逐节对照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Niềm hy vọng của chúng ta vừa vững chắc vừa an toàn, như chiếc neo của linh hồn giữ chặt chúng ta trong Đức Chúa Trời; Ngài đang ngự sau bức màn, trong Nơi Chí Thánh trên trời.
- 新标点和合本 - 我们有这指望,如同灵魂的锚,又坚固又牢靠,且通入幔内。
- 和合本2010(上帝版-简体) - 我们有这指望,如同灵魂的锚,又坚固又牢靠,进入幔子后面的至圣所。
- 和合本2010(神版-简体) - 我们有这指望,如同灵魂的锚,又坚固又牢靠,进入幔子后面的至圣所。
- 当代译本 - 我们有这盼望作我们灵魂的锚,既安稳又可靠,一直通往幔子后面的至圣所。
- 圣经新译本 - 我们有这盼望,就像灵魂的锚,又稳当又坚固,通过幔子直进到里面。
- 中文标准译本 - 我们所拥有的这盼望,像灵魂 的锚,又可靠又坚固,并且进到幔子最里层的那至圣所 。
- 现代标点和合本 - 我们有这指望,如同灵魂的锚,又坚固又牢靠,且通入幔内;
- 和合本(拼音版) - 我们有这指望,如同灵魂的锚,又坚固、又牢靠,且通入幔内。
- New International Version - We have this hope as an anchor for the soul, firm and secure. It enters the inner sanctuary behind the curtain,
- New International Reader's Version - Our hope is certain. It is something for the soul to hold on to. It is strong and secure. It goes all the way into the Most Holy Room behind the curtain.
- English Standard Version - We have this as a sure and steadfast anchor of the soul, a hope that enters into the inner place behind the curtain,
- New Living Translation - This hope is a strong and trustworthy anchor for our souls. It leads us through the curtain into God’s inner sanctuary.
- Christian Standard Bible - We have this hope as an anchor for the soul, firm and secure. It enters the inner sanctuary behind the curtain.
- New American Standard Bible - This hope we have as an anchor of the soul, a hope both sure and reliable and one which enters within the veil,
- New King James Version - This hope we have as an anchor of the soul, both sure and steadfast, and which enters the Presence behind the veil,
- Amplified Bible - This hope [this confident assurance] we have as an anchor of the soul [it cannot slip and it cannot break down under whatever pressure bears upon it]—a safe and steadfast hope that enters within the veil [of the heavenly temple, that most Holy Place in which the very presence of God dwells],
- American Standard Version - which we have as an anchor of the soul, a hope both sure and stedfast and entering into that which is within the veil;
- King James Version - Which hope we have as an anchor of the soul, both sure and stedfast, and which entereth into that within the veil;
- New English Translation - We have this hope as an anchor for the soul, sure and steadfast, which reaches inside behind the curtain,
- World English Bible - This hope we have as an anchor of the soul, a hope both sure and steadfast and entering into that which is within the veil;
- 新標點和合本 - 我們有這指望,如同靈魂的錨,又堅固又牢靠,且通入幔內。
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 我們有這指望,如同靈魂的錨,又堅固又牢靠,進入幔子後面的至聖所。
- 和合本2010(神版-繁體) - 我們有這指望,如同靈魂的錨,又堅固又牢靠,進入幔子後面的至聖所。
- 當代譯本 - 我們有這盼望作我們靈魂的錨,既安穩又可靠,一直通往幔子後面的至聖所。
- 聖經新譯本 - 我們有這盼望,就像靈魂的錨,又穩當又堅固,通過幔子直進到裡面。
- 呂振中譯本 - 我們所有的這 指望 就像靈魂之錨,又穩當又堅固,通入幔 後 的內聖所;
- 中文標準譯本 - 我們所擁有的這盼望,像靈魂 的錨,又可靠又堅固,並且進到幔子最裡層的那至聖所 。
- 現代標點和合本 - 我們有這指望,如同靈魂的錨,又堅固又牢靠,且通入幔內;
- 文理和合譯本 - 我有此望、如魂有錨、入於幔內、鞏固不移、
- 文理委辦譯本 - 我所望福、藏于幔內、猶心之有錨、鞏固不移、
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 我儕有此望、猶心之錨、堅定不移、入於幔內、
- 吳經熊文理聖詠與新經全集 - 此恩諾實為吾人停泊之所、前途遠大、希望無窮、穩而且固。此望也、乃吾人靈魂之鐵錨、而糺於閟帷深處者也。
- Nueva Versión Internacional - Tenemos como firme y segura ancla del alma una esperanza que penetra hasta detrás de la cortina del santuario,
- 현대인의 성경 - 우리가 가진 이 희망은 영혼의 닻과 같아서 튼튼하고 안전하여 휘장 안에 있는 지성소에 들어갑니다.
- Новый Русский Перевод - Эта надежда – крепкий и надежный якорь для нашей души. Она позволяет нам войти во внутреннюю часть святилища, за разделяющую его завесу ,
- Восточный перевод - Эта надежда – крепкий и надёжный якорь для нашей души. Она позволяет нам войти во внутреннюю часть святилища, за разделяющую его завесу ,
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Эта надежда – крепкий и надёжный якорь для нашей души. Она позволяет нам войти во внутреннюю часть святилища, за разделяющую его завесу ,
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - Эта надежда – крепкий и надёжный якорь для нашей души. Она позволяет нам войти во внутреннюю часть святилища, за разделяющую его завесу ,
- La Bible du Semeur 2015 - Cette espérance est pour nous comme l’ancre de notre vie, sûre et solide. Elle pénètre, par-delà le voile, dans le lieu très saint
- リビングバイブル - 自分は必ず救われるという確かな望みは、私たちのたましいにとって、信頼できる不動の錨です。この望みこそ、神聖な幕の内側(天にある神の住まい)におられる神と私たちを結び合わせるものです。
- Nestle Aland 28 - ἣν ὡς ἄγκυραν ἔχομεν τῆς ψυχῆς ἀσφαλῆ τε καὶ βεβαίαν καὶ εἰσερχομένην εἰς τὸ ἐσώτερον τοῦ καταπετάσματος,
- unfoldingWord® Greek New Testament - ἣν ὡς ἄγκυραν ἔχομεν τῆς ψυχῆς, ἀσφαλῆ τε καὶ βεβαίαν, καὶ εἰσερχομένην εἰς τὸ ἐσώτερον τοῦ καταπετάσματος,
- Nova Versão Internacional - Temos essa esperança como âncora da alma, firme e segura, a qual adentra o santuário interior, por trás do véu,
- Hoffnung für alle - Diese Hoffnung ist für uns ein sicherer und fester Anker, der hineinreicht in den himmlischen Tempel, bis ins Allerheiligste hinter dem Vorhang.
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - เรามีความหวังนี้เป็นสมออันมั่นคงและแน่นอนของจิตใจ ความหวังนี้เข้าสู่อภิสุทธิสถานหลังม่านนั้น
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - ความหวังที่เรามีนี้เป็นเสมือนสมอหลักแห่งจิตวิญญาณที่มั่นคงและปลอดภัย เป็นสิ่งที่เข้าสู่ถึงสถานที่ซึ่งอยู่เบื้องหลังม่านกั้น
交叉引用
- Hê-bơ-rơ 4:16 - Vậy, chúng ta hãy vững lòng đến gần ngai Đức Chúa Trời để nhận lãnh tình thương và ơn phước giúp ta khi cần thiết.
- Ê-phê-sô 2:6 - Trong Chúa Cứu Thế, Đức Chúa Trời cất bổng chúng ta lên cao, cho chúng ta cùng ngồi với Chúa Cứu Thế trên ngai trời.
- Hê-bơ-rơ 10:20 - Vì Ngài đã mở cho ta con đường sống mới mẻ xuyên qua bức màn, tức là thân xác Ngài.
- Hê-bơ-rơ 10:21 - Ta đã có Thầy Thượng Tế quản trị cả nhà Đức Chúa Trời.
- 1 Cô-rinh-tô 15:58 - Vậy, thưa anh chị em thân yêu, hãy giữ vững đức tin, đừng rúng chuyển. Luôn luôn tích cực phục vụ Chúa, vì không một việc nào anh chị em làm cho Chúa là vô ích cả.
- Giê-rê-mi 17:7 - Nhưng phước cho người tin cậy Chúa Hằng Hữu và chọn Chúa Hằng Hữu là nơi đặt hy vọng và sự tin cậy.
- Giê-rê-mi 17:8 - Người ấy giống như cây trồng gần dòng sông, đâm rễ sâu trong dòng nước. Gặp mùa nóng không lo sợ hay lo lắng vì những tháng dài hạn hán. Lá vẫn cứ xanh tươi, và không ngừng ra trái.
- Thi Thiên 146:5 - Phước cho người có Đức Chúa Trời của Gia-cốp giúp đỡ, đặt hy vọng nơi Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời mình.
- Thi Thiên 146:6 - Chúa sáng tạo trời và đất, biển, và mọi vật trong biển, Ngài thành tín muôn đời.
- Y-sai 25:3 - Vì thế các cường quốc sẽ công bố vinh quang Chúa, các thành của các dân tộc bạo ngược sẽ khiếp sợ Chúa.
- Y-sai 25:4 - Lạy Chúa, Chúa là nơi ẩn náu cho người nghèo, là nơi che chở cho người thiếu thốn trong lúc gian nguy, nơi cư trú trong cơn bão tố, và là bóng mát giữa cơn nóng thiêu. Vì kẻ tàn bạo thổi hơi ra như bão đập vào bức tường,
- Công Vụ Các Sứ Đồ 27:29 - Sợ tàu đâm vào bờ đá, họ hạ bốn chiếc neo sau lái xuống biển rồi cầu trời cho mau sáng.
- Rô-ma 4:16 - Cho nên bởi đức tin, Áp-ra-ham được lời hứa của Đức Chúa Trời như một ân sủng, nên tất cả dòng dõi ông đều được hưởng lời hứa đó: Cả dòng dõi theo luật pháp, lẫn dòng dõi theo đức tin, Áp-ra-ham là tổ phụ của tất cả chúng ta.
- Rô-ma 5:5 - Hy vọng trong Chúa không bao giờ phải thất vọng như hy vọng trần gian, vì Đức Chúa Trời yêu thương chúng ta, sai Chúa Thánh Linh đổ tình yêu tràn ngập lòng chúng ta.
- Rô-ma 5:6 - Đang khi chúng ta hoàn toàn tuyệt vọng, Chúa Cứu Thế đã đến đúng lúc để chết thay cho chúng ta, là người tội lỗi, xấu xa.
- Rô-ma 5:7 - Thông thường, ít thấy ai chịu chết cho người công chính, hiền lương, nhưng dù sao, nghĩa cử ấy còn có thể xảy ra.
- Rô-ma 5:8 - Nhưng Đức Chúa Trời đã chứng tỏ tình yêu thương Ngài đối với chúng ta, khi Chúa Cứu Thế chịu chết thay chúng ta là người tội lỗi.
- Rô-ma 5:9 - Vậy bây giờ chúng ta còn nhờ máu Chúa Cứu Thế mà được tha thứ, nay chúng ta sạch tội rồi, hẳn Ngài sẽ cứu chúng ta khỏi hình phạt khủng khiếp Đức Chúa Trời dành cho thế gian.
- Rô-ma 5:10 - Trước là kẻ thù Đức Chúa Trời, chúng ta còn được giải hòa với Ngài nhờ sự chết của Con Ngài, nay chúng ta lại càng được cứu nhờ sự sống của Con Ngài là dường nào.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 27:40 - họ cắt neo bỏ lại dưới biển, mở dây cột bánh lái rồi trương buồm mũi cho gió đưa tàu vào bờ.
- Y-sai 12:2 - Thật, Đức Chúa Trời đến để cứu con. Con sẽ tin cậy Ngài và không sợ hãi, Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời là sức mạnh của con và bài ca của con; Ngài đã ban cho con ơn cứu rỗi.”
- Thi Thiên 62:5 - Hồn ta hỡi, chỉ an nghỉ trong Đức Chúa Trời, hy vọng ta chỉ phát khởi từ Ngài.
- Thi Thiên 62:6 - Chỉ Ngài là vầng đá và sự cứu rỗi của ta, là thành lũy vững bền ta nương dựa, ta sẽ chẳng bao giờ nao núng.
- Thi Thiên 42:5 - Hồn ta hỡi, sao còn buồn bã? Sao còn bối rối trong ta? Cứ hy vọng nơi Đức Chúa Trời! Ta sẽ còn ngợi tôn Chúa— Đấng Cứu Rỗi và Đức Chúa Trời của ta!
- Y-sai 28:16 - Vì thế, đây là điều Chúa Hằng Hữu Chí Cao phán: “Này! Ta đặt một nền đá tại Si-ôn, đá góc vững chắc và được thử luyện. Là đá quý giá, an toàn để xây cất. Ai tin cậy sẽ không bao giờ bị rúng động.
- 2 Ti-mô-thê 2:19 - Nhưng nền tảng Đức Chúa Trời đã đặt vẫn vững như bàn thạch. Trên nền tảng ấy ghi những lời: “Chúa Hằng Hữu biết người thuộc về Ngài” và “Người kêu cầu Danh Chúa phải tránh điều gian ác.”
- Thi Thiên 42:11 - Hồn ta hỡi, sao còn buồn bã? Sao mãi bối rối trong ta? Ta sẽ đặt hy vọng nơi Đức Chúa Trời! Ta sẽ còn ngợi tôn Chúa— Đấng Cứu Rỗi và Đức Chúa Trời của ta!
- Cô-lô-se 3:1 - Chúa Cứu Thế đã ban cho anh chị em sự sống mới, vậy hãy hướng lòng về những việc thiên thượng, nơi Chúa Cứu Thế ngự bên phải ngai Đức Chúa Trời.
- Thi Thiên 43:5 - Hồn ta hỡi, sao còn buồn bã? Sao vẫn còn bối rối trong ta? Ta sẽ đặt hy vọng nơi Đức Chúa Trời! Ta sẽ còn ngợi tôn Chúa— Đấng Cứu Rỗi và Đức Chúa Trời của ta.
- Ma-thi-ơ 27:51 - Lập tức, bức màn trong Đền Thờ bị xé đôi từ trên xuống dưới. Đất rúng động dữ dội, đá lớn vỡ ra.
- Hê-bơ-rơ 9:7 - Nhưng chỉ có thầy thượng tế mới được vào Nơi Chí Thánh mỗi năm một lần, và phải đem máu dâng lên Đức Chúa Trời vì tội lầm lỡ của chính mình và của toàn dân.
- Lê-vi Ký 16:2 - “Hãy dặn A-rôn, anh con rằng không phải bất cứ lúc nào cũng có thể vào Nơi Chí Thánh, bên trong bức màn, trước nắp chuộc tội trên Hòm được. Nếu bất tuân sẽ chết, vì Ta hiện diện trong đám mây bên trên nắp chuộc tội.
- Rô-ma 8:28 - Chúng ta biết mọi việc đều hợp lại làm ích cho người yêu mến Chúa, tức là những người được lựa chọn theo ý định của Ngài.
- Rô-ma 8:29 - Vì Đức Chúa Trời đã biết trước những người thuộc về Ngài, nên cũng chỉ định cho họ trở nên giống như Con Ngài; như vậy Chúa Cứu Thế là Con Trưởng giữa nhiều anh chị em.
- Rô-ma 8:30 - Chúa kêu gọi những người Ngài chỉ định. Khi chúng ta đáp ứng, Chúa nhìn nhận chúng ta là công chính. Người công chính được hưởng vinh quang của Ngài.
- Rô-ma 8:31 - Trước chương trình kỳ diệu ấy, chúng ta còn biết nói gì? Một khi Đức Chúa Trời ở với chúng ta, còn ai dám chống lại chúng ta?
- Rô-ma 8:32 - Đức Chúa Trời đã không tiếc chính Con Ngài, nhưng hy sinh Con để cứu chúng ta, hẳn Ngài cũng sẽ ban cho chúng ta mọi sự luôn với Con Ngài.
- Rô-ma 8:33 - Ai dám kiện cáo chúng ta là người Đức Chúa Trời lựa chọn? Không ai—vì Đức Chúa Trời đã tha tội chúng ta.
- Rô-ma 8:34 - Ai dám kết án chúng ta? Không ai—vì Chúa Cứu Thế Giê-xu đã chịu chết, sống lại và hiện nay ngồi bên phải Đức Chúa Trời, đang cầu thay cho chúng ta.
- Rô-ma 8:35 - Ai có thể phân cách chúng ta với tình yêu thương của Chúa Cứu Thế? Phải chăng hoạn nạn, gian khổ, bức hại, đói khát, trần truồng, nguy hiểm hay chết chóc?
- Rô-ma 8:36 - (Như Thánh Kinh đã ghi: “Vì Chúa, mạng sống chúng tôi bị đe dọa suốt ngày; chúng tôi chẳng khác gì bầy chiên tại lò thịt” ).
- Rô-ma 8:37 - Nhờ Chúa Cứu Thế yêu thương, chúng ta thừa sức chiến thắng tất cả.
- Rô-ma 8:38 - Tôi biết chắc chắn không một điều nào có thể ngăn cách chúng ta với tình yêu thương của Đức Chúa Trời. Dù cái chết hay cuộc sống, dù thiên sứ hay ác quỷ, dù tình hình hiện tại hay biến chuyển tương lai, dù quyền lực uy vũ.
- Rô-ma 8:39 - Dù trời cao, vực thẳm, dù bất cứ vật gì trong vũ trụ cũng chẳng bao giờ phân cách nổi chúng ta với tình yêu thương của Đức Chúa Trời đã thể hiện nơi Chúa Cứu Thế Giê-xu, Chúa chúng ta.
- Lê-vi Ký 16:15 - Sau đó, A-rôn giết con dê đực làm lễ chuộc tội cho dân, đem máu vào trong màn, rảy bên trên và phía trước nắp chuộc tội như đã rảy máu bò đực trước đây.
- Hê-bơ-rơ 9:3 - Phần thứ hai, bên trong bức màn, gọi là Nơi Chí Thánh.