逐节对照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Khốn cho thành kiêu ngạo Sa-ma-ri— là mão triều lộng lẫy của bọn say sưa của Ép-ra-im. Nó ngồi trên đầu thung lũng phì nhiêu, nhưng sắc đẹp vinh quang của nó sẽ như bông hoa tàn tạ. Nó là sự kiêu ngạo của một dân ngã xuống vì rượu.
- 新标点和合本 - 祸哉!以法莲的酒徒, 住在肥美谷的山上, 他们心里高傲, 以所夸的为冠冕, 犹如将残之花。
- 和合本2010(上帝版-简体) - 祸哉!以法莲酒徒高傲的冠冕, 其荣美竟如花凋残; 他们在肥沃的山谷顶上, 被酒击败。
- 和合本2010(神版-简体) - 祸哉!以法莲酒徒高傲的冠冕, 其荣美竟如花凋残; 他们在肥沃的山谷顶上, 被酒击败。
- 当代译本 - 以法莲酒徒引以为荣的华冠有祸了! 它坐落在醉酒者肥美的山谷顶上, 它的荣美如将残之花。
- 圣经新译本 - 以法莲那些醉汉所戴的高傲冠冕,有祸了! 它在肥美谷山顶上的荣美,有祸了! 它必如将残的花朵, 满了喝醉酒的人。
- 中文标准译本 - 祸哉!以法莲酒徒的高傲冠冕—— 荣耀华美的将残之花! 它就在醉酒人肥沃之谷的山顶上。
- 现代标点和合本 - 祸哉,以法莲的酒徒! 住在肥美谷的山上, 他们心里高傲, 以所夸的为冠冕, 犹如将残之花。
- 和合本(拼音版) - 祸哉!以法莲的酒徒, 住在肥美谷的山上, 他们心里高傲, 以所夸的为冠冕, 犹如将残之花。
- New International Version - Woe to that wreath, the pride of Ephraim’s drunkards, to the fading flower, his glorious beauty, set on the head of a fertile valley— to that city, the pride of those laid low by wine!
- New International Reader's Version - How terrible it will be for the city of Samaria! It sits on a hill like a wreath of flowers. The leaders of Ephraim are drunk. They take pride in their city. It sits above a valley that has rich soil. How terrible it will be for the glorious beauty of that fading flower!
- English Standard Version - Ah, the proud crown of the drunkards of Ephraim, and the fading flower of its glorious beauty, which is on the head of the rich valley of those overcome with wine!
- New Living Translation - What sorrow awaits the proud city of Samaria— the glorious crown of the drunks of Israel. It sits at the head of a fertile valley, but its glorious beauty will fade like a flower. It is the pride of a people brought down by wine.
- The Message - Doom to the pretentious drunks of Ephraim, shabby and washed out and seedy— Tipsy, sloppy-fat, beer-bellied parodies of a proud and handsome past. Watch closely: God has someone picked out, someone tough and strong to flatten them. Like a hailstorm, like a hurricane, like a flash flood, one-handed he’ll throw them to the ground. Samaria, the party hat on Israel’s head, will be knocked off with one blow. It will disappear quicker than a piece of meat tossed to a dog.
- Christian Standard Bible - Woe to the majestic crown of Ephraim’s drunkards, and to the fading flower of its beautiful splendor, which is on the summit above the rich valley. Woe to those overcome with wine.
- New American Standard Bible - Woe to the proud crown of the habitually drunk of Ephraim, And to the fading flower of its glorious beauty, Which is at the head of the fertile valley Of those who are overcome with wine!
- New King James Version - Woe to the crown of pride, to the drunkards of Ephraim, Whose glorious beauty is a fading flower Which is at the head of the verdant valleys, To those who are overcome with wine!
- Amplified Bible - Woe (judgment is coming) to [Samaria] the splendid crown of the drunkards of Ephraim, And to the fading flower of its glorious beauty, Which is at the head of the rich valley Of those who are overcome with wine!
- American Standard Version - Woe to the crown of pride of the drunkards of Ephraim, and to the fading flower of his glorious beauty, which is on the head of the fat valley of them that are overcome with wine!
- King James Version - Woe to the crown of pride, to the drunkards of Ephraim, whose glorious beauty is a fading flower, which are on the head of the fat valleys of them that are overcome with wine!
- New English Translation - The splendid crown of Ephraim’s drunkards is doomed, the withering flower, its beautiful splendor, situated at the head of a rich valley, the crown of those overcome with wine.
- World English Bible - Woe to the crown of pride of the drunkards of Ephraim, and to the fading flower of his glorious beauty, which is on the head of the fertile valley of those who are overcome with wine!
- 新標點和合本 - 禍哉!以法蓮的酒徒, 住在肥美谷的山上, 他們心裏高傲, 以所誇的為冠冕, 猶如將殘之花。
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 禍哉!以法蓮酒徒高傲的冠冕, 其榮美竟如花凋殘; 他們在肥沃的山谷頂上, 被酒擊敗。
- 和合本2010(神版-繁體) - 禍哉!以法蓮酒徒高傲的冠冕, 其榮美竟如花凋殘; 他們在肥沃的山谷頂上, 被酒擊敗。
- 當代譯本 - 以法蓮酒徒引以為榮的華冠有禍了! 它座落在醉酒者肥美的山谷頂上, 它的榮美如將殘之花。
- 聖經新譯本 - 以法蓮那些醉漢所戴的高傲冠冕,有禍了! 它在肥美谷山頂上的榮美,有禍了! 它必如將殘的花朵, 滿了喝醉酒的人。
- 呂振中譯本 - 以法蓮 被酒灌倒 的醉漢 高傲的華冠有禍啊! 他那燦爛美麗、行將凋殘之花、 在肥美平谷之山頂上的、 有禍啊 !
- 中文標準譯本 - 禍哉!以法蓮酒徒的高傲冠冕—— 榮耀華美的將殘之花! 它就在醉酒人肥沃之谷的山頂上。
- 現代標點和合本 - 禍哉,以法蓮的酒徒! 住在肥美谷的山上, 他們心裡高傲, 以所誇的為冠冕, 猶如將殘之花。
- 文理和合譯本 - 禍哉、以法蓮醉者高傲之冠冕、及其美飾之殘花、在膏腴山谷之上、其民沉湎於酒、
- 文理委辦譯本 - 以法蓮建都於山嶺、望之若冠花冠、四周有谷、土壤膏腴、民人沉湎於酒、心志驕奢、不知浮榮易悴、禍將作矣。
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 以法蓮 人沈湎於酒、其邑建於膏腴平原之岡、狀如華冠、華美莊嚴、遂以自誇、不知實似將殘之花、禍哉禍哉、 或作以法蓮建都於高岡在膏腴之谷中狀若華冠其人沈湎於酒心高志傲不知其榮如將殘之花禍哉禍哉
- Nueva Versión Internacional - ¡Ay de la altiva corona de los borrachos de Efraín, de la flor marchita de su gloriosa hermosura, que está sobre la cumbre de un valle fértil! ¡Ay de los abatidos por el vino!
- 현대인의 성경 - 비옥한 골짜기로 둘러싸인 교만한 사마리아성이여, 네가 망하게 되었 구나! 네 백성이 술에 취해 비틀거리고 있으니 네 영광도 꽃처럼 시들어 가고 있다.
- Новый Русский Перевод - Горе гордому венку пьяниц Ефрема, увядающему цветку славной его красоты, что на вершине плодородной долины, этому городу – гордости сраженных вином.
- Восточный перевод - Горе Самарии, гордости пьяниц Ефраима , возвышающейся над плодородной долиной, этому прекрасному венку, которым пропойцы гордятся, чей цвет увядает!
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Горе Самарии, гордости пьяниц Ефраима , возвышающейся над плодородной долиной, этому прекрасному венку, которым пропойцы гордятся, чей цвет увядает!
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - Горе Сомарии, гордости пьяниц Ефраима , возвышающейся над плодородной долиной, этому прекрасному венку, которым пропойцы гордятся, чей цвет увядает!
- La Bible du Semeur 2015 - Malheur au diadème ╵qui fait l’orgueil ╵des buveurs d’Ephraïm, à cette fleur fanée, ╵qui orne sa parure, et qui est située sur les sommets ╵qui dominent la vallée plantureuse, oui, malheur à cette cité ╵des hommes qui s’enivrent.
- リビングバイブル - よく肥えた谷に囲まれたサマリヤの町は、 恐ろしい目に会います。 酔いどれイスラエルの誇りであり、 喜びでもあるサマリヤよ。 その色あせていく美しさと、 路上で酔いつぶれている者にとっての最大の栄誉は、 見る影もなくなります。
- Nova Versão Internacional - Ai daquela coroa situada nos altos de um vale fértil, orgulho dos bêbados de Efraim! Ai de sua magnífica beleza, que agora é como uma flor murcha. Ai dos que são dominados pelo vinho!
- Hoffnung für alle - Wehe euch, ihr Leute von Ephraim! Trinker seid ihr, ganz und gar dem Wein ergeben. Eurer stolzen Hauptstadt Samaria wird es schlecht ergehen! Noch liegt sie wie eine prächtige Krone auf dem Hügel, hoch über dem fruchtbaren Tal. Sie schmückt ihn wie ein bunter Blumenkranz, doch die Blüten welken schon.
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - วิบัติแก่มงกุฎดอกไม้แห่งเกียรติยศของเหล่าคนขี้เมาแห่งเอฟราอิม วิบัติแก่ดอกไม้อันร่วงโรย แก่ความงามอันเชิดหน้าชูตาของเอฟราอิม ซึ่งประดับอยู่บนหัวของหุบเขาอันอุดมสมบูรณ์ วิบัติแก่นครแห่งนั้น เกียรติยศของพวกเขาตกต่ำลงเพราะเหล้าองุ่น!
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - วิบัติจงเกิดแก่มงกุฎอันยโสของพวกขี้เมาของเอฟราอิม และแก่ดอกไม้ที่กำลังโรยราจากความงามอันเลิศของมัน ซึ่งอยู่บนยอดหุบเขาอันอุดมของพวกที่ตกต่ำลงเพราะเหล้าองุ่น
交叉引用
- A-mốt 6:6 - Các ngươi uống rượu bằng tô và xức những loại dầu thơm quý giá. Các ngươi chẳng quan tâm về họa diệt vong của nhà Giô-sép.
- A-mốt 6:1 - Khốn cho những người sống an nhàn tại Si-ôn, và tin cậy vào sức mạnh của Sa-ma-ri! Các ngươi là những người nổi tiếng và được hâm mộ trong Ít-ra-ên, và người ta đến với các ngươi tìm sự trợ giúp.
- Y-sai 7:8 - vì đầu của Sy-ri là Đa-mách, đầu Đa-mách là Rê-xin. Trong vòng sáu mươi lăm năm, Ít-ra-ên sẽ bị tiêu diệt và không còn là một dân nữa;
- Y-sai 7:9 - đầu của Ép-ra-im là Sa-ma-ri; đầu của Sa-ma-ri là Phê-ca, con Rê-ma-lia. Nếu các ngươi không tin, các ngươi sẽ không đứng vững được.”
- 2 Sử Ký 28:6 - Trong một ngày, Phê-ca, con Rê-ma-lia, vua Ít-ra-ên, giết 120.000 lính Giu-đa, họ đã lìa bỏ Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của tổ phụ họ.
- Y-sai 5:11 - Khốn cho những ai dậy từ sáng sớm tìm rượu và dành cả đêm dài uống rượu đến say khướt.
- Y-sai 8:4 - Vì trước khi đứa trẻ biết gọi ‘cha’ hay ‘mẹ,’ thì vua A-sy-ri sẽ cướp hết châu báu của Đa-mách và tài sản của Sa-ma-ri.”
- Ô-sê 6:10 - Phải, Ta đã thấy một điều quá ghê tởm trong nhà Ép-ra-im và Ít-ra-ên: Dân Ta bị ô uế bởi hành dâm với các thần khác!
- A-mốt 2:8 - Chúng nằm ngủ bên các bàn thờ, trên quần áo mà người túng ngặt đem cầm cố. Trong nhà của Đức Chúa Trời, chúng uống rượu mua bằng tiền bất chính.
- 2 Các Vua 18:10 - Ba năm sau, vào năm thứ sáu đời Ê-xê-chia, năm thứ chín đời Ô-sê, Sa-ma-ri thất thủ.
- 2 Các Vua 18:11 - Đó là lúc vua A-sy-ri bắt người Ít-ra-ên đem qua A-sy-ri, đày họ đến Cha-la, đến bờ sông Cha-bo ở Gô-xan và các thành trong nước Mê-đi.
- 2 Các Vua 18:12 - Lý do vì họ không vâng lời Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời mình, vi phạm giao ước đã kết với Ngài, bất chấp luật lệ Môi-se, đầy tớ Ngài.
- Ô-sê 5:5 - Sự kiêu ngạo của Ít-ra-ên đã tố cáo nó; Ít-ra-ên và Ép-ra-im sẽ vấp ngã trong tội ác mình. Giu-đa cũng vấp ngã với chúng.
- Y-sai 5:22 - Khốn cho những người tự cho mình là anh hùng uống rượu và khoe khoang về tửu lượng của mình.
- 2 Các Vua 14:25 - Giê-rô-bô-am khôi phục bờ cõi Ít-ra-ên từ Ha-mát đến Biển Chết, đúng như lời Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của Ít-ra-ên, đã dùng đầy tớ Ngài là Tiên tri Giô-na, con trai A-mi-tai, người Gát-hê-phe loan báo trước.
- 2 Các Vua 14:26 - Chúa Hằng Hữu thấy cảnh Ít-ra-ên bị hoạn nạn cay đắng, chẳng còn ai giúp đỡ,
- 2 Các Vua 14:27 - nên Ngài dùng Giê-rô-bô-am II, con Giô-ách, giải cứu họ, và Chúa Hằng Hữu không hề có ý định xóa tên Ít-ra-ên trên đất.
- Y-sai 9:9 - Người Ít-ra-ên và người Sa-ma-ri, là những người kiêu căng và ngang bướng, sẽ sớm biết sứ điệp ấy.
- 2 Sử Ký 30:6 - Các sứ giả đem thông điệp này theo lệnh Ê-xê-chia cho cả Ít-ra-ên và Giu-đa. Thư nói rằng: “Toàn dân Ít-ra-ên! Hãy quay về với Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của Áp-ra-ham, Y-sác, và Ít-ra-ên, Chúa sẽ đem về nước các anh em chúng ta còn sống sót sau cuộc lưu đày của vua A-sy-ri.
- 2 Sử Ký 30:7 - Đừng giống như tổ phụ và anh em mình mà phản nghịch Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của tổ phụ ta, để rồi bị Ngài hình phạt, như các ngươi đã thấy.
- Ô-sê 4:11 - để chạy theo các thần khác. Rượu đã cướp dân Ta, đã làm mờ tâm trí chúng nó.
- 2 Các Vua 15:29 - Dưới đời Phê-ca, Tiếc-la Phi-lê-se, vua A-sy-ri đánh Ít-ra-ên, chiếm Đan, A-bên Bết-ma-ca, Gia-nô-a, Kê-đe, Hát-so, Ga-la-át, Ga-li-lê, và đất Nép-ta-li, bắt dân đem về A-sy-ri.
- Châm Ngôn 23:29 - Ai phiền muộn? Ai đau khổ? Ai tranh cạnh? Ai thở than? Mắt đỏ ngầu, mình thương tích?
- A-mốt 2:12 - “Nhưng các ngươi gây cho người Na-xi-rê phạm tội bằng cách ép họ uống rượu, ngươi còn ra lệnh cho các tiên tri: ‘Im đi, đừng nói nữa!’
- Y-sai 28:3 - Thành kiêu ngạo Sa-ma-ri— là mão triều lộng lẫy của bọn say sưa của Ép-ra-im— sẽ bị giẫm nát dưới chân kẻ thù nó.
- Y-sai 28:4 - Nó ngồi trên đầu thung lũng phì nhiêu, nhưng sắc đẹp vinh quang của nó như bông hoa tàn tạ. Bất cứ ai thấy nó cũng sẽ vồ lấy nó, như trái vả chín trước mùa bị hái và ăn nuốt ngay.
- Y-sai 28:7 - Bấy giờ, Ít-ra-ên bị dẫn dắt bởi bọn say sưa là những người choáng váng vì rượu, và loạng choạng vì rượu mạnh. Các thầy tế lễ và tiên tri chao đảo vì rượu mạnh, đi dầm mình trong men rượu. Họ bị quay cuồng khi thấy khải tượng, và họ đưa ra những phán đoán lầm lẫn.
- Ô-sê 7:5 - Trong những ngày lễ hoàng tộc, các hoàng tử uống rượu say sưa, chè chén với những kẻ từng chế giễu chúng.