逐节对照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Trong ngày tuyệt diệu ấy, các ngươi sẽ hát: “Cảm tạ Chúa Hằng Hữu! Ngợi khen Danh Ngài! Hãy nói với các nước những công việc Ngài đã làm. Hãy cho họ biết quyền năng của Ngài thế nào!
- 新标点和合本 - 在那日,你们要说: “当称谢耶和华,求告他的名; 将他所行的传扬在万民中, 提说他的名已被尊崇。
- 和合本2010(上帝版-简体) - 在那日,你们要说: “当称谢耶和华,求告他的名; 在万民中传扬他的作为, 宣告他的名已被尊崇。
- 和合本2010(神版-简体) - 在那日,你们要说: “当称谢耶和华,求告他的名; 在万民中传扬他的作为, 宣告他的名已被尊崇。
- 当代译本 - 到那日,你们必说: “要称颂耶和华,求告祂的名; 要在万民中传扬祂的作为, 宣告祂的名配受尊崇。
- 圣经新译本 - 到那日,你们必说: “要称谢耶和华,呼求他的名; 在万民中传扬他的作为, 使他们谨记他那至高的名。
- 中文标准译本 - 到那日,你们必说: “当称谢耶和华,呼求他的名, 在万民中传扬他的作为, 宣告他的名被高举。
- 现代标点和合本 - 在那日,你们要说: “当称谢耶和华,求告他的名, 将他所行的传扬在万民中, 提说他的名已被尊崇。
- 和合本(拼音版) - 在那日,你们要说: “当称谢耶和华,求告他的名, 将他所行的传扬在万民中, 提说他的名已被尊崇。
- New International Version - In that day you will say: “Give praise to the Lord, proclaim his name; make known among the nations what he has done, and proclaim that his name is exalted.
- New International Reader's Version - In days to come, the people of Israel will sing, “Give praise to the Lord. Make his name known. Tell the nations what he has done. Announce how honored he is.
- English Standard Version - And you will say in that day: “Give thanks to the Lord, call upon his name, make known his deeds among the peoples, proclaim that his name is exalted.
- New Living Translation - In that wonderful day you will sing: “Thank the Lord! Praise his name! Tell the nations what he has done. Let them know how mighty he is!
- Christian Standard Bible - and on that day you will say, “Give thanks to the Lord; proclaim his name! Make his works known among the peoples. Declare that his name is exalted.
- New American Standard Bible - And on that day you will say, “Give thanks to the Lord, call on His name. Make known His deeds among the peoples; Make them remember that His name is exalted.”
- New King James Version - And in that day you will say: “Praise the Lord, call upon His name; Declare His deeds among the peoples, Make mention that His name is exalted.
- Amplified Bible - And in that day you will say, “Give thanks to the Lord, call on His name [in prayer]. Make His deeds known among the peoples [of the earth]; Proclaim [to them] that His name is exalted!”
- American Standard Version - And in that day shall ye say, Give thanks unto Jehovah, call upon his name, declare his doings among the peoples, make mention that his name is exalted.
- King James Version - And in that day shall ye say, Praise the Lord, call upon his name, declare his doings among the people, make mention that his name is exalted.
- New English Translation - At that time you will say: “Praise the Lord! Ask him for help! Publicize his mighty acts among the nations! Make it known that he is unique!
- World English Bible - In that day you will say, “Give thanks to Yahweh! Call on his name. Declare his doings among the peoples. Proclaim that his name is exalted!
- 新標點和合本 - 在那日,你們要說: 當稱謝耶和華,求告他的名; 將他所行的傳揚在萬民中, 提說他的名已被尊崇。
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 在那日,你們要說: 「當稱謝耶和華,求告他的名; 在萬民中傳揚他的作為, 宣告他的名已被尊崇。
- 和合本2010(神版-繁體) - 在那日,你們要說: 「當稱謝耶和華,求告他的名; 在萬民中傳揚他的作為, 宣告他的名已被尊崇。
- 當代譯本 - 到那日,你們必說: 「要稱頌耶和華,求告祂的名; 要在萬民中傳揚祂的作為, 宣告祂的名配受尊崇。
- 聖經新譯本 - 到那日,你們必說: “要稱謝耶和華,呼求他的名; 在萬民中傳揚他的作為, 使他們謹記他那至高的名。
- 呂振中譯本 - 當那日子、你們必說: 『稱謝永恆主哦!呼求他的名! 將他所行的播知於萬族之民中, 宣佈他的名極崇高。
- 中文標準譯本 - 到那日,你們必說: 「當稱謝耶和華,呼求他的名, 在萬民中傳揚他的作為, 宣告他的名被高舉。
- 現代標點和合本 - 在那日,你們要說: 「當稱謝耶和華,求告他的名, 將他所行的傳揚在萬民中, 提說他的名已被尊崇。
- 文理和合譯本 - 是日爾曰、當稱謝耶和華、呼籲其名、宣其所為於列邦、稱其名為崇高、
- 文理委辦譯本 - 歌曰、當籲呼耶和華、揄揚其聲名、頌美其經綸、遍於民間、
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 當是日爾曹將曰、當頌美主、呼籲主名、以主之作為、播揚於列國、宣其名為崇高、 宣其名為崇高或作宣揚主崇高之名
- Nueva Versión Internacional - En aquel día se dirá: «Alaben al Señor, invoquen su nombre; den a conocer entre los pueblos sus obras; proclamen la grandeza de su nombre.
- 현대인의 성경 - 여호와께 감사하라! 그의 이름을 부르라! 그가 행하신 일을 온 세상에 알리며 그의 위대하심을 선포하라!
- Новый Русский Перевод - В тот день ты скажешь: – Славьте Господа, призывайте Его имя; возглашайте в народах Его деяния, возвещайте, что велико имя Его.
- Восточный перевод - В тот день ты скажешь: – Славьте Вечного, имя Его призывайте; возглашайте в народах Его деяния, возвещайте, что велико имя Его.
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - В тот день ты скажешь: – Славьте Вечного, имя Его призывайте; возглашайте в народах Его деяния, возвещайте, что велико имя Его.
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - В тот день ты скажешь: – Славьте Вечного, имя Его призывайте; возглашайте в народах Его деяния, возвещайте, что велико имя Его.
- La Bible du Semeur 2015 - et vous direz en ce jour-là : Célébrez l’Eternel, ╵invoquez-le, annoncez aux nations ses œuvres et proclamez ╵qu’il est sublime.
- リビングバイブル - この記念すべき日に、あなたは言うでしょう。 「主に感謝し、御名をたたえよう。 世界中の人に、主の驚くべき愛を伝えよう。 主はなんと偉大なお方なのだろう。」
- Nova Versão Internacional - Naquele dia, vocês dirão: “Louvem o Senhor, invoquem o seu nome; anunciem entre as nações os seus feitos, e façam-nas saber que o seu nome é exaltado.
- Hoffnung für alle - An jenem Tag werdet ihr sagen: »Lobt den Herrn und preist seinen herrlichen Namen! Erzählt den Völkern, was er getan hat! Ruft in die Welt hinaus, wie groß und erhaben er ist!
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - ในวันนั้นท่านจะกล่าวว่า “จงขอบพระคุณองค์พระผู้เป็นเจ้า จงร้องทูลออกพระนามของพระองค์ จงแจ้งให้หมู่ประชาชาติทราบถึงสิ่งที่พระองค์ได้ทรงกระทำ และประกาศว่าพระนามของพระองค์เป็นที่เทิดทูน
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - และในวันนั้น ท่านจะพูดว่า “จงขอบคุณพระผู้เป็นเจ้า ร้องเรียกพระนามของพระองค์ ให้สิ่งที่พระองค์กระทำเป็นที่รู้จักในบรรดาชนชาติ จงประกาศว่า พระนามของพระองค์ได้รับการยกย่อง
交叉引用
- 1 Sử Ký 16:8 - Ôi, hãy cảm tạ, kêu cầu Danh Chúa, hãy thuật lại cho các dân tộc khắp thế gian. Về những công việc vĩ đại Ngài thực hiện.
- Thi Thiên 40:5 - Lạy Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời con, công ơn kỳ diệu vẫn trường tồn. Lòng ưu ái Ngài còn muôn thuở. Chẳng thần nào sánh được với Ngài. Nếu con muốn nhắc ân huệ, thật quá nhiều, không sao đếm xuể.
- Giăng 17:26 - Con đã bày tỏ Cha cho họ, và Con sẽ giãi bày thêm nữa. Để tình yêu của Cha cho Con sẽ ở trong họ, và để Con sống trong lòng họ.”
- Thi Thiên 22:31 - Thế hệ tương lai sẽ rao truyền sự công chính của Chúa. Rằng chính Chúa đã làm mọi điều đó.
- Y-sai 25:1 - Lạy Chúa Hằng Hữu, con sẽ tôn vinh Chúa và ca ngợi Danh Ngài, vì Ngài là Đức Chúa Trời của con. Ngài đã làm những việc diệu kỳ! Ngài đã hoạch định chương trình ấy từ xưa, và nay Ngài thực hiện đúng như đã hứa.
- Thi Thiên 113:1 - Ngợi tôn Chúa Hằng Hữu! Hãy ca ngợi Chúa, các đầy tớ Chúa Hằng Hữu.
- Thi Thiên 113:2 - Hãy chúc tụng Danh Thánh Ngài hôm nay và mãi mãi.
- Thi Thiên 113:3 - Khắp mọi nơi—từ đông sang tây— hãy ca tụng Danh Chúa Hằng Hữu.
- Thi Thiên 46:10 - “Hãy yên lặng, và nhìn biết Ta là Đức Chúa Trời! Ta sẽ được tôn vinh giữa các dân. Ta sẽ được tôn cao trên đất.”
- Xuất Ai Cập 34:5 - Chúa Hằng Hữu giáng xuống trong đám mây và đứng bên ông.
- Xuất Ai Cập 34:6 - Chúa Hằng Hữu đi qua trước mặt Môi-se, tuyên hô danh hiệu: “Giê-hô-va! Ta là Chúa Hằng Hữu! Đức Chúa Trời có lòng thương xót, từ ái, chậm giận, đầy bác ái, và thành tín.
- Xuất Ai Cập 34:7 - Ta giữ lòng bác ái hàng nghìn đời; Ta sẽ tha thứ sự bất chính, vi phạm, và tội lỗi. Nhưng Ta không để kẻ phạm tội thoát hình phạt. Ta sẽ phạt con cháu họ đến ba bốn đời vì tội cha ông.”
- Y-sai 66:19 - Ta sẽ thực hiện một phép lạ giữa chúng. Ta sẽ sai những người còn sống sót làm sứ giả đi đến các dân tộc—Ta-rê-si, Phút, và Lút (là dân nổi tiếng về bắn cung), Tu-banh và Gia-van, cùng tất cả dân hải đảo bên kia đại dương, là nơi chưa nghe đến Ta hay chưa thấy vinh quang Ta. Tại đó họ sẽ công bố vinh quang Ta cho các dân tộc đó.
- Thi Thiên 113:5 - Ai có thể sánh với Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời chúng ta, Đấng ngự trên cao?
- Thi Thiên 57:5 - Lạy Đức Chúa Trời, nguyện Ngài được tôn cao hơn các tầng trời! Nguyện vinh quang Chúa bao trùm trái đất.
- Nê-hê-mi 9:5 - Kế đến, tất cả lãnh đạo người Lê-vi là Giê-sua, Cát-mi-ên, Ba-ni, Ha-sáp-nia, Sê-rê-bia, Hô-đia, Sê-ba-nia, và Phê-ta-hia—kêu gọi dân: “Xin toàn dân đứng lên tôn vinh Chúa Hằng Hữu, là Đức Chúa Trời vĩnh hằng!” Họ cầu nguyện: “Ngài đáng được tôn vinh, trổi vượt cả hơn mọi lời chúc tụng!
- Phi-líp 2:9 - Chính vì thế, Đức Chúa Trời đưa Ngài lên tột đỉnh vinh quang và ban cho Ngài danh vị cao cả tuyệt đối,
- Phi-líp 2:10 - để mỗi khi nghe Danh Chúa Giê-xu tất cả đều quỳ gối xuống, dù ở tận trên các tầng trời hay dưới vực thẳm,
- Phi-líp 2:11 - mọi lưỡi đều tuyên xưng Chúa Cứu Thế là Chúa, và tôn vinh Đức Chúa Trời là Cha.
- Y-sai 33:5 - Chúa Hằng Hữu được tôn cao và Ngài ngự trên các tầng trời, Ngài sẽ khiến Giê-ru-sa-lem, nhà Ngài đầy công bình và chính trực.
- Giê-rê-mi 50:2 - Đây là điều Chúa Hằng Hữu phán: “Hãy loan báo toàn thế giới, đừng giấu giếm gì cả. Hãy dựng cờ báo hiệu để mọi người biết rằng Ba-by-lôn sẽ sụp đổ! Bên bị sỉ nhục, Me-rô-đắc hoảng kinh, thần tượng nó bị sỉ nhục và đập nát.
- Y-sai 24:15 - Từ phương đông, họ dâng vinh quang lên Chúa Hằng Hữu. Dân hải đảo tôn vinh Danh Chúa Hằng Hữu, là Đức Chúa Trời của Ít-ra-ên.
- Thi Thiên 97:9 - Vì Ngài, lạy Chúa Hằng Hữu, là Đấng Chí Tôn trên hoàn vũ; Ngài vĩ đại hơn tất cả các thần.
- Y-sai 2:17 - Sự tự cao của loài người sẽ hạ xuống, và kiêu ngạo của loài người bị hạ thấp. Chỉ một mình Chúa Hằng Hữu được tôn cao trong ngày phán xét.
- Thi Thiên 71:16 - Con sẽ loan báo việc quyền năng, lạy Chúa Hằng Hữu Chí Cao. Con sẽ quảng bá đức công chính tuyệt vời của Chúa.
- Thi Thiên 71:17 - Lạy Đức Chúa Trời, Ngài dạy con từ tuổi ấu thơ, đến nay con vẫn rao truyền công tác diệu kỳ của Ngài.
- Thi Thiên 71:18 - Chúa ơi, xin đừng bỏ con khi tóc bạc, xin ở với con cho đến khi con truyền cho thế hệ mới biết năng lực Chúa, tỏ uy quyền Ngài cho thế hệ mai sau.
- Thi Thiên 21:13 - Nguyện Chúa Hằng Hữu được tán dương về năng lực của Ngài. Chúng con xin ca tụng Chúa quyền oai.
- Thi Thiên 107:22 - Nguyện họ dâng tế lễ tạ ơn và hát ca, thuật lại công việc Ngài.
- Thi Thiên 34:3 - Hãy cùng tôi tôn vinh Chúa Hằng Hữu; chúng ta hãy suy tôn Danh Ngài.
- Thi Thiên 106:47 - Xin cứu chúng con, Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời chúng con ôi! Tụ họp chúng con từ các dân tộc, để dâng lời tạ ơn Danh Thánh Chúa và vui mừng hát ngợi khen Ngài.
- Thi Thiên 106:48 - Chúc tụng Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của Ít-ra-ên, Đấng đáng được tôn ngợi từ muôn đời trước đến muôn đời sau! Nguyện muôn dân đồng nói: “A-men!” Ngợi tôn Chúa Hằng Hữu!
- Xuất Ai Cập 15:2 - Chúa Hằng Hữu là sức mạnh ta, bài ca của ta; Đấng giải cứu là Giê-hô-va. Chúa là Đức Chúa Trời, ta hằng ca tụng— là Đức Chúa Trời, tổ tiên ta thờ phụng!
- Y-sai 2:11 - Sự tự cao của loài người sẽ hạ xuống, và kiêu ngạo của loài người sẽ bị hạ thấp. Chỉ một mình Chúa Hằng Hữu được tôn cao trong ngày phán xét.
- Giê-rê-mi 51:9 - Nếu có thể, chúng ta cũng cứu giúp nó, nhưng bây giờ không có gì có thể cứu nó. Hãy để nó đi; hãy lìa bỏ nó. Mỗi người chúng ta hãy quay về quê hương xứ sở. Vì sự đoán phạt nó lên đến tận trời; cao đến nỗi không thể đo lường được.
- Giê-rê-mi 51:10 - Chúa Hằng Hữu đã minh oan cho chúng ta. Hãy đến, chúng ta hãy công bố tại Si-ôn mọi việc mà Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời chúng ta đã làm.
- Y-sai 12:1 - Trong ngày ấy, ngươi sẽ nói: “Lạy Chúa Hằng Hữu! Con ngợi tôn Chúa, Chúa đã giận con, nhưng nay Ngài đã hết giận. Vì Ngài an ủi con.
- Thi Thiên 96:3 - Tuyên dương vinh quang Ngài giữa các nước. Rao truyền việc diệu kỳ của Chúa cho các dân.
- 1 Sử Ký 29:11 - Lạy Chúa Hằng Hữu, sự cao trọng, quyền năng, vinh quang, chiến thắng, uy nghi đều thuộc về Ngài. Mọi vật trên trời và dưới đất đều là của Ngài. Lạy Chúa Hằng Hữu, đây là nước của Ngài. Chúng con ngợi tôn Ngài là Chúa Tể muôn vật.
- Thi Thiên 9:11 - Hãy ca ngợi Chúa Hằng Hữu, Đấng trị vì tại Si-ôn. Truyền ra công việc Ngài khắp các dân.
- Thi Thiên 73:28 - Nhưng riêng con, được gần Đức Chúa Trời thật phước hạnh thay! Nhờ Chúa Hằng Hữu Chí Cao làm nơi ẩn trú, và con sẽ thuật lại tất cả việc kỳ diệu Ngài làm.
- Thi Thiên 18:46 - Chúa Hằng Hữu hằng sống! Ngợi tôn Vầng Đá của con! Nguyện Đức Chúa Trời, Đấng Cứu Rỗi của con được tôn cao!
- Xuất Ai Cập 33:19 - Chúa Hằng Hữu đáp: “Ta sẽ làm cho lòng nhân ái của Ta bày tỏ trước mặt con, tuyên hô Danh ‘Chúa Hằng Hữu’ trước con. Ta sẽ nhân từ với người Ta chọn, và Ta sẽ thương xót người Ta muốn thương xót.
- Thi Thiên 117:1 - Tất cả các nước, hãy chúc tụng Chúa Hằng Hữu! Tất cả các dân, hãy ca ngợi Ngài!
- Thi Thiên 117:2 - Vì Ngài thiết tha yêu chúng ta mãi mãi; đức thành tín của Chúa Hằng Hữu vững chãi muôn đời. Đáng chúc tụng thay Chúa Hằng Hữu!
- Thi Thiên 145:4 - Đời này sang đời kia sẽ ca tụng công đức Chúa, tuyên dương những việc diệu kỳ.
- Thi Thiên 145:5 - Con sẽ nói về vinh quang Chúa uy nghi rực rỡ, và những việc diệu kỳ.
- Thi Thiên 145:6 - Người ta sẽ nói về những việc phi thường của Chúa, còn con sẽ tuyên dương sự cao cả của Ngài.
- Thi Thiên 105:1 - Hãy cảm tạ Chúa Hằng Hữu và công bố sự vĩ đại Ngài. Hãy cho cả thế giới biết việc Ngài làm.