
- Nova Versão Internacional - E, se você me disser: “No Senhor, o nosso Deus, confiamos”; não são dele os altos e os altares que Ezequias removeu, dizendo a Judá e a Jerusalém: “Vocês devem adorar aqui, diante deste altar”?’
- Hoffnung für alle - Vielleicht sagt ihr jetzt: ›Wir vertrauen auf den Herrn, unseren Gott!‹ Aber hast du, Hiskia, nicht alle Altäre und Opferstätten dieses Gottes niedergerissen? Hast du nicht dem Volk in ganz Juda und Jerusalem befohlen, sich nur noch vor dem einen Altar in Jerusalem niederzuwerfen? Und da sollte dieser Gott euch nun noch helfen wollen?
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - และถ้าเจ้ากล่าวกับเราว่า “พวกเราพึ่งพระยาห์เวห์ พระเจ้าของเรา” ก็พระเจ้าองค์นี้ไม่ใช่หรือที่เฮเซคียาห์ทำลายแท่นบูชากับสถานบูชาบนที่สูงทั้งหลาย และกล่าวกับชาวยูดาห์และเยรูซาเล็มว่า “เจ้าจะต้องนมัสการที่แท่นบูชานี้?”
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - แต่ถ้าท่านบอกเราว่า “เราไว้วางใจในพระผู้เป็นเจ้า พระเจ้าของเรา” เฮเซคียาห์เป็นผู้ที่กำจัดสถานบูชาบนภูเขาสูงและแท่นบูชามิใช่หรือ และยังบอกประชาชนชาวยูดาห์และเยรูซาเล็มว่า “เจ้าจงนมัสการที่หน้าแท่นบูชานี้”
交叉引用
- Thi Thiên 42:5 - Hồn ta hỡi, sao còn buồn bã? Sao còn bối rối trong ta? Cứ hy vọng nơi Đức Chúa Trời! Ta sẽ còn ngợi tôn Chúa— Đấng Cứu Rỗi và Đức Chúa Trời của ta!
- 2 Sử Ký 32:12 - Các ngươi quên rằng chính Ê-xê-chia đã tiêu diệt các miếu thờ và bàn thờ của Chúa Hằng Hữu sao? Vua còn ra lệnh cho cả Giu-đa và Giê-ru-sa-lem chỉ được thờ phượng và dâng tế lễ tại một bàn thờ duy nhất hay sao?
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 12:2 - Phải phá hủy tất cả nơi thờ cúng của các dân bản xứ đang sống trong lãnh thổ anh em sắp chiếm hữu, dù là trên núi cao, trên các đồi hay dưới cây xanh.
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 12:3 - Phải đập phá các bàn thờ, nghiền nát các tượng thờ, thiêu hủy các trụ thờ A-sê-ra, đốt sạch các lùm cây, hạ các tượng thần chạm trổ tỉ mỉ. Như vậy, danh tính của các thần ấy bị xóa bỏ khỏi các nơi đó.
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 12:4 - Không được thờ phượng Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của anh em, theo cách các dân khác thờ cúng thần của họ.
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 12:5 - Nhưng anh em phải đến nơi duy nhất Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của anh em, sẽ chọn trong lãnh thổ của các đại tộc, là nơi ngự của Ngài.
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 12:6 - Phải đến dâng các lễ thiêu, các sinh tế, một phần mười hiến dâng, lễ vật dâng theo lối nâng tay dâng lên, lễ vật thề nguyện, lễ vật tình nguyện, chiên, và bò sinh đầu lòng.
- Thi Thiên 42:10 - Xương cốt con như gãy vụn. Họ suốt ngày mỉa mai: “Đức Chúa Trời ngươi ở đâu?”
- Thi Thiên 42:11 - Hồn ta hỡi, sao còn buồn bã? Sao mãi bối rối trong ta? Ta sẽ đặt hy vọng nơi Đức Chúa Trời! Ta sẽ còn ngợi tôn Chúa— Đấng Cứu Rỗi và Đức Chúa Trời của ta!
- 2 Sử Ký 30:14 - Họ sốt sắng tháo gỡ các bàn thờ tế lễ và bàn thờ dâng hương cho các tà thần tại Giê-ru-sa-lem, đem vứt bỏ dưới Thung lũng Kít-rôn.
- Thi Thiên 22:4 - Các tổ phụ ngày xưa tin tưởng Chúa. Ngài đưa tay giải thoát lúc nguy nan.
- Thi Thiên 22:5 - Họ kêu xin liền được Ngài cứu giúp. Tin cậy Chúa chẳng thất vọng bao giờ.
- 2 Các Vua 18:22 - Có lẽ vua sẽ nói: ‘Chúng tôi trông cậy Chúa Hằng Hữu là Đức Chúa Trời chúng tôi!’ Nhưng chẳng lẽ Chúa không biết người lăng mạ Ngài là Ê-xê-chia sao? Không phải Ê-xê-chia đã phá bỏ các nơi thờ phượng và các bàn thờ của Ngài và bắt mọi người trong Giu-đa và Giê-ru-sa-lem chỉ được quỳ lạy trước một bàn thờ duy nhất trong Giê-ru-sa-lem sao?
- 1 Sử Ký 5:20 - Họ kêu cầu Đức Chúa Trời suốt trận chiến và được Ngài giúp đỡ vì họ có đức tin. Họ đánh bại người Ha-ga-rít và liên minh địch.
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 12:13 - Vậy, anh em sẽ không được dâng tế lễ thiêu tại bất cứ nơi nào khác.
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 12:14 - Nhưng chỉ dâng tại nơi Chúa Hằng Hữu chọn. Nơi này sẽ ở trong lãnh thổ của một đại tộc. Chính tại nơi ấy anh em sẽ làm theo mọi điều tôi sắp truyền đây.
- 2 Sử Ký 32:7 - “Hãy mạnh dạn, anh dũng chiến đấu! Đừng sợ vua A-sy-ri và quân đội hùng mạnh của nó, vì có một năng lực vĩ đại hơn đang ở với chúng ta!
- 2 Sử Ký 32:8 - Quân đội chúng đông đảo thật, nhưng cũng chỉ là con người. Còn chúng ta có Chúa Hằng Hữu là Đức Chúa Trời chúng ta, Ngài sẽ chiến đấu thay chúng ta!” Lời của Ê-xê-chia đã khích lệ dân chúng cách mạnh mẽ.
- 2 Sử Ký 31:1 - Khi lễ kết thúc, tất cả người Ít-ra-ên có mặt tại Giê-ru-sa-lem đều kéo ra các thành Giu-đa, Bên-gia-min, Ép-ra-im, và Ma-na-se đập phá các trụ thờ, các thần tượng A-sê-ra, các miếu tà thần, và bàn thờ. Sau đó, người Ít-ra-ên trở về nhà mình.
- 1 Cô-rinh-tô 2:15 - Người có thuộc linh hiểu giá trị mọi điều, nhưng người khác không hiểu họ.
- 2 Sử Ký 16:7 - Lúc ấy, Tiên tri Ha-na-ni đến yết kiến A-sa, vua Giu-đa và trách rằng: “Vì vua nhờ cậy vua A-ram thay vì nương cậy Chúa Hằng Hữu là Đức Chúa Trời của vua, nên quân đội A-ram đã thoát khỏi tay vua.
- 2 Sử Ký 16:8 - Vua không nhớ quân đội Ê-thi-ô-pi và quân đội Ly-bi hùng cường và đông đảo với chiến xa và kỵ binh nhiều và mạnh sao? Khi vua nương nhờ Chúa Hằng Hữu, Ngài liền nạp chúng vào tay vua.
- 2 Sử Ký 16:9 - Vì mắt Chúa Hằng Hữu nhìn qua nhìn lại khắp thế giới, sẵn sàng bày tỏ quyền lực vô song của Ngài cho những người giữ lòng trung thành với Ngài. Trong việc này vua hành động thật dại dột! Từ nay vua sẽ phải lâm vào nhiều cuộc chiến tranh!”
- 2 Các Vua 18:4 - Vua phá hủy các miếu trên đồi, đập gãy các trụ thờ, đốn ngã các tượng A-sê-ra, bẻ nát con rắn đồng Môi-se đã làm, vì lúc ấy, người Ít-ra-ên dâng hương thờ nó, gọi nó là Nê-hu-tan.
- 2 Các Vua 18:5 - Ê-xê-chia hết lòng tin cậy Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của Ít-ra-ên, hơn bất cứ một vua Giu-đa nào khác, kể cả các vua đời trước lẫn đời sau.