逐节对照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Trong ngày ấy, người điếc sẽ nghe đọc lời trong sách, người mù sẽ thấy được từ trong bóng tối mịt mờ.
- 新标点和合本 - 那时,聋子必听见这书上的话; 瞎子的眼必从迷蒙黑暗中得以看见。
- 和合本2010(上帝版-简体) - 那时,聋子必听见这书上的话; 盲人的眼必从迷蒙黑暗中看见。
- 和合本2010(神版-简体) - 那时,聋子必听见这书上的话; 盲人的眼必从迷蒙黑暗中看见。
- 当代译本 - 那时,耳聋的必听见那书卷上的话, 盲人的眼睛必能看穿黑暗。
- 圣经新译本 - 到那日,聋子必听见这书卷上的话; 瞎子的眼,必在迷蒙黑暗中也能看见。
- 中文标准译本 - 到那日, 耳聋之人必听见书卷上的话, 瞎眼之人的眼睛必脱离迷蒙黑暗得以看见;
- 现代标点和合本 - 那时,聋子必听见这书上的话, 瞎子的眼必从迷蒙黑暗中得以看见。
- 和合本(拼音版) - 那时,聋子必听见这书上的话; 瞎子的眼必从迷蒙黑暗中得以看见。
- New International Version - In that day the deaf will hear the words of the scroll, and out of gloom and darkness the eyes of the blind will see.
- New International Reader's Version - At that time those who can’t hear will hear what is read from the scroll. Those who are blind will come out of gloom and darkness. They will be able to see.
- English Standard Version - In that day the deaf shall hear the words of a book, and out of their gloom and darkness the eyes of the blind shall see.
- New Living Translation - In that day the deaf will hear words read from a book, and the blind will see through the gloom and darkness.
- Christian Standard Bible - On that day the deaf will hear the words of a document, and out of a deep darkness the eyes of the blind will see.
- New American Standard Bible - On that day those who are deaf will hear words of a book, And out of their gloom and darkness the eyes of those who are blind will see.
- New King James Version - In that day the deaf shall hear the words of the book, And the eyes of the blind shall see out of obscurity and out of darkness.
- Amplified Bible - On that day the deaf will hear the words of a book, And out of their gloom and darkness the eyes of the blind will see [the words of the book].
- American Standard Version - And in that day shall the deaf hear the words of the book, and the eyes of the blind shall see out of obscurity and out of darkness.
- King James Version - And in that day shall the deaf hear the words of the book, and the eyes of the blind shall see out of obscurity, and out of darkness.
- New English Translation - At that time the deaf will be able to hear words read from a scroll, and the eyes of the blind will be able to see through deep darkness.
- World English Bible - In that day, the deaf will hear the words of the book, and the eyes of the blind will see out of obscurity and out of darkness.
- 新標點和合本 - 那時,聾子必聽見這書上的話; 瞎子的眼必從迷矇黑暗中得以看見。
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 那時,聾子必聽見這書上的話; 盲人的眼必從迷矇黑暗中看見。
- 和合本2010(神版-繁體) - 那時,聾子必聽見這書上的話; 盲人的眼必從迷矇黑暗中看見。
- 當代譯本 - 那時,耳聾的必聽見那書卷上的話, 盲人的眼睛必能看穿黑暗。
- 聖經新譯本 - 到那日,聾子必聽見這書卷上的話; 瞎子的眼,必在迷蒙黑暗中也能看見。
- 呂振中譯本 - 當那日子聾子必聽見這卷書上的話; 瞎子的眼必從朦朧黑暗中得以看見。
- 中文標準譯本 - 到那日, 耳聾之人必聽見書卷上的話, 瞎眼之人的眼睛必脫離迷蒙黑暗得以看見;
- 現代標點和合本 - 那時,聾子必聽見這書上的話, 瞎子的眼必從迷蒙黑暗中得以看見。
- 文理和合譯本 - 是日也、聾者得聞書言、瞶者之目、自幽暗晦冥而得見、
- 文理委辦譯本 - 當是時、振其聾可以聞書言、啟其瞶可以察物理、昏昧悉除矣、
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 當是日聾者必聞書言、盲者之目必能見、不復昏昧黑暗、 盲者之目必能見不復昏昧黑暗原文作盲者之目必由昏昧黑暗而能見
- Nueva Versión Internacional - En aquel día podrán los sordos oír la lectura del rollo, y los ojos de los ciegos podrán ver desde la oscuridad y la penumbra.
- 현대인의 성경 - 그때 귀머거리가 책 읽는 소리를 들을 것이요 어둡고 캄캄한 데 사는 소경들이 눈을 떠서 보게 될 것이며
- Новый Русский Перевод - В тот день глухие услышат слова свитка, и прозреют из мрака и тьмы глаза слепых.
- Восточный перевод - В тот день глухие услышат слова свитка, и прозреют из мрака и тьмы глаза слепых.
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - В тот день глухие услышат слова свитка, и прозреют из мрака и тьмы глаза слепых.
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - В тот день глухие услышат слова свитка, и прозреют из мрака и тьмы глаза слепых.
- La Bible du Semeur 2015 - En ce jour-là, ╵les sourds même entendront ╵les paroles du livre et, sortant des ténèbres ╵et de l’obscurité, les yeux des aveugles verront.
- リビングバイブル - その日、耳の聞こえない人が書物のことばを聞き、 盲人は暗闇ごしに神の計画したことを見ます。
- Nova Versão Internacional - Naquele dia, os surdos ouvirão as palavras do livro, e, não mais em trevas e escuridão, os olhos dos cegos tornarão a ver.
- Hoffnung für alle - In dieser Zeit werden sogar Taube hören, was aus der Schriftrolle vorgelesen wird, und die Blinden kommen aus ihrer Dunkelheit hervor und können sehen.
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - ในวันนั้นคนหูหนวกจะได้ยินถ้อยคำในหนังสือม้วน และคนตาบอดจะมองฝ่าความมัวหม่นและมืดมิด และจะแลเห็น
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - ในวันนั้น คนหูหนวกจะได้ยิน คำกล่าวของหนังสือม้วน และคนตาบอดจะมองเห็นจาก ความมืดมนและความมืด
交叉引用
- Ma-thi-ơ 16:17 - Chúa Giê-xu đáp: “Si-môn, con Giô-na, Đức Chúa Trời ban phước cho con! Vì chính Cha Ta trên trời đã bày tỏ cho con biết sự thật đó, chứ không phải loài người.
- Ma-thi-ơ 13:14 - Đúng như lời Tiên tri Y-sai: ‘Các ngươi nghe điều Ta nói mà các ngươi không hiểu. Các ngươi thấy điều Ta làm mà các ngươi không nhận biết.
- Ma-thi-ơ 13:15 - Vì lòng dân này chai lì, đôi tai nghễnh ngãng, và đôi mắt khép kín— nên chúng không thể thấy, tai không thể nghe, lòng không thể hiểu, và chúng không thể quay về với Ta để được Ta chữa lành cho.’
- Ma-thi-ơ 13:16 - Nhưng, phước cho mắt các con vì thấy được, phước cho tai các con, vì nghe được.
- Lu-ca 7:22 - Rồi Ngài phán với các môn đệ của Giăng: “Hãy trở lại với Giăng và thuật lại mọi việc các anh vừa thấy và nghe—người khiếm thị được nhìn thấy, người què được đi, người phong hủi được sạch, người điếc được nghe, người chết sống lại, và người nghèo được nghe giảng Phúc Âm.
- Ê-phê-sô 5:14 - Và những gì được chiếu sáng cũng trở nên sáng láng. Vì thế, Thánh Kinh viết: “Hãy tỉnh thức, hỡi người đang ngủ mê, hãy vùng dậy từ cõi chết, để được Chúa Cứu Thế chiếu soi.”
- 1 Phi-e-rơ 2:9 - Nhưng anh chị em không vấp ngã vì đã được chính Đức Chúa Trời tuyển chọn. Anh chị em là thầy tế lễ của Vua Thiên Đàng. Anh chị em là một dân tộc thánh thiện, thuộc về Đức Chúa Trời. Anh chị em được chọn để làm chứng cho mọi người biết Chúa đã đem anh chị em ra khỏi cảnh tối tăm tuyệt vọng đưa vào trong ánh sáng phước hạnh kỳ diệu của Ngài.
- Giăng 6:45 - Như có viết trong Thánh Kinh: ‘Họ sẽ được Đức Chúa Trời dạy dỗ.’ Hễ ai nghe lời Cha và chịu Ngài dạy dỗ đều đến với Ta.
- Y-sai 29:10 - Vì Chúa Hằng Hữu đã làm cho ngươi ngủ mê. Ngài bịt mắt các tiên tri và trùm đầu các tiên kiến.
- Y-sai 29:11 - Tất cả sự kiện về tương lai trong khải tượng này không khác gì những lời nói đã bị niêm phong trong sách. Khi ngươi đưa sách cho người biết đọc, họ sẽ nói: “Chúng tôi không đọc được vì sách đã niêm phong.”
- Y-sai 29:12 - Khi ngươi đưa sách cho người không biết đọc, họ sẽ nói: “Chúng tôi không biết đọc.”
- 2 Cô-rinh-tô 3:14 - Tâm trí dân ấy vẫn bị mờ tối, mãi đến ngày nay họ đọc Cựu Ước, tấm màn vẫn còn che phủ cách ngăn. Chỉ trong Chúa Cứu Thế tấm màn ấy mới được dẹp đi.
- 2 Cô-rinh-tô 3:15 - Mãi đến ngày nay, khi họ đọc sách Môi-se, tấm màn vẫn che kín lòng họ.
- 2 Cô-rinh-tô 3:16 - Chỉ khi nào họ quay về với Chúa, tấm màn ấy mới được dẹp bỏ.
- 2 Cô-rinh-tô 3:17 - Chúa là Thánh Linh, Thánh Linh ở đâu, nơi ấy được tự do thật.
- 2 Cô-rinh-tô 3:18 - Tất cả chúng ta đều để mặt trần phản chiếu vinh quang của Chúa như tấm gương thì được biến hóa giống như hình ảnh vinh quang của Ngài do Chúa Thánh Linh.
- Y-sai 42:16 - Ta sẽ dẫn người Ít-ra-ên mù lòa đi trên đường mới, dẫn dắt họ đi trên đường mà chúng chưa biết. Ta sẽ biến bóng tối trước mặt họ ra ánh sáng và nơi gồ ghề ra đường bằng phẳng trước mặt họ. Thật vậy, Ta sẽ làm những việc này; Ta sẽ không bỏ rơi chúng.
- Y-sai 42:17 - Còn những người tin cậy vào hình tượng, những người nói rằng: ‘Các vị là thần của chúng tôi,’ sẽ cúi đầu hổ nhục.”
- Y-sai 42:18 - “Hãy lắng nghe, hỡi những người điếc! Hãy nhìn và xem xét, hỡi người mù!
- Khải Huyền 3:18 - Ta khuyên con hãy mua vàng tinh luyện của Ta để con giàu có, mua áo trắng để che thân và mua thuốc xức mắt để con nhìn thấy được.
- Giê-rê-mi 31:33 - “Nhưng đây là giao ước mới Ta lập với người Ít-ra-ên trong ngày ấy,” Chúa Hằng Hữu phán. “Ta sẽ đặt luật pháp Ta trong họ, và Ta sẽ ghi luật pháp Ta trong tim họ. Ta sẽ là Đức Chúa Trời của họ, và họ sẽ là dân Ta.
- Giê-rê-mi 31:34 - Đến thời kỳ ấy, không cần ai nhắc nhở dân Ta nhìn biết Ta vì tất cả mọi người, từ người nhỏ đến người lớn đều biết Ta cách đích thực,” Chúa Hằng Hữu phán vậy. “Ta sẽ tha thứ gian ác họ, và Ta sẽ không bao giờ nhớ đến tội lỗi họ nữa.”
- Lu-ca 4:18 - “Thánh Linh Chúa ngự trên tôi, Chúa ủy nhiệm tôi truyền giảng Phúc Âm cho người nghèo. Ngài sai tôi loan tin tù nhân được giải thoát, người khiếm thị được sáng, người bị áp bức được tự do,
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 29:4 - Tuy nhiên cho đến ngày nay, Chúa vẫn chưa cho anh em trí tuệ để hiểu biết, mắt để thấy, tai để nghe.
- Y-sai 29:24 - Những ai có tâm linh lầm lạc sẽ hiểu biết, và những ai thường than vãn sẽ được giáo huấn.”
- 2 Cô-rinh-tô 4:2 - Chúng tôi không dùng thủ đoạn ám muội, không lừa gạt dối trá, không xuyên tạc lời Đức Chúa Trời. Trái lại, trước mặt Đức Chúa Trời, chúng tôi công khai giảng giải chân lý cho mọi người có lương tâm nhận xét.
- 2 Cô-rinh-tô 4:3 - Nếu Phúc Âm chúng tôi truyền giảng có vẻ khó hiểu, chỉ khó hiểu cho người hư vong.
- 2 Cô-rinh-tô 4:4 - Vì Sa-tan, thần của đời này đã làm mờ tối tâm trí người vô tín, khiến họ không nhìn thấy ánh sáng Phúc Âm, không hiểu lời truyền giảng về vinh quang Chúa Cứu Thế, là hiện thân của Đức Chúa Trời.
- 2 Cô-rinh-tô 4:5 - Chúng tôi không rêu rao tài đức của mình, nhưng truyền giảng Chúa Cứu Thế Giê-xu là Chúa, và chúng tôi làm đầy tớ cho anh chị em.
- 2 Cô-rinh-tô 4:6 - Đức Chúa Trời đã truyền bảo ánh sáng phải soi chiếu trong cõi tối tăm, nên Ngài soi sáng lòng chúng tôi, giúp chúng tôi hiểu được vinh quang Đức Chúa Trời hằng sáng rực trên gương mặt Chúa Cứu Thế.
- Y-sai 32:3 - Lúc ấy, ai có mắt có thể trông thấy chân lý, và ai có tai sẽ nghe được.
- Ê-phê-sô 1:17 - xin Đức Chúa Trời của Chúa Cứu Thế Giê-xu chúng ta, là Cha vinh quang, ban cho anh chị em tâm linh khôn ngoan để biết rõ Chúa Cứu Thế qua những điều Ngài tiết lộ.
- Ê-phê-sô 1:18 - Cũng xin Đức Chúa Trời cho tâm trí anh chị em sáng suốt để hiểu biết niềm hy vọng của người Chúa đã lựa chọn và cơ nghiệp vinh quang phong phú Ngài dành cho con cái Ngài.
- Ê-phê-sô 1:19 - Cầu xin Đức Chúa Trời cho anh chị em biết được quyền năng vô cùng lớn lao của Ngài đang tác động trong chúng ta, là người tin nhận Ngài. Do quyền năng phi thường ấy
- Công Vụ Các Sứ Đồ 26:18 - để mở mắt họ, dìu dắt họ từ tối tăm qua sáng láng, từ quyền lực Sa-tan quay về Đức Chúa Trời. Nhờ niềm tin nơi Ta, họ sẽ được tha tội và hưởng cơ nghiệp với các thánh đồ.’
- Châm Ngôn 20:12 - Tai để nghe và mắt nhìn thấy— ấy là quà Chúa Hằng Hữu ban cho.
- Thi Thiên 119:18 - Xin Chúa mở mắt cho con nhìn thấy, những điều kỳ diệu trong luật Ngài.
- Mác 7:37 - Ai nấy đều ngạc nhiên vô cùng, bảo nhau: “Ngài làm gì cũng tuyệt diệu! Đến cả người điếc nghe được, người câm nói được.”
- Y-sai 35:5 - Lúc đó, mắt người mù sẽ sáng, tai người điếc sẽ nghe.
- Ma-thi-ơ 11:5 - Người khiếm thị được thấy, người què được đi, người phong được sạch, người điếc được nghe, người chết sống lại, và người nghèo được nghe giảng Phúc Âm.