逐节对照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Khi Chúa Hằng Hữu đứng lên làm trái đất rúng động, con người sẽ bò xuống hang sâu. Họ sẽ trốn trong các hang đá để tránh khỏi sự kinh khủng Chúa Hằng Hữu và uy nghi rực rỡ của Ngài.
- 新标点和合本 - 耶和华兴起,使地大震动的时候, 人就进入石洞,进入土穴, 躲避耶和华的惊吓和他威严的荣光。
- 和合本2010(上帝版-简体) - 耶和华兴起使地大震动的时候, 人就进入石洞和土穴里, 躲避耶和华的惊吓和他威严的荣光。
- 和合本2010(神版-简体) - 耶和华兴起使地大震动的时候, 人就进入石洞和土穴里, 躲避耶和华的惊吓和他威严的荣光。
- 当代译本 - 耶和华使大地震动的时候, 众人必躲进岩穴,藏入地洞, 逃避祂的可畏和威荣。
- 圣经新译本 - 耶和华起来,使大地震动的时候, 人必进入石洞, 进入土穴, 躲避耶和华的惊吓和他威严的荣光。
- 中文标准译本 - 耶和华起来震动大地的时候, 人必进入磐石穴、土洞中, 躲避耶和华令人恐惧的面和他威严的荣光。
- 现代标点和合本 - 耶和华兴起使地大震动的时候, 人就进入石洞,进入土穴, 躲避耶和华的惊吓和他威严的荣光。
- 和合本(拼音版) - 耶和华兴起使地大震动的时候, 人就进入石洞,进入土穴, 躲避耶和华的惊吓和他威严的荣光。
- New International Version - People will flee to caves in the rocks and to holes in the ground from the fearful presence of the Lord and the splendor of his majesty, when he rises to shake the earth.
- New International Reader's Version - People will run and hide in caves in the rocks. They will go into holes in the ground. They will run away from the terrifying presence of the Lord. They will run when he comes in glory and majesty. When he comes, he will shake the earth.
- English Standard Version - And people shall enter the caves of the rocks and the holes of the ground, from before the terror of the Lord, and from the splendor of his majesty, when he rises to terrify the earth.
- New Living Translation - When the Lord rises to shake the earth, his enemies will crawl into holes in the ground. They will hide in caves in the rocks from the terror of the Lord and the glory of his majesty.
- The Message - Clamber into caves in the cliffs, duck into any hole you can find. Hide from the terror of God, from his dazzling presence, When he assumes his full stature on earth, towering and terrifying.
- Christian Standard Bible - People will go into caves in the rocks and holes in the ground, away from the terror of the Lord and from his majestic splendor, when he rises to terrify the earth.
- New American Standard Bible - People will go into caves of the rocks And into holes in the ground Away from the terror of the Lord And the splendor of His majesty, When He arises to terrify the earth.
- New King James Version - They shall go into the holes of the rocks, And into the caves of the earth, From the terror of the Lord And the glory of His majesty, When He arises to shake the earth mightily.
- Amplified Bible - They [the stricken, deprived of all in which they had trusted] will go into the caves of the rocks And into the holes of the ground [fleeing] From the terror and dread of the Lord And from the splendor of His majesty, When He arises to terrify the earth.
- American Standard Version - And men shall go into the caves of the rocks, and into the holes of the earth, from before the terror of Jehovah, and from the glory of his majesty, when he ariseth to shake mightily the earth.
- King James Version - And they shall go into the holes of the rocks, and into the caves of the earth, for fear of the Lord, and for the glory of his majesty, when he ariseth to shake terribly the earth.
- New English Translation - They will go into caves in the rocky cliffs and into holes in the ground, trying to escape the dreadful judgment of the Lord and his royal splendor, when he rises up to terrify the earth.
- World English Bible - Men shall go into the caves of the rocks, and into the holes of the earth, from before the terror of Yahweh, and from the glory of his majesty, when he arises to shake the earth mightily.
- 新標點和合本 - 耶和華興起,使地大震動的時候, 人就進入石洞,進入土穴, 躲避耶和華的驚嚇和他威嚴的榮光。
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 耶和華興起使地大震動的時候, 人就進入石洞和土穴裏, 躲避耶和華的驚嚇和他威嚴的榮光。
- 和合本2010(神版-繁體) - 耶和華興起使地大震動的時候, 人就進入石洞和土穴裏, 躲避耶和華的驚嚇和他威嚴的榮光。
- 當代譯本 - 耶和華使大地震動的時候, 眾人必躲進巖穴,藏入地洞, 逃避祂的可畏和威榮。
- 聖經新譯本 - 耶和華起來,使大地震動的時候, 人必進入石洞, 進入土穴, 躲避耶和華的驚嚇和他威嚴的榮光。
- 呂振中譯本 - 永恆主起來、使地戰抖時候, 人必進入巖洞, 進 入土穴, 去躲避永恆主之可畏懼、 和他威嚴之榮光。
- 中文標準譯本 - 耶和華起來震動大地的時候, 人必進入磐石穴、土洞中, 躲避耶和華令人恐懼的面和他威嚴的榮光。
- 現代標點和合本 - 耶和華興起使地大震動的時候, 人就進入石洞,進入土穴, 躲避耶和華的驚嚇和他威嚴的榮光。
- 文理和合譯本 - 耶和華興起震動大地之時、人將入於巖之窟、地之穴、以避耶和華之威烈、及其赫赫之榮光、
- 文理委辦譯本 - 耶和華有威可畏、勃然而興、地以震動、人必入於磐巖、匿於窟穴、以避其災。
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 主興起、震動世界、人必入於磐窟、土穴、以避主之威嚴、及其赫赫之光耀、
- Nueva Versión Internacional - Los hombres se meterán en las cuevas de las rocas, y en las grietas del suelo, ante el terror del Señor y el esplendor de su majestad, cuando él se levante para hacer temblar la tierra.
- 현대인의 성경 - 여호와께서 일어나 땅을 진동시키실 때 사람들이 그의 영광과 위엄의 광채 때문에 무서워서 바위 동굴과 땅굴로 달아나 숨을 것이다.
- Новый Русский Перевод - Люди уйдут в трещины скал и в ямы земли от страха Господа и от славы Его величия, когда Он поднимется, чтобы сотрясти землю.
- Восточный перевод - Люди укроются в расселинах скал и в ямах земли от страха перед Вечным и от славы Его величия, когда Он поднимется, чтобы сотрясти землю.
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Люди укроются в расселинах скал и в ямах земли от страха перед Вечным и от славы Его величия, когда Он поднимется, чтобы сотрясти землю.
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - Люди укроются в расселинах скал и в ямах земли от страха перед Вечным и от славы Его величия, когда Он поднимется, чтобы сотрясти землю.
- La Bible du Semeur 2015 - On se réfugiera ╵dans les cavernes des rochers et dans les antres de la terre à cause des terreurs ╵que l’Eternel provoque, de l’éclat de sa majesté quand il se lèvera ╵pour terrifier la terre.
- リビングバイブル - 主が御座から立ち上がって地を揺るがすとき、 敵どもはおじ気づき、 威光を恐れて洞穴や洞窟に逃げ込みます。
- Nova Versão Internacional - Os homens fugirão para as cavernas das rochas e para os buracos da terra por causa do terror que vem do Senhor e do esplendor da sua majestade quando ele se levantar para sacudir a terra.
- Hoffnung für alle - Wenn der Herr sich in seiner Pracht und Majestät zum Gericht erhebt und die Erde in Schrecken versetzt, fliehen seine Feinde voller Angst in die Felsenklüfte und verkriechen sich in Erdlöchern.
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - คนทั้งหลายจะหนีเข้าไปซ่อนตัวตามถ้ำ ตามซอกหินและในหลุม ให้พ้นจากความน่าสะพรึงกลัวขององค์พระผู้เป็นเจ้า และจากความรุ่งโรจน์แห่งพระบารมีของพระองค์ เมื่อพระองค์ทรงลุกขึ้นมาเขย่าโลก
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - และประชาชนจะคลานเข้าถ้ำหิน และโพรงดิน ให้พ้นจากเบื้องหน้าพระผู้เป็นเจ้าผู้น่าเกรงขาม และจากความยิ่งใหญ่อันงามตระการของพระองค์ เมื่อพระองค์ลุกขึ้น แผ่นดินโลกก็หวาดหวั่น
交叉引用
- Mi-ca 7:17 - Như con rắn bò trong hang mình, chúng sẽ bò ra để gặp Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời chúng ta. Chúng sẽ kinh hãi run rẩy trước mặt Ngài.
- Khải Huyền 6:12 - Khi Chiên Con tháo ấn thứ sáu, có một trận động đất dữ dội. Mặt trời tối tăm như tấm áo đen, mặt trăng đỏ như máu.
- Khải Huyền 6:13 - Các vì sao trên trời rơi xuống đất như sung rụng.
- Khải Huyền 6:14 - Trời bị thu lại như tờ giấy cuốn tròn, núi và đảo bị di chuyển.
- Khải Huyền 6:15 - Mọi người trên mặt đất—vua chúa trên đất, những người cai trị, các tướng lãnh, người giàu có, người thế lực, cùng mọi người tự do hay nô lệ—tất cả đều trốn trong hang động, giữa các khe đá trên núi.
- Na-hum 1:3 - Chúa Hằng Hữu chậm giận, nhưng có sức mạnh vĩ đại, và Ngài không bao giờ coi tội nhân là vô tội. Chúa đi giữa gió lốc và bão tố. Các đám mây là bụi dưới chân Ngài.
- Na-hum 1:4 - Ngài quở biển thì nó khô đi, Ngài khiến các dòng sông đều cạn tắt. Đồng ruộng xanh tươi của Ba-san và Cát-mên đều tàn héo, rừng hoa Li-ban cũng úa tàn.
- Na-hum 1:5 - Trước mặt Chúa, các núi rúng động, và các đồi tan chảy; mặt đất dậy lên, và dân cư trên đất đều bị tiêu diệt.
- Na-hum 1:6 - Trước cơn thịnh nộ Ngài, ai còn đứng vững? Ai chịu nổi sức nóng của cơn giận Ngài? Sự thịnh nộ Ngài đổ ra như lửa; Ngài đập các vầng đá vỡ tan.
- Khải Huyền 11:19 - Bấy giờ, Đền Thờ Đức Chúa Trời trên trời mở cửa, để lộ hòm giao ước bên trong Đền Thờ. Lại có chớp nhoáng, sấm sét vang rền, động đất và mưa đá dữ dội.
- 2 Tê-sa-lô-ni-ca 1:9 - Họ sẽ bị hình phạt đời đời trong địa ngục, vĩnh viễn xa cách mặt Chúa, không còn thấy vinh quang và quyền năng Ngài.
- Ha-ba-cúc 3:3 - Đức Chúa Trời ngự đến từ Thê-man. Đấng Chí Thánh từ Núi Pha-ran giáng xuống. Vinh quang Ngài phủ các tầng trời. Tiếng ngợi ca vang lừng khắp đất.
- Ha-ba-cúc 3:4 - Chúa rạng rỡ như mặt trời bừng sáng. Bàn tay Ngài phát ánh hào quang chứa đầy năng lực.
- Ha-ba-cúc 3:5 - Ôn dịch hủy diệt đi trước Ngài; chân Ngài bắn ra tên lửa.
- Ha-ba-cúc 3:6 - Chúa đứng lên đo đạc mặt đất. Một cái nhìn của Chúa đủ đảo lộn các dân tộc. Các núi vạn cổ chạy tản mác, các đồi thiên thu bị san bằng. Đường lối Chúa vẫn như thuở xa xưa!
- Ha-ba-cúc 3:7 - Tôi thấy các trại Cúc-san tan tành, các trướng màn Ma-đi-an rúng động.
- Ha-ba-cúc 3:8 - Lạy Chúa Hằng Hữu, có phải Ngài giận các dòng sông? Cơn thịnh nộ Ngài đổ trên sông dài, biển rộng, khi Ngài cưỡi ngựa và chiến xa cứu rỗi.
- Ha-ba-cúc 3:9 - Chúa lấy cây cung ra khỏi bao, đúng theo lời Chúa đã thề hứa. Chúa chia cắt mặt đất bằng các dòng sông.
- Ha-ba-cúc 3:10 - Các núi thấy Ngài đều run cầm cập. Các lượn sóng kéo nhau chạy trốn. Vực thẳm kêu la kinh khiếp, và đưa tay đầu hàng.
- Ha-ba-cúc 3:11 - Mặt trời và mặt trăng đứng yên trong bầu trời vì mũi tên sáng rực của Ngài bắn ra và gươm của Ngài tuốt trần như chớp nhoáng.
- Ha-ba-cúc 3:12 - Chúa nổi giận bước qua mặt đất, phá tan các nước trong cơn thịnh nộ.
- Ha-ba-cúc 3:13 - Chúa ra đi cứu dân Ngài chọn, giải thoát Đấng được Ngài xức dầu tấn phong. Chúa đập tan đầu người ác, lột trần nó từ đầu đến chân.
- Ha-ba-cúc 3:14 - Chúa lấy giáo quân thù đâm đầu các chiến sĩ nó, chúng kéo đến như giông bão để đánh tôi tan tác, niềm vui của chúng là ăn nuốt người hiền lành trong nơi bí mật.
- Mi-ca 1:3 - Kìa! Chúa Hằng Hữu đang đến! Ngài rời ngai Ngài từ trời và đạp lên các đỉnh cao của đất.
- Mi-ca 1:4 - Núi tan chảy dưới chân Ngài và thung lũng tan ra như sáp gặp lửa, thảy như nước đổ xuống sườn đồi.
- Giê-rê-mi 16:16 - Này, Ta sẽ tìm nhiều tay ngư phủ để bắt chúng nó,” Chúa Hằng Hữu phán. “Ta sẽ sai tìm nhiều thợ săn để lục lọi chúng từ khắp núi, đồi, và hang động.
- Hê-bơ-rơ 11:38 - Xã hội loài người không còn xứng đáng cho họ sống nên họ phải lang thang ngoài hoang mạc, lưu lạc trên đồi núi, chui rúc dưới hang sâu hầm tối.
- Thi Thiên 7:6 - Lạy Chúa Hằng Hữu, xin nổi cơn thịnh nộ! Đối với cơn giận của những kẻ hại con! Xin thức dậy, lạy Đức Chúa Trời con, Xin Ngài thi hành công lý!
- Thi Thiên 18:6 - Trong lúc hiểm nguy, con kêu cầu Chúa Hằng Hữu; khóc xin Đức Chúa Trời cứu con. Từ đền thánh Ngài nghe tiếng con; tiếng con kêu đã thấu đến tai Ngài.
- Thi Thiên 18:7 - Bỗng nhiên đất động và rung chuyển. Nền các núi cũng rúng động; vì Chúa nổi giận.
- Thi Thiên 18:8 - Từ mũi Chúa, khói bay; miệng Ngài phun ngọn lửa. Làm than cháy đỏ hực.
- Thi Thiên 18:9 - Chúa rẽ trời ngự giá; mây đen kịt phủ chân Ngài.
- Thi Thiên 18:10 - Ngài cỡi chê-ru-bim và bay, Ngài bay lượn trên cánh gió.
- Thi Thiên 18:11 - Ngài lấy bóng tối làm màn bao quanh, trướng phủ Ngài là những đám mây đen chứa nước mưa trên trời.
- Thi Thiên 18:12 - Bỗng nhiên, mặt Chúa chiếu hào quang rực rỡ xuyên qua mây như tên lửa sáng ngời.
- Thi Thiên 18:13 - Chúa Hằng Hữu cho sấm sét rền trời; tiếng của Đấng Chí Cao vang dội tạo mưa đá, lửa hừng, gió thổi.
- Thi Thiên 18:14 - Chúa bắn tên, quân thù tán loạn; hàng ngũ vỡ tan vì chớp nhoáng.
- Thi Thiên 18:15 - Đáy biển lộ ra, các nền của trái đất trần trụi, vì lời Chúa Hằng Hữu quở mắng và hơi thở từ mũi Ngài toát ra.
- Khải Huyền 16:18 - Liền có chớp nhoáng, sấm sét vang rền và động đất dữ dội. Trong lịch sử loài người, chưa hề có trận động đất nào dữ dội, lớn lao đến thế.
- Thi Thiên 114:5 - Biển Đỏ, vì sao ngươi chạy trốn Giô-đan chảy xiết, sao lùi lại?
- Thi Thiên 114:6 - Núi lớn, vì sao mà run rẩy? Đồi xanh sao lại nhảy như chiên con?
- Thi Thiên 114:7 - Trái đất hỡi, hãy run sợ trước thánh nhan Chúa, tại nơi Đức Chúa Trời nhà Gia-cốp hiện diện.
- Thi Thiên 76:7 - Chỉ mình Chúa thật đáng kính sợ! Ai có thể đứng nổi trước mặt Chúa khi Ngài thịnh nộ?
- Thi Thiên 76:8 - Từ tầng trời xanh thẳm Chúa tuyên án; khắp đất đều kinh khiếp, lặng yên như tờ.
- Thi Thiên 76:9 - Ngài đứng dậy phán xét ác nhân, ôi Đức Chúa Trời, và giải cứu những người bị đàn áp trên đất.
- 2 Phi-e-rơ 3:10 - Ngày của Chúa chắc chắn đến, nhưng thình lình như kẻ trộm. Vào ngày đó, các tầng trời sẽ vang rầm biến mất, các thiên thể sẽ tiêu tan trong lửa hừng, địa cầu và mọi công trình trên đó đều bị thiêu hủy cả.
- 2 Phi-e-rơ 3:11 - Vì mọi vật quanh mình rồi sẽ tiêu tan, chúng ta càng nên sống cuộc đời thánh thiện, đạo đức!
- 2 Phi-e-rơ 3:12 - Anh chị em nên trông chờ ngày của Chúa và mong sao cho ngày ấy mau tới. Ngày ấy, các tầng trời bị bốc cháy tiêu tan, các thiên thể tan chảy trong lửa hừng.
- 2 Phi-e-rơ 3:13 - Nhưng ngày ấy, chúng ta sẽ được vào trời mới đất mới, nơi có công chính ngự trị, như lời Ngài đã hứa.
- 1 Sa-mu-ên 14:11 - Khi thấy hai người đến, quân Phi-li-tin trong đồn la lên: “Kìa! Người Hê-bơ-rơ đang chui ra khỏi hang trú ẩn.”
- Khải Huyền 11:13 - Ngay giờ đó, một trận động đất dữ dội tiêu diệt một phần mười thành phố, làm 7.000 người thiệt mạng. Những người sống sót đều kinh hoàng và tôn vinh Đức Chúa Trời trên trời.
- Khải Huyền 20:11 - Rồi tôi thấy một chiếc ngai lớn và trắng, cùng Đấng ngồi trên ngai. Trước mặt Chúa, trời đất đều chạy trốn, nhưng không tìm được chỗ ẩn nấp.
- A-gai 2:21 - “Con hãy bảo tổng trấn Giu-đa là Xô-rô-ba-bên rằng Ta sắp lay động các tầng trời và trái đất.
- A-gai 2:22 - Ta sẽ lật đổ ngôi các vương quốc, và hủy diệt thế lực các vương quốc nước ngoài. Ta sẽ lật đổ các chiến xa và người đi xe. Ngựa và người cưỡi ngựa sẽ bị ngã, ai nấy sẽ bị anh em mình giết chết.
- Y-sai 30:32 - Và như khi Chúa Hằng Hữu hình phạt chúng với cây gậy của Ngài, dân Ngài sẽ tán dương với tiếng trống và đàn hạc. Chúa sẽ đưa tay quyền năng của Ngài lên, Ngài sẽ đánh phạt A-sy-ri.
- Khải Huyền 9:6 - Trong những ngày đó, người ta tìm cách chết nhưng không được, mong mỏi được chết nhưng sự chết lánh xa.
- 1 Sa-mu-ên 13:6 - Thấy lực lượng địch quá hùng hậu, người Ít-ra-ên hoảng sợ, đi trốn trong hang, trong bụi rậm, gành đá, mồ mả, và hầm hố.
- Ô-sê 10:8 - Các đền miếu ở A-ven, là nơi Ít-ra-ên phạm tội, sẽ tiêu tan. Gai gốc và bụi rậm sẽ mọc chung quanh bàn thờ họ. Họ sẽ cầu xin các núi: “Hãy chôn chúng tôi!” Và nài xin các đồi: “Hãy ngã trên chúng tôi!”
- A-gai 2:6 - Vì Chúa Hằng Hữu Vạn Quân phán: Chẳng bao lâu nữa Ta sẽ lay động trời và đất, biển và đất khô.
- Lu-ca 23:30 - Người ta sẽ cầu xin núi: ‘Hãy ngã lên chúng tôi,’ và nài xin các đồi: ‘Hãy chôn chúng tôi.’
- Y-sai 2:21 - trong khi họ bò xuống hang động, và trốn giữa các khe đá. Họ cố gắng để tránh sự kinh khủng của Chúa Hằng Hữu và uy nghi rực rỡ của Ngài như khi Ngài đứng lên làm cho trái đất rúng động.
- Hê-bơ-rơ 12:26 - Lúc ấy, tiếng Chúa trên Núi Si-nai đã làm rúng chuyển cả mặt đất. Ngày nay, Chúa lại hứa: “Lần sau, Ta sẽ làm rúng chuyển cả đất lẫn trời.”
- Y-sai 2:10 - Hãy chui vào trong hang đá. Trốn mình dưới cát bụi để tránh khỏi sự kinh khủng của Chúa Hằng Hữu và uy nghi rực rỡ của Ngài.